Thuốc Wedes: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Wedes |
Số Đăng Ký | VD-18520-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Azathioprin- 50mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén tròn bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
10/06/2016 | Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú | Hộp 2 vỉ x 10 viên | 7000 | Viên |
we
WEDES Box size; 117 x14x47(mm) 2blisters ALU -ALU x10f,c. tablets
BỘ Y-TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ ae
Lan dau: 4Á… nad 012/271
2VÌx10VIÊN NÉN BAO PHIM
ify
HN
a >
(WHO)(us
=BOC KYHUGNG DAN SUDYNG arse KHI DÙNG =THANH PHAN: Méi viên nón bao phim chứa: Azathioprin .. esseee ĐỒMQ Táđược vừa đủ… e1 VIÊT
S_
ely k
S1318V1 ‘9’4 01XSH31SI18 Z
øCHỈ ĐỊNH /LIỀU DÙNG /CÁCH DŨNG /CHỐNG CHỈ ĐỊNH /THẬN TRỌNG: Xinđọc tờhướng dẫn sửdụng
=BAO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độkhông quá 30 °C
as :Öunp UuêH
¡XS AÕN :X89198
Z PHARM C0., LTD
WEDES
Box size: 117 x14x47(mm) 2blisters ALU -ALU x10f.c. tablets Blisters size: 44×113 (mm)
Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tinxin hỏi ýkiến thầy thuốc. Chỉ dùng thuốc này theo sựkêđơn của thấy thuốc.
WEDES
(Viên nén bao phim Azathioprin 50 mg) THÀNH PHÀN Mỗi viên nén bao phim chửa: | Azathioprin…………………… 50 mg | Ta duge: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thé, croscarmellose natri, magnesi stearat, povidon,
| hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, mau sunset yellow, mau quinolin
yellow lake …vica dit 1vién.
Đặc tính dược lực học: Azathioprin làmột chất chéng chuyển hóa có cấu trúc purin. Thuốc tác dụng chủ yếu làức chế miễn dịch. Azathioprin có thể ức chế tông hợp DNA, RNA vàprotein. Thuốc cóthể liên kết vào acid nucleic, dẫn đến gay nhiém sắc thể, làm acid nucleic dich sai mã gây việc tông hợp protein bịsai lệch. Thuốc có thể cản trở chuyển
hóa tếbào vàứcchế gián phân. Trên người bệnh ghép thận, azathioprin ức chế phản ứng quá mẫn kiểu trung gian tếbảo vàgây cản trở tạo kháng thẻ. Thuốc ítcótác dụng khi cơquan ghép cóbiểu hiện bịđào thải. Cơ chế tác dụng của azathioprin trong viêm khớp dạng thấp vàcác bệnh tựmiễn khác còn chưa biết rõ, nhưng có thể cóliên quan đến sựứcchế miễn dịch. Đặc tính dược động học: Azathioprin hấp thu được dễ dàng qua đường tiêu hóa và đạt nông độ đỉnh trong máu |-2giờ sau khi uống. Azathioprin bịphân giải nhanh thành mercaptopurin dochuyển hóa mạnh vàchỉ còn một phân nhỏ làazathioprin. @ Với liều thường dùng, nông độ azathioprin vả chất phân giải mercaptopurin trong máu thường dưới I microgam/ml. Cả hai chất này liên kết vừa phải với protein huyết tương (30%) vàcóthể thâm tách được. Chuyển hóa tiếp được thực hiện chủ yếu ởgan nhờ enzym xanthin oxydase và ởhồng cầu. Các chất chuyển hóa của azathioprin được đào thải ranước tiểu. Chỉ cómột lượng nhỏ azathioprin và mercaptopurin đào thải nguyên vẹn (1-2%). |hy Nong. độ thuốc trong máu ítcógiá trịđẻtiên đoán hiệu quả điều trị, vìmức độ và hiệu quả lâm sảng tương quan với nông độ nucleotid thiopurin trong mô hơn làtrong, huyết tương. Nửa đời của các chất chuyên hóa cóchứa S
khoảng Š giờ. Cả azathioprin và mercaptopurin déu bjoxy hóa hoặc methyl hóa ởhồng câu vàgan. Thuốc vàcác chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu. Sau 8giờ không còn thấy azathioprin hoặc mercaptopurin trong nước tiểu. Sự chuyển thành acid 6-thiouric không hoạt tính nhờ xanthin oxidase làmột quá trình giáng vịquan trọng. Nếu người bệnh dùng Alopurinol đểứcché quá trình giáng vịnày, thì phải giảm liều azathioprin.
