Thuốc Warfarin 1: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcWarfarin 1
Số Đăng KýVD-21732-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngWarfarin natri – 1mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần SPM Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần SPM Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
29/03/2016Công ty Cổ phần S.P.MHộp 3 vỉ x 10 viên2300Viên
MẪU NHÃN VỈ, HỘP DỰ KIỀN LƯU HÀNH yy
4/ Mẫu nhãn vỉ
Ghi Chú: Số lô Sx, Hạn dùng được dập nổi trên vỉthuốc
2/ Mẫu nhãn hộp
. TP. HCM, ngay 30/10/2014
—— ~ on * TONG GIAM BOC

:+ Ô Y TẾ «et
CUC QUAN LY DƯỢC
DA
Lan dau hdl Qolm AY,

wY
WARFARIN : 30Viên nén Hộp 3víx10viên Warfarin natri ime

RX Truộc BẢNTHEO BON ỸsPM
NY#
WARFARIN =
Warfarin natri (=< SEE 39Viên nén Nhàsảnxuấtđạiliêuchuẩn @ Hộp 3víx10viên *GMP -WHO ©1509001: 2008 *ISO14001: 2004 ấy ae = ` . 30Vién nén WARFARIN : Hộp 3vỉx10 viên Warfarin natri iene WAR FARIN ] 30 Viên nén Warfarin natri imc Hộp 3víx10viên Thành phẳn: Mỗiviên nénchứa Warfarin natri..... ssi lụt sizflgoggL.r00) Trước: khíântá Gang K= 7 Taduoc vừa đủ1viên nén. rw 7 <£ Chiđịnh; Chồng chỉđịnh; Liều dùng &Cách dùng; Tác dụng phụ; vàCác thông Saukhiãn Abel Trưa £3 2 tinkhác: Xem tờhướng dẫnsửdụng Tái mg Š Bảo quán: Nơikhỏthoáng, trảnh ánhsáng, nhiệt đôdưới 30°C. Thong tinkétoa Tiéu chuan: TCCS SốĐK: Bẻxatầmtaytrỏ em! Thuốc nảychỉdùng theo sựkẻđơn của bắc sĩ, Đọc kỹhướng dẫnsửdụng trước khidủng. Nếu cânthêm thông tin,xintỏiýkiến thây thuốc. 4eU UỊ1EU84A ¡Ni4V43M4VM LOM Không dùng thuốc quáhạnsửdụng. a ẤT mui 2 x i cee 296 SPM _Last Busng96 2,KOMTieToa,PTanTa0A nZz BinhTam,Tp.MỏChỉMinh, lam DT:(08)37507496 -Fax:(08)38771010 Công Ty Cỏ Phan SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc WARFARIN 1 Trang 1/5 Rx —Thuốc bán theo đơn HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC WARFARIN 1 THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén có chứa (có 4 hàm lượng khác nhau: 1mg; 2mg; 4mg; 5mg): WARFARIN 1: Warfarin natri :1,0 mg, viên màu hồng nhạt. WARFARIN 2: Warfarin natri :2,0 mg, viên màu trắng hoặc vàng nhạt. WARFARIN 4: Warfarin natri :4,0 mg, viên màu vàng hoặc vàng nhạt. WARFARIN 5: Warfarin natri :5,0 mg, viên màu trắng, có số 5ở một mặt. Tá dược: ............ vừa đủ cho 1viên nén (Tinh bột ngô; Kolidon 30; Cellulose tỉnh thể; Lactose monohydrat; Magnesium stearat) Dạng viên nén, với các hàm lượng: 1mg; 2mg; 4mg; 5mg warfarin natri. DƯỢC LỰC HỌC: Warfarin là thuốc chống đông máu kháng vitamin K nhóm coumarin. Warfarin ngan can sy tang hop prothrombin (yếu tố déng mau Il), proconvertin (yếu tố VII), yếu tố anti hemophilia B (yếu tố IX) và yếu tố Stuart -Prower (yếu tố X) bằng cách ngăn cản sự hoạt động của vitamin K vốn cần thiết cho sự tổng hợp cácyếu tố đông máu này ở gan. AY Thời gian bán thải của các yếu tố này rất khác nhau, tác dụng phòng đông máu của warfarin thường bắt đầu xuất hiện trong vòng 24 giờ, nhưng có thể phải 3-4 ngày mới đạt tác dụng cao nhất. Tác dụng dự phòng huyết khối thường đạt sau 5 ngày. Nếu cần tác dụng nhanh, dùng đồng thời heparin ngay lúc bắt đầu dùng warfarin cho đến lúc đạt được kết quả mong muốn. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Sau khi uống, warfarin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Tất cả các thuốc chống đông mau nhom coumarin lién kết mạnh với protein huyết tương (98 -99%). Nửa đời thải trừ 22 - 35 giờ, chủ yếu qua thận sau khi chuyển hóa ở gan bởi cytochrom P450. Chuyển hóa này có thê bị ức chế bởi một số thuốc như cimetidin ức chế, gây nguy cơ chảy máu nguy hiểm. Một số thuốc khác ức chế chuyển hóa warfarin như propafenon, làm tăng nồng độ warfarin trong máu khoảng 40% và làm tăng thời gian prothrombin một cách tương ứng. Amiodaron làm tăng nồng độ warfarin; do amiodaron có thời gian bán thải rất dài, tới 50 ngày, nên có thể gây tương tác trầm trọng sau khi đã ngừng điều trị. Phải luôn luôn coi trọng nguy cơ tương tác thuốc. Sau khi ngừng dùng warfarin, prothrombin trở lại bình thường trong vòng 4-5ngày. Công Ty Cổ Phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc WARFARIN 1 Trang 2/5 CHỈ ĐỊNH Chất chuyển hóa không có tác dụng chống đông, và bài tiết trong nước tiê6:$3 {+ Cc từ mật. lạ | Diéu tri ngan han: Huyét khdi tinh mach va nghén mạch phổi cấp tính, IỀ⁄Đá : phối hợp với heparin. Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật. Nhồi mau co tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối. Phòng bệnh dài hạn: Người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát. Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, người bệnh thiếu máu cục bộ thoảng qua, nghẽn mạch não. Bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim). CHÓNG CHỈ ĐỊNH Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của thầy thuốc). Huyết áp cao ác tính. Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ. Suy thận nặng. U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ làm chảy máu). 7 Có chắn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương. Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cầnvẫn được dùng thuốc để điều trị, nhưng phải thật thận trọng. LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Cách dùng: ~_ Dùng uống. Phải dùng thuốc vào cùng thời điểm đã quy định trong các ngày. Nếu lỡ quên, không dùng thuốc một lần thì phải dùng thuốc bù ngay tức khắc trong ngày. . Không được dùng gộp hai liều thuốc (liều bù quên và tiếp theo) vào cùng một thời điểm. ..Liêu dùng: Liều dùng được xác định cho từng người, —_ Liều dùng phụ thuộc vào INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế). Thời gian Quick của người bệnh INR= = PTR(ISI) Thời gian Quick chuẩn + PT= thời gian Quick. + PTR= tỷ số giữa thời gian Quick của người bệnh chia cho thời gian Quick chuẩn. + ISI la chỉ số độ nhạy quốc tế (của thromboplastin được dùng so voi thromboplastin chuẩn quy chiếu quốc tế). Như vậy ISI cla mau theo định nghĩa bằng 1.INR của người bình thường < 1,2. Nếu INR > 5: Nguy cơ chảy máu mạnh.

