Thuốc Xeltabine: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcXeltabine
Số Đăng KýVN2-391-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCapecitabin – 500 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 12 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtKorea United Pharm. Inc. 25-23, Nojanggongdan-gil, Jeondong-myeon, Sejong-si
Công ty Đăng kýKorea United Pharm. Inc. 154-8 Nonhyun-dong, Kangnam-gu, Seoul

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
04/03/2016Công ty TNHH DP&HC Nam LinhHộp 12 vỉ x 10 viên26000Viên
Size :106 x 78 x 70 Gl PT 3005C
ÍQ PT 376C
ASW [4
PT Cool Gray 3C

Scale: 85%
MM PT 426C
es a R PRESCRIPTION DRUG
Ễ = ae IN Film-coated ) IS XELTABINE+=-EES
z nU Capecitabine 500 mg
`ä = 120 Tabs. (10 Tabs x 12 Blisters)
z© Pr
a =Ÿ “READ INSERT-PAPER CAREFULLY BEFORE USING™ vn `3 “KEEP QUT OFREACH OFCHILDREN”
š
: -5% K0RER UNITED PHARM.INC.
BO Y TE
CUC QUAN LY DUG
DA PHE DUYE
Lân đàu(%….Á©…../6:

THUỐC BAN THEO BON
+> Vién nén
bao phim
R
XELTABIN
Capecitabin 500 mg
120 Viên (10Vién x12Vi)

“BỌC KỸ HƯỚNG ĐẪN SỬDỤN6 TRƯỚC KHIDÙN8* “pE XATAM TAYTRE EM”
© KOREA UNITED PHARMLING,

Vién
nén
bao
phim
ELTABINE citabin
500
=,

tein ey
CNSVAN PHONG? ⁄ a nee.aul e
NI INCFRU jz! U Ph i PH 0D/- oH )CHÍ MINH SẺ
SF
,Ki-Han
fRepresentative Vietnam

ME PT 3005C
wine bu
aE? NITED PHARM. 1.
ww XELTABIN.
„n” $Šu ma] Capecitabine 50u
JRF cDPHARM. INC. + KOREA UNITED PHARM, ~
ait Vo XELTABINE®#*“ XELTABIN.
abine. 500 aaa] |Capecitabine 500mg] |Capecitabine 500.
“UNITED PHARMLING. =) KOREA UNITED PHARM.INC. > K0REA UNITED PHARM.INE.
“LTABINEẰ”“ XELTABINEšz““ XELTABINE.
¬citabine 500mg| |Capacitabine 500mg| |Capecitabine 500 m,
“NUTED PHARM. INC. D2 KOREA UNITED PHARM.INC. Od KOREA UNITED PHARM. INC.
“TLTABINE Ss” XELTABINE?X“* XELTA”
“itabine 500 mg| |Capecitabine 500mg] |Cape
“TED PHARM.INE. = KOREA UNITED PHARM. INC. Ff
TABINES”*“ XELTA
*abine 500mg] [Car
‘*DPHARM.INC. #3“VUE E~

eS
`Ain PHONG
Das! Heh `») > eae
chai, ree ƒ
oO HO CHI Mt! NH, is
2
Kim, Ki-Han
Chief Representative Vietnam
KOREA UNI