CHỈ ĐỊNH: Azathioprin được dùng làm chất chống chuyển hóa ức chế miễn dịch, dùng đơn độc, hoặc thường phôi hợp với các thuộc khác (thường làcorticosteroid). Tac dung điều trịchỉ thấy rõsau nhiều tuần hoặc nhiều tháng. Vì vậy can phôi hợp đểgiảm liễu của mỗi thuốc vàdođó giảm độc tính. Azathioprin phối hợp với corticosteroid hoặc các phương pháp và các thuốc ức chế miễn dịch khác cho người bệnh nhận cơquan phép. Azathioprin dùng riêng rẽhoặc thường phối hợp với corticosteroid và các phương pháp khác cho các bệnh sau: Viêm khớp dạng thắp nặng, luput ban đỏ lan tỏa, viêm dacơ, viêm đacơ, viêm gan mạn hoạt động tựmiễn, bệnh pemphigut thông thường (pemphigus vulgaris), viêm nút quanh động mạch, thiểu máu tán huyết tựmiễn, xuất huyệt giảm tiểu cầu tựphát. Đôi với viêm khớp dạng thắp tiền triển, methotrexat thường cho kết quả tốt hơn néu
xét vềhiệu quả/độc tính.
@® CHÓNG CHỈ ĐỊNH: Không nên dùng azathioprin cho người bệnh mẫn cảm với thuốc. Không dùng cho người mang thai. Người viêm
khớp dạng thấp đang điêu trị với các thuốc alkyl hoa (cyclophosphamid, clorambucil, melphalan v.v..), không được dùng cùng với azathioprin vìnguy cơ sinh ung thư vànhiễm khuan..
UÝĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG: Khả năng gây ung thư của azathioprin còn đang tranh cãi, tuy nhiên nguy cơ thúc day uphát triển đã được xác định; có nghĩa làthuốc làm cho các tếbảo tiền ung thư đang ởtrạng thái tiểm anphat triển thành unhanh hơn và
xuất hiện ung thư sớm hơn. Tỉlệcác chất chuyển hóa khác nhau ởmỗi người, nên mức độ vàthời gian tác dụng thuốc cũng khác nhau. Cần theo dõi cần thận tình trạng ban dau các trường hợp suy gan hay suy thận; phụ nữ có thai, người lớn tuổi heơ dõi công thức máu). Đối với các bệnh tựmiễn nếu không cótiền triển sau 12tuần dùng thuốc thì cần ngưng điều trịbằng thuốc nảy. Để xa tẦm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Azathioprin qua được nhau thai. Tránh dùng ởphụ nữ cóthai. Thuốc cũng cótrong sữa mẹ vàkhông dùng cho bảmẹ đang cho con bú.
Cue iene
`
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN (ADR): Tác dụng độcchủ yếu
của azathioprin làtrên máu vàhệtiêu hóa. Nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát vàung thư cũng đáng kẻ. Tân sốvà mức độ nặng nhẹ của các phản ứng phụ thuộc vào liễu vàthời gian dùng azathioprin, vàphụ thuộc vào bệnh cơbản của người bệnh
hoặc liệu pháp phối hợp. Tỉlệđộc tính trên máu vàung thư ởnhóm người ghép thận cao hơn đáng kẻsovới ởngười điều trịviêm khớp dạng tháp. Thường gặp, ADR >1/100 Máu: Giảm bạch cầu trong máu biểu hiện như sau: Ghép thận: trên 50% (mọi mức độ) va 16% (dưới 2500/mm)). Viêm khớp dạng thấp: 28% (mọi mức độ) và5,3% (dưới 2500/mm)), ngoai racòn giảm tiêu câu, Nhiễm khuẩn thứ phát: 20% (ghép thận đồng loại), dưới 1% viêm khớp dạng thấp. ftgap, 1/1000