Công Ty Cé Phan SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc WARFARIN 1 Trang 3/5

Liều đầu tiên thông thường 5 -10 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điề Đì _
kết quả xác định INR. # CÔNG TỶ ‘a 3,
Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp. CO PHAN

Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tier
hoặc dưới da).
Việc điều trị bằng warfarin có thể hoặc đồng thời với heparin, hoặc bắt đầu sau heparin.
Liều duy trì: Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2 -10 mg/ngày. Thời gian điều trị
phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ
tắc mạch đã qua.
Phạm vi dao động của INR được khuyến cáo:
+ INR = 2,0 -3,0: Phòng huyết khối -nghẽn mạch cho người bệnh nội hoặc ngoại
khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối tĩnh mạch gần và nghẽn mạch phổi, phòng
nghẽn mạch toàn thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van tim sinh học
hoặc nhồi máu cơ tim cấp.
+ INR = 3,0 -4,5: Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở người
nghẽn mạch toàn thân tái phát.
Giám sát PT/INR định kỳ: PT/INR phải được xác định trước khi điều trị. Trong 2tuần đầu,
xác định hàngngày hoặc 2đến 3 lần mỗi tuần. Sau đó, hàng tháng ở bệnh nhân đã được
cân bằng hoặc 1/2 tháng một lần, nếu thấy cần. ⁄
THẬN TRỌNG
Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc: như chế độ ăn uống, môi trường sống.
Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt. Người cao
tuổi dễ có nguy cơ chắn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô
dưới
da và khoang khớp, có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.
Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của warfarin vả cần giảm liều: Những người bị sút
cân, người cao tuổi, m nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.
Các yếu tố có thể cần phải tăng liều duy trì: Tăng cân, ỉa chảy, nôn, dùng nhiều vitamin K,
chat béo và dùng một số thuốc. Cần làm các xét nghiệm cần thiết khi thay đổi dạng thuốc.
Tác dụng của warfarin bị vitamin K làm đảo ngược.
THỜI KÌ MANG THAI :Không dùng cho phụ nữ mang thai.
— Waffarin và các chất chống đông máu thuộc nhóm cumarin qua được hàng rào nhau thai
và gây loạn dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết lưu. Warfarin còn làm tăng
nguy cơ xuất huyết ở người mẹ trong 3tháng giữa và 3tháng cuối thai kỳ. Không khuyến
cáo dùng các thuốc chống đông máu nhóm cumarin trong thai kỳ.
Nếu cần phải dùng thuốc chống đông máu trong khi mang thai, nên dùng heparin, vi thuốc
này không qua nhau thai.

Công Ty Cổ Phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc WARFARIN 1 Trang 4/5
con bú. –
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN (ADR)
Thuong gap, ADR > 1/100: Chay máu.
Ítgặp, 1⁄1000

Ẩn