ie
yt

XELTABINE Viên nén bao phim
Capecitabin 500 mg
THANH PHAN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Capeccitabin… bu Ea „300 mg
Tá dược: Lactose ‘khan, Povidon, Natri ‘croscarmellose, Cellulose vi tinh thé, Magnesi stearat, Hypromellose
2910, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan oxyd, Sắt oxyd đồ, Sắt oxyd vàng.
MÔ TẢ
Viên nén bao phim mau quả đào, hình thuôn dài, hai mặt lồi.
DƯỢC LỰC HỌC WZ
Capecitabin là dan xuat fluoropyrimidin carbamat c6 hoat tinh chéng ung thai Chất này là một tiền chất và có
rất ít tác động dược lý cho đến khi nó được chuyển đổi thành Fluorouracil, một chất chống chuyển hóa. Vì
Capecitabin được biến đổi thành Fluorouracil bởi các enzym có nồng độ cao hơn trong các khối uso với các mô
bình thường và huyết tương, dẫn tới nồng độ của dạng thuốc có hoạt tính trong khối uđạt được cao hơn và độc
tính toàn thân thấp hơn. Trong các tế bào bình thường và các tế bào khối u, Fluorouracil được chuyển hóa thành
5-fluoro-2′-deoxyuridin monophosphat-5′ (FdUMP) và 5-fluorouridin triphosphat (FUTP). Những chất chuyển
hóa này sẽ làm tổn thương tế bào bằng hai cơ chế. Đầu tiên, Deoxyribonucleotd của FdUMP và đồng yếu tố
folat (N5-10-methylenetetrahydrofolate) gắn với thymidylat synthase (TS) tạo thành một phức hợp gồm ba yếu
tố đồng hóa trị, sự gắn kết này sẽ ức chế sự hình thành thymidylat từ 2′-deoxyuridylat. Thymidylat là một tiền
chất cần thiết của thymidin triphosphat, một chất cần thiết cho sự tổng hợp tổng hợp DNA, vì vậy sự thiếu hụt
hợp chất này có thể ức chế sự phân chia tế bào. Thứ hai, các men sao chép nhân có thể kết hợp một cách nhằm
lẫn FUTP thay vì uridin triphosphat (UTP) trong quá trình tổng hợp RNA. Lỗi chuyển hóa này có thể ảnh hưởng
tới sự tổng hợp RNA và protein.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Capecitabin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1,5
giờ. Thức ăn làm giảm tỉlệ và mức độ hấp thu của thuốc. Capecitabin liên kết với protein huyết tương dưới 60%.
Capccitabin bị thủy phân ở gan thành 5′-deoxy-5-fluorocytidin (5′-DFCR), sau đó được chuyển hóa thành 5’-
deoxy-5-fluorouridin và tiếp theo thành 5-fluorouracil trong tế bào cơ thể. 5-fluorouracil lại tiếp tục được
chuyển hóa. Khoảng 3% liều dùng của Capecitabin được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
CHỈ ĐỊNH
Ung thu dai trực tràng
Xeltabine được chỉ định điều trị bước 1ởbệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn.
Xeltabine được chỉ định điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật (Duke
C).
-Xeltabine được chỉ định đơn trị liệu ởbệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối unguyên phát khi chế độ đơn trị
liệu với Fluoropyrimidin được ưu tiên lựa chọn.
-Xeltabine được chỉ định phối hợp với Oxaliplatin ởbệnh nhân đã cắt bổ hoàn toàn khối unguyên phát.
Ung thư vú
Xcltabine được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị những bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau
khi thất bại với chế độ hóa trị liệu với thuốc nhóm taxan (Paclitaxel hoặc Docetaxel) và cả nhóm anthracyclin
và hoặc cho những ung thư khác mà không có chỉ định dùng anthracyclin (ví dụ bệnh nhân điều trị liễu tích lũy
Doxorubicin 400 mg/m” hoặc tương đương).
Xeltabine phối hợp với Docetaxel được chỉ định để điều trị những bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc
di căn sau khi thất bại với hóa trị liệu độc tế bào.
Trang 1/8

Ứng thư dạ dày
Xeltabine phối hợp với hợp chất platin được chỉ định điều trị bước một cho những bệnh nhân ung thư dạ đày tiến
triển.
LIEU LUQNG VA CACH DUNG
Nên uống Xeltabine với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn.
Dem trí liêu
Ủng thư đại trực tràng và ung thit vit
Liêu đơn trị liệu được khuyến cáo của Xeltabine là 1250 mg/m’, uống 2lần mỗi ngày (sáng và tối, tương đương
với tổng 2500 mg/m” mỗi ngày) trong 2tuần, sau đó ngưng thuốc |wan trong chủ kỳ điều trị 3tuần.
Điều trị phéi hop
Ủng thư vú
Trong trường hợp điều trị phối hợp với Docetaxel, liéu khuyến cáo của Xeltabine là 1250 mg/mỶ, uống 2lần mỗi
ngày trong 2tuần sau đó ngưng thuốc !tuần, phối hợp với Docetaxel 75 mg/m? truyén tĩnh mạch trong vòng l
giờ mỗi 3tuần. Theo hướng dẫn sử dụng của Docetaxel, nén chuẩn bị trước thuốc nhóm corticostcroid đường
uống như Dexamethason trước khi ding Docetaxel ở những bệnh nhân điều trị kết hợp Xeltabine với Docetaxel.
Dng thư đại trực tràng TT
Trong trường hợp điều trị phối hợp với Oxaliplatin, liều khuyến cáo cú ‘bine }4 1000 mg/mỶ, wong 2dn
mỗi ngày trong 2tuần sau đó ngưng thudc 1tudn, phối hợp với Oxaliplatin 130 mg/m? truyén tinh mach trong
vòng 2 giờ vào ngày đầu tiên mỗi 3tuần, trong vòng 24 tuần. Theo hướng dẫn sử dụng của Oxaliplatin, nên
chuẩn bị trước thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplain ở những bệnh nhân điều trị kết hợp Xecltabine với
Oxaliplatin.
Ủng thư dạ dày
Liều khuyến cáo của Xeltabine là 1000 mg/m” uống 2lần mỗi ngày trong 14 ngày sau đó ngưng thuốc 7ngày,
hoặc 625 mg/m” uống 2lần mỗi ngày nếu điều trị liên tục. Theo hướng dẫn sử dụng của Cisplatin, nên chuẩn bị
trước để đảm bảo nước và thuốc chống nôn trước khi dùng Cisplain ở những bệnh nhân điểu trị kết hợp
Xeltabine với Cisplatin.
-Phối hợp với Cisplatin: Liêu khuyến cáo của Xeltabine là 1000 mg/mỸ, uống 2lần mỗi ngày trong 2tuần sau
đó ngưng thuốc 1tuần, phối hợp với Cisplatin 80 mg/m? truyén tinh mach trong 2giờ mỗi 3tuần.
-Phối hợp với Cisplatin hoặc Epirubicin: Liêu khuyến cáo của Xeltabine là 625 mg/m”, uống 2lần mỗi ngày
liên tục trong 3tuần, phối hợp với Cisplatin 60 mg/m? truyén tinh mach trong 2 giờ và Epirubicin 50 mg/m”tiêm
tĩnh mạch nhanh mỗi 3tuần.

Cách tính liều chuẩn và vidm liêu theo diện tích bê mặt cơ thể
Bảng 1. Cách tính liều Xeltabine 1250 mg/m?

Mức liều 1250 mg/mẺ (hai lần mỗi ngày)
A Số viên thuốc uống mỗi lần | Gidm liéu 75% 950 Giảm liễu 50% 1250 mg/m’ ` aoe eae 22 vào buổi sáng và buổi tối mg/m 625 mg/m
Dién tich bé | Liễu dùng mỗi Liễu dùng mỗi lân + Liều dùng mỗi lần
mặt cơ thể (m?) lần (mg) 150 mg 300 mg ee ee
$1,26 1500 0 3 1150 800
1,27 -1,38 1650 1 3 1300 800
1,39 -1,52 1800 2 3 1450 950
1,53 -1,66 2000 0 4 1500 1000
1,67 -1,78 2150 1 4 1650 1000
1,79 -1,92 2300 2 4 1800 1150
1,93 -2,06 2500 0 5 1950 1300
2,07 -2,18 2650 1 3 2000 1300
22,19 2800 2 5 2150 1450
Trang 2/8

Bảng 2. Cách tính liều Xeltabine 1000 mg/m?

Mức liều 1000 mg/m” (hai lần mỗi ngày)
1000
mg/m? Số viên thuốc uống mỗi lần | Giảm liễu 75% 750 | Giảm liêu 50%
vào buổi sáng và buổi tối mg/m? 500 mg/m?
aia Liêu dùng mỗi | Jun Tin. Liêu dùng mỗi lần | Liễu đàng mỗi lần
(m?) lan (mg) (mg) (mg)
< 1.26 1150 I 2 800 600 1,27 -1,38 1300 2 2 1000 600 1,39 - 1,52 1450 3 2 1100 750 1,53 -1,66 1600 4 2 1200 800 1,67 -1,78 1750 5 2 1300 800 1/79 -1,92 1800 2 3 1400 900 1,93 -2,06 2000 0 4 1500 1000 2,07 -2,18 2150 1 4 1600 1050 >2,19 2300 2 4 1750 1100

Độc
tính đo dùng Xeltabine có thể kiểm soát bằng việc điều và và/ hoặc thay đổi liêu dùng
Xeltabine (ngừng điều trị hoặc giám liễu). Khi đã giảm Hiểu thì không nên tăng ởnhững lần sau đó.
Những độc tính được bác sĩđiều trị cân nhắc là gần như không nghiêm trọng hoặc không đc dọa mạng sống thì
điều t thể tiếp tục với liễu ban đầu mà không cần giảm liêu hoặc ngưng liễu như rụng tóc, thay đổi vị giác,
thay đổi về móng … Bệnh nhân dùng Xeltabine nên được thông báo về việc ngưng điều trị ngay lập tức nếu xuất
hiện độc tính mức độ trung bình hoặc nặng hơn.
Điêu chỉnh liêu trong điều trì

Kế hoạch giảm liều Xeltabine

Mức độ độc tính* Thay đổi liễu trong một chu kỳ điểu tị — Điêu chính liêu cho chụ kỳ tiếp theo
(% của liêu khởi đầu)
Duy trì liền Duy trì liều i
] 100% ]
Ngừng cho đến khi hỗi phục về mức độ 0-1 15%
-Xuất hiện lần 3 50%
-Xudthiénlin4 _Ngitng diéu trj vinh viễn
Độ 3 ae es =
°ee o—— Ngitng cho dén khi hồi phục về mức độ 0-1 a
-Xuất hiện lần 3 Ngừng điểu trị vĩnh viễn c.
Độ4
Ngừng điều trị vĩnh viễn
hoặc
-Xuất hiện lần đầu Nếu bác sĩ cho rằng việc điều trị sẽ mang lại 50%
lợi ích tốt cho bệnh nhân thì tiếp tục, ngừng
NA BH thuốc cho đến khi hồi phục về mức độ 0-1 —.
-Xuất hiện lần 2 —.. Ngừng điều trị vĩnh viễn _
*Dựa theo tiêu chí độc tính thường gặp của Nhóm thử nghiệm lâm sàng của “Viện ung thư quốc gia Canada
(NCIC CTG).
Trang 3/8

Liêu ý về huyết học: Không nên điều trị Xeltabine ởnhững bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính ban đầu < 1,5 x 109/1 và/ hoặc tiểu cầu < 100 x 103/1. Nếu những đánh giá xét nghiệm đột xuất trong suốt chủ kỳ điều trị cho thấy lượng bạch câu trung tính < 1,0 x 10/1 hoặc tiểu cầu <75 x10” 1thì nên ngưng điểu trị Xeltabine. Điều chỉnh liễu do độc tính khi điều trị kết hợp Xeltabine với thuấc khác: Dựa trên bằng kế hoạch giảm liều Xeltabine bên trên và theo hướng dẫn sử dụng của các thuốc khác một cách thích hợp nhất. -Khi bắt đầu một chu kỳ điều trị, nếu hoãn điều trị được chỉ định cho Xeltabine hoặc các thuốc khác, thì san đó nên hoãn tất cả các thuốc cho đến khi có những yêu câu được dùng tất cả các thuốc trở lại. -Trong suốt chu kỳ điều trị những độc tính được cân nhắc bởi bác sĩ điều trị mà không liên quan dén Xeltabine thì việc điều trị với Xeltabine nên được tiếp tục và tiến hành điều chỉnh liều của những thuốc khác dựa vào thông tin của tờ hướng dẫn sứ dụng. -Nếu các thuốc khác phải ngừng điều trị vĩnh viễn thì điều trị bằng Xeltabine có thể được bất đầu lại nếu có các yêu cầu được dùng Xeltabine trở lại. THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG Tiêu chây: Xeluabine có thể gây tiêu chảy, đôi khi nặng. Bệnh nhân bị tiêu chắy nặng nên được theo dõi cẩn thận và nếu bị mất nước, nên bà nước và chất điện giải. Nên bắt đầu liệu pháp chuẩn điều trị tiêu chảy (như dùng Loperamid) và tiến hành giảm liễu khi cần thiết. Mất nước: Mất nước nên được ngăn chặn hoặc diéu tri kịp thời. Những bệnh nhân chán ăn, suy nhược, buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy có thể bị mất nước nhanh chóng. Nếu xuất hiện mất nước độ 2(hoặc cao hơn), nên ngừng điều trị Xeltabine ngay lập tức và tiến hành bù nước. Không nên điền trị lại khi bệnh nhân vẫn còn mất nước và bất kỳ nguyên nhân sớm nào gây ra phải được điều chỉnh hoặc kiểm soát. Khí cẩn thiết nên điều chính liễu đổi với những tác dụng không mong muốn xuất hiện sớm. c Hội chứng bàn tay-bàn chân (rối loạn cảm giác đỏ da lồng bàn tay-bàncHÃñ) -Độ Icủa hội chứng được xác định bởi tê, rối loạn cảm giác/ dị cảm, cẩm giác kiến bò, sưng hoặc ban đồ không gây đau ở tay và/ hoặc chân và/ hoặc cảm giác khó chịu nhưng không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của bệnh nhân. -Độ 2được xác định là ban đồ và sưng tay và/ hoặc chân gây đau và/ hoặc khó chịu ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của bệnh nhân. -Độ 3được xác định là sự tróc vẩy da, loét, rộp gia và đau nhiều ởtay và/ hoặc chân và/ hoặc cảm giác rất khó chịu khiến bệnh nhân không thể làm việc hoặc thực hiện các sinh hoạt bình thường hàng ngày. Nếu xảy ra hội chứng bàn tay-bàn chân độ 2hoặc 3, nên ngưng dùng Xeltabine cho đến khi các triệu chứng hồi phục hoặc giảm xuống độ I.Sau khi xuất hiện hội chứng bàn tay-bàn chân độ 3, nên giẩm liễu tiếp theo của Xeltabine. Khi sử dụng kết hợp Xeltabine va Cisplatin, không nên sử dụng vitamin Bạ (Pyridoxin) đế điều trị triệu chứng hoặc điều trị dự phòng thứ phát của hội chứng bàn tay-bàn chân vì theo các báo cáo đã công bố, điều này có thể làm giảm hiệu quả của Cisplatin, Độc tính tìm mạch: Độc tính trên tim mạch được ghi nhận ởXeltabine cũng tương tự độc tính ghi nhận được ở Fluoropyrimidin khác. Những độc tứnh này bao gồm nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực..Những tác dụng không mong muốn này thường gặp hơn ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành. Do đó cần thận trong khi sử dụng thuốc ởnhững bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tim mạch. Bệnh nhân được điều trị bằng Xeltabine nên được thco đối cẩn thận về độc tính. Phan lớn các tác dung không mong muốn có thể hổi phục và không yêu cần phải ngừng thuốc vĩnh viễn, mặc dù cần phải ngừng thuốc tạm thời và giảm liều. THAN TRONG CHUNG Nên sử dụng thuốc thận trọng ởnhững bệnh nhân sau: -Bệnh nhân suy thận nặng. -Bệnh nhân suy gan. -Bệnh nhân có tiễn sử tăng hoặc giám calci huyết. -Bệnh nhân có tiền sử bệnh thần kinh trung ương hoặc thần kinh ngoại biên, như unão di căn, bệnh thần kinh. Trang 4/8 -Bệnh nhân có tién sử đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải. -Người già. -Bệnh nhân có tién sử bệnh mạch vành (nhồi mán cơ tìm có thể xầy ra). nh nhân suy tủy (suy tủy có thể trầm trọng hơn). -Bệnh nhân bị loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không sử dụng thuốc ởnhững bệnh nhân sau: -Quá mẫn với Capecitabin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. -Có tiền sử xầy ra các phản ứng không mong muốn và nghiêm trọng khi điều trị với Fluoropyrimidin. -Phụ nữ có thai và cho con bú. -Bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải Creatinin <30 ml/phúL). ệnh nhân đang điều trị với Sorivudin hoặc các chất tương tự có liên quan về mặt hóa học như Brivudin. -Bệnh nhân được biết là có thiếu hụt men dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD) (do đã ghỉ nhận các độc tính nghiêm trọng không dự đoán trước liên quan tới Fluorouracil như như viêm miệng, tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính và nhiễm độc thần kinh). ~Bệnh nhân giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng. Bênh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân đang uống dạng phức hợp Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali hoặc trọng vòng 7ngày sau khi ngưng thuốc. ^ đi -Thuốc có chứa tá được Lactose khan, đo đó không nên sử dụng thuốc“hày Ÿ ãñững bệnh nhân có vấn đểvề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hut Lapp lactase hodc kém hap thu glucose-galactose. TAC DUNG KHONG MONG MUON Tương tự như Fluorouracil, tiêu chảy (có thể xảy ra trầm trong), buén nôn và nôn, đau bụng, viêm miệng, hội chứng bàn tay-bần chân (rối loạn cắm giác đỏ da lòng bàn tay-bần chân) thường xảy ra với Capecitabin và có thể giới hạn liều dùng. Các tác đụng không mong muốn khác thường xẩy ra bao gồm: mệt mồi, suy nhược, chán ăn. Phát ban, rụng tóc, ban đổ, khô da, ngứa, rối loạn sắc tố da và rối loạn móng có thể xảy ra. Một số tác dụng không mong muốn khác như: sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giấm calci huyết và mất nước. Viêm đa, ngộ độc tim và suy tủy xương cũng đã được ghi nhận. Tăng biliribin máu cũng đã xảy ra. Ảnh hướng đến lipid máu: Đã ghi nhận trường hợp tăng triglycerid máu trên những bệnh nhân uống Capecitabin ởgiai đoạn đầu điều trị, Mặc dù đã sử dụng liệu pháp hạ lipid máu, nhưng nồng độ triglycerid vẫn cao hơn mức bình thường và nồng độ này chỉ giẩm sau vài tuân ngưng dùng Capecitabin. Ảnh hưởng trên mắt: Đã ghi nhận trường hợp kích ứng mất nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực ở2 bệnh nhân sử dụng Capecitabin. Triệu chứng phục hỗi sau vài tuần ngưng dùng thuốc. Ảnh hưởng trên tìm: Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tinh đã được báo cáo, thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu sử dụng Capecitabin. Triệu chứng từ các ca báo cáo và tỷ lệ trường hợp mắc phải trong các nghiên cứu pha Ill tương tự ở những bệnh nhân sử đụng Fluorouracil. Các triệu chứng được báo cáo có thể phục hôi, tuy nhiên đã ghi nhận trường hợp chết do nhổi mầu cơ tim. Một bệnh nhân đã xảy ra ngộ độc tim khi diéu ti Fluorouracil, nhưng những trường hợp khác các yếu tố nguy cơ không rõ rang. Ảnh hướng trên hệ thần kinh: Bệnh thân kinh ngoại biên và bệnh não đã được báo cáo liên quan đến việc sử dung Capecitabin. Ảnh hướng trên da và móng: Hội chứng tay-chân thường gặp ở bệnh nhân điều trị bằng Capecitabin, các tổn thương da khác hiếm khi gặp. Đã ghi nhận trường hợp mất móng và bong móng. U hạt có mủ cũng đã được ghỉ nhận khi sử dụng Capecitabin, có sự tái tạo sắc tố da trong rối loạn sắc tố da do hóa trị liệu. Phần ứng quá mẫn: Một bệnh nhân đã thực hiện truyền tĩnh mạch liên tục thành công với Fluorouracil mặc dù trước đó đã xảy ra quá mẫn với Capecitabin. Có thể cho rằng phản ứng quá mẫn có thể gây ra do Capecitabin và các chất chuyển hóa trung gian, và không có sự nhạy cảm chéo giữa Capecitabin va Fluorouracil. Trang 5/8 Hội chứng bàn tay-bàn chân (rối loạn cảm giác đỗ da lòng bàn tay-bàn chân): Hay gặp khi sử dụng Capccitabin đơn trị liệu hoặc như một phần tác dụng không mong muốn của phác đề hóa trị liệu kết hợp. Hội chứng xảy ra trong vòng 2chu kỳ đâu của chế độ đơn trị liệu và trong 3chu kỳ đầu của chế độ điều trị kết hợp do sự thay đổi của liều của Capecitabin trong điều trị kết hợp. Sử dụng phối hợp với Docetaxel và viêm miệng do hóa trị liệu trước đó được cho là các yếu tố nguy cơ đáng kể cho sự xuất hiện hội chứng này. Phương pháp kiểm soát duy nhất có hiệu quả là điểu trị gián đoạn và chỉnh liễn. Cần sử đựng các biện pháp hỗ trợ để giảm đau, khó chịn và ngăn ngừa nhiễm trùng thứ phát. Điều trị đổng thời với Celecoxib được cho là giảm tỷ lệ mắc hội chứng ban tay-ban chan gay ra do Capecitabin. Hội chứng phân giải khối u: Một trường hợp tử vong đã được ghi nhận do hội chứng phân giải khối usan khi sử dụng Capecitabin. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. TƯƠNG TÁC THUỐC Thuốc chống đông máu Coumnarin: Bệnh nhân dùng các thuốc chông đông dẫn xuất của coumarin cùng với Xeltabine nên được theo dõi cẩn thận về những thay đổi các thông số đông máu (PT hoặc INR) và phải điều chỉnh liễu thuốc chống đông cho phù hợp. Đã ghi nhận các thông số đông máu thay đổi và/hoặc chảy máu ở những bệnh nhân đùng Xeltabine cùng với các thuốc chống đông dẫn xuất coumarin như Warlarin và Phenprocoumon. Những tác dụng không mong muốn này xây ra trong vài ngày và kéo đài tới vài tháng sau khi bắt đầu điều trị Xeltabinc, và một số ít trường hợp xảy ra trong một tháng sau khi ngừng Xeltabine. Trong một nghiên cứu tương tác lâm sàng, sau khi dùng Warfarin tiéu don 20 mg, việc điều trị Xcltabine làm tăng AUC của S-Warfarin khoảng 57% và giá trị INR tăng 91%. Vì chất chuyển hóa R-Warfarin không thay đối, điểu này chứng tổ CapccHabin ức chế isozym 2C9 nhưng không ảnh hưởng trên các isozym 1A2 và 3A4. Thuốc kháng acid: Tác động của nhâm hydroxyd và thuốc kháng acid có chứa magnesi hydroxyd lên dược động học của Capecitabin đã được nghiên cứu. Nổng độ huyết tương của Capccitabin và một chất chuyển hóa (5'DFCR) tăng ít; không thấy tác động lên ba chất chuyển hóa chính (5'DEUR, 5-FU và FBAL). Allapurinol: Tương tác với Allopurinol đã được ghi nhận ở5-FU, thuốc có thể làm giảm liệu quả của 5-EU. Do đó nên tránh sử đụng đồng thời Allopurinol và Xeltabine. at! Sorivudin và các thuốc tương tự: Tương tác thuốc-thuốc có ý nghĩa lâm sàng Ấn Xấxuan và 5-EU, là do Sorivudin ức chế đihydropyrimidin dehydrogenase, đã được mô tả trong tài liệu nghiên cứu. Tương tác này, dẫn tới tăng độc tính của dihydropyrimidin dehydrogenase, có thể nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy, không nên dùng Xeltabine với Sorivudin hoặc các thuốc tương tự có liên quan về mặt hóa học như Brivudin (xem phan Chống chỉ định). Cần đợi íLnhất 4tuần sau khi kết thúc điều trị với Sorivudin hoặc các thuốc tương tự có ặt hóa học như Brivudin truớc khi bắt đầu trị liệu với Xeltabine. Phenytoin: Nông độ huyết tương của Phcnytoin tăng dẫn đến triệu chứng của ngộ độc Phenytoin trong 1trường hợp được ghi nhận trong khi dùng đồng thời Xeltabine và Phenytoin. Những bệnh nhân dùng đồng thời Phenytoin và Xeltabine nên được theo dõi cẩn thận vì nồng độ huyết tương của Phenyloin tăng. Protein huyết tương: Capecitabin có lệ gắn kết với protein huyết tương thấp (54%). Do đó tương tác do cạnh tranh vị trí với các thuốc có tỉlệ gắn kết với protein huyết tương cao không đáng kể. Cyiochrom P-450 2C9: Xem phần các dẫn chất của thuốc chống đông Coumarin về sự tương tắc với các isozym 1A2, 2C9, 3A4. Interferon alpha: Liễu dụng nạp tối đa của Xeltabine là 2000 mg/m”/ngày khi kết hợp Interferon alpha-2a (3 MIU/m?/ngày), trong khi liễu dung nạp tối đa của Xeltabine khi sử dụng riêng lẻ là 3000 mg/m/ngày, Xa trị: Liễu dung nạp tối đa của Xeltabine khi sử dụng riêng lẻ là 3000 mg/mŸ/ngày, tuy nhiên khi kết hợp với xạ trị trong điều trị ung thư trực tràng liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000 mg/mŸ/ngầy (sử dụng chế độ điều trị liên tục hoặc mỗi ngày từ thứ hai đến thứ sáu trong đợt xạ trị 6tuần). Acid folinic: Một nghiên cứu kết hợp Xeltabine và acid folinic cho thấy acid folinic không ảnh hưởng nhiều đến được động học của Xelabine và các chất chuyển hóa. Tuy nhiên, acid folinic có ánh hưởng trên dược lực học của Xeltabine và làm gia tăng độc tính của Xellabine: Liêu dung nạp tối đa của Xeltabine khi sử dụng riêng lẻ liên quan về Trang 6/8 với chế độ điều trị liên tục là 3000 mg/m”/ngày trong khi đó chỉ là 2000 mg/m”/ngày khi kết hợp với acid folinic (30 mg uống 2lần mỗi ngày). Phức hợp Tegafur, Gimeracil và Oteracil kali: Chống chỉ định khi sử dụng đồng thời với Xetabine hoặc trong vòng 7ngày sau khi ngưng uống Xeltabine. Hàm lượng Fluorouracil trong máu tăng đáng kể do Gimeracil ức chế sự chuyển hóa của Fluorouracil gây rối loạn đường tiêu hóa như rối loạn máu nặng, tiêu chẩy, viêm miệng... Oxaliplatin: Không có sự khác biệt đáng kể khi tiếp xúc với Capecitabin và các chất chuyển hóa, platin tự do hay platin toàn phần khi Capecitabin phổi hợp với Oxaliplatin hoặc Oxaliplatin và Bevacizumab. Bevacizumab: Không có sự ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng của Bevacizumab lên các thông số dược động học của Capecitabin hoặc các chất chuyển hóa của nó khi điều trị phối hợp với Oxaliplatin. SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ BÀ MẸ CHO CON BÚ Chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ có thai dùng Xeltabine. Trong các nghiên cứu độc tính sinh sản trên động vật, dùng Capecitabin có thể gây chết phôi thai và quái thai. Những bằng chứng này được dự đoán ởnhững dẫn xuất của Fluoropyrimidin. Sử dụng Capacitabin trong khi mang thai có thể gây hại cho thai nhi, Capecitabin được cho rằng có khả năng gây quái thai ởngười. Vì vậy chống chỉ định Capecitabin trong khi mang thai. Nếu dùng Xeltabine trong khi mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng thuốc này phải thông báo cho bệnh nhân biết nguy cơ tiểm ẩn cho thai nhi. Nên sử dụng biện pháp tránh thai trong khi sử dụng Xeltabine. Chưa biết thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Trong một nghiên cứu ởchuột đang cho con bú, một lượng đáng kể Capecitabin và các chất chuyển hóa được tìm thấy trong sữa. Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị với Xeltabine. SỬ DỤNG Ở NGƯỜI GIÀ Không cần điều chỉnh liều khởi đầu khi dùng Xeltabine đơn trị liệu. Tuy nhiên các tácđứng không mong muốn liên quan đến điều trị độ 3hoặc độ 4xuất hiện thường xuyên hơn ởbệnh nhân trên 60 tuổi so với những bệnh nhân trẻ tuổi. Khi điều trị Xeltabine kết hợp với các thuốc khác ởngười già >65 tuổi, thường xảy ra các tác dụng không mong
muốn độ 3và độ 4có thể dẫn đến tạm ngừng điêu trị. Nên theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc ởbệnh nhân >65
tuổi.
-Khi điều trị kết hợp với Docetaxel: Tỷ lệ tăng các tác dụng không mong muôn nghiêm trọng liên quan đến điều
trị và các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị độ 3hoặc độ 4tăng ởbệnh nhân > 60 tuổi. Với
những bệnh nhân >60 tuổi nên giảm liều khởi đầu của Xeltabine xuống còn 75% (950 mg/m” hai lần mỗi ngày).
Nếu không xuất hiện độc tính ở liễu đã giảm trên bệnh nhân > 60 tuổi được điều trị phối hợp Xeltabine và
Docetaxel, liều Xeltabine có thể tăng dần một cách thận trọng đến liều 1250 mg/mŸ hai lần mỗi ngày.
SỬ DỤNG Ở TRẺ EM
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ởtrẻ em dưới 18 tuổi.
SỬ DỤNG Ở BỆNH NHÂN SUY GAN
Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc ởbệnh nhân suy gan để đưa ra liều khuyến cáo phù hợp.
Xeltabine nên được sử dụng một cách thận trọng ởbệnh nhân suy gan di căn hoặc không di căn từ nhẹ đến trung
bình. Xeltabine có thể làm tăng bilirubin máu. Nên ngưng dùng thuốc nếu bilirubin tăng > 3,0 xULN (trên giới
hạn bình thường) có liên quan đến điều trị hoặc men gan aminotransferase (ALT, AST) tăng >2,5 xULN có liên
quan đến điều trị. Có thể bắt đầu diéu tri lại khi bilirubin giảm xuống còn < 3,0 x ULN hoặc men gan aminotransferase giảm xuống còn <2,5 xULN. SỬ DỤNG Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN Xeltabine chống chỉ định ởbệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút). Các phản ứng không mong muốn ởmức độ 3hoặc 4xẩy ra ởbệnh nhân suy thận trung bình (Độ thanh thải Creatinin 30-50 ml/phút) nhiều hơn so với người bình thường. Bệnh nhân suy thận trung bình, khuyến cáo giảm liều xuống 75% Trang 7/8 WO với liều khởi đầu là 1250 mg/m?, không cần giảm liễu với liễu khởi đâu là 1000 mg/m”. Bệnh nhân suy thận nhẹ (Độ thanh thải Creatinin dưới 51-80 ml/phút) không cần điều chỉnh liều khởi đầu. Nên theo dõi cẩn thận và ngừng điều trị ngay lập tức nếu bệnh nhãn có các tác dụng ngoại ýđộ 2, 3, hoặc 4và sau đó điều chỉnh liều như bảng chỉ dẫn. Nên tạm ngừng điều trị Xeltabine, nếu độ thanh thải creatinin giảm dưới 30 ml/phút. Điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị suy thận áp dụng cho cả việc điều trị đơn liều và điều trị phối hợp. ANH HUGNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Xeltabine ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do Xeltabine có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi và nôn mửa. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Biểu hiện của quá liễu cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích thích và chẩy máu đường tiêu hóa, và suy tủy. Việc điều trị quá liễu nên bao gồm điều trị thông thường và các can thiệp về ykúox %6 trợ nhằm chữa trị những triệu chứng lâm sàng đang hiện diện và để phòng những biến chứng có thể xảy ra. ĐÓNG GÓI 10 Viên nén bao phim/ VỈ x12 Vử Hộp. BẢO QUẢN Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C. HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sắn xuất. Không dùng quá hạn sử dụng ghỉ trên hộp. TIÊU CHUẨN USP 35. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. Thuốc chỉ dàng theo sự kê đơn của bác sĩ. TUQ. CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG Dé xa tâm tay trẻ em. Sản xuất tại: KOREA UNITED PHARM. INC. 25-23, Nojanggongdan-gil, Jeondong-Myeon, Sejong- —— Chief Representative Viatnare Trang 8/8

Ẩn