Thuốc Voluven 6%: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVoluven 6%
Số Đăng KýVN-19651-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPoly (O-2-hydroxyethyl) starch – 30mg/500ml
Dạng Bào ChếDung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiTúi Polyolefine (freeflex) 500ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtFresenius Kabi Deutschland GmbH FreseniusstraBe 1, 6169 Friedberg
Công ty Đăng kýFresenius Kabi Deutschland GmbH. D-61346 Bad Homburg v.d.H.

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/04/2016Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Túi Polyolefine (freeflex) 500ml120000Túi
05/09/2019CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMTúi Polyolefine (FreeFlex) 500ml; Thùng 20 túi Polyolefine (FreeFlex) 500ml120000Túi
A0172
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
24-03-2016

©
Lần đầu:……./ Ỉ

freeflex` —~~

Thude ban theo don Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng 500 m | Đểtránh xatầm vớicủa trẻem Voluven 6%
Hydroxyethyl starch 6% (HES 130/0.4)
ie in isotonic sodium chloride solution
1litre contains: Poly(O-2-hydroxyethyl) starch 60.0g Molar substitution 0,38 -0.45 Mean molecular weight (Mw): 130,000 Da Sodium chloride 9.0g 200 Electrolytes:Na’ 154 mmol/l Cl =154 mmol/l
Hydrochloric acid, Sodium hydroxide, Water for injection
Theoretical osmolarity 308 mOsmol/| Titrable acidity <1.0 mmol NaOH/ 300 pH 4.0-5.5 Dung dich dé truyén tinh mach 1000 mldung dịch chứa: xem thành phần, hàm lượng trong bảng trên. Thành phần: Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và các thông tin khác: xem hướng dẫn sửdụng. Dùng thuốc ngay sau khi mở túi, Chỉ dùng nếu dung dịch trong suốt vàbao bìkhông bịhưhại. Phần dung dịch không dũng hết nên bỏ đi.Bảo quản ởnhiệt độkhông quá 30°C. Không đông lạnh. Solution for intravenous infusion. 400 Indications, contra-indications, dosage and administration, attached leaflet. Tobeused immediately after the bag isopened. Use only clear solution and undamaged containers. Any unused solution should bediscarded. Do not store above 30°C. Do not freeze. Batch No/ Sd16SX: Fresenius Kabi Deutschland GmbH 61346 Bad Homburg v.d.H. 0716541/00 VN Mfg. Date/ NSX: Exp. Date/ HSD: Th 8e Manufactured by/SXbởi: Fresenius Kabi Deutschland GmbH. FreseniusetraBe 1,61169 Friedberg, Bifc DNNK: Công tyCổ phần Dược liệu TW2 24Nguyễn ThịNghĩa, Q.1, TP.HoChí Minh 29) THUỐC BAN THEO DON. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. ĐẺ TRÁNH XA TÂM VỚI VÀ TAM NHIN CUA TRE EM. Voluven Dung dịch truyền tĩnh mạch - Hydroxyethyl starch 6% (HES 130/0,4) trong dung dịch muôi dang trương Thành phần 1000 mldung dịch chứa: Hoạt chát Poly(O-2-hydroxyethyl) starch 60,0 g (Độ thay thế phân tử0,38 -0,45 Trọng lượng phân tửtrung bình: 130.000 Da) Sodium chlorid 90g Điện giải Na* 154 mmolJ Cr 154 mmolA Ta duoc Sodium hydroxid Hydrochloric acid Nước cắt pha tiêm Nông độ thẳm thấu lýthuyết 308 mOsmolI pH 4,0- 8,5 Chuẩn độ acid <1,0 mmol NaOHII Chỉ định Voluven được chỉ định trong điều trịgiảm thẻ tích tuần hoàn do mắt máu cắp khi việc sử dụng dung dịch truyền đơn thuần không mang lạihiệu quả đầy đủ (xem thêm mục Liều dùng và Cách dùng, Chống chỉ định, Cảnh báo và Thận trọng khi sử dụng). Chống chỉ định Không sử dụng các sản phẩm chứa hydroxyethyl starch (HES) cho các trường hợp sau: * Qua man voi dược chất hoặc các tádược trong thành phan ché phẩm e Nhiễm trùng huyết e Bỏng e_Suy thận hoặc dùng liệu pháp thay thế thận e Xuất huyết não hoặc xuất huyết nội sọ e_Bệnh nhân nặng (điều trịtại các khoa điều trịtích cực) e_Những tình trạng có nguy cơ quá tải dịch. đặc biệt trường hợp phù phổi vàsuy tim sung huyết e Thừa nước « Mất nước se Tăng natri huyết nghiêm trọng hoặc tăng clo huyết nghiêm trọng e.Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng e Có tiền sử rối loạn chảy máu hoặc đông máu; rối loạn đông máu nghiêm trọng «e_Bệnh nhân ghép tạng Liều dùng vả cách dùng Dung dịch Voluven chỉ dùng để truyền qua đường tĩnh mạch. Dung dịch Voluven được sử dụng giới hạn để phục hồi thể tích tuần hoàn ban đầu cho bệnh nhân với thời gian sử dụng không quá 24 giờ. Liều dùng hàng ngày và tốc độ truyền tùy thuộc vào tình trạng mắt máu của bệnh nhân, vào khả năng duy trìhoặc phục hồi tình trạng huyết động học và tình trạng hòa loãng máu (do tác dụng hòa loãng máu). Trong vòng 10-20 ml dịch truyền đầu. truyền thuốc chậm và theo dõi chặt chê tình trạng bệnh nhân dé phát hiện sớm các dấu hiệu của phản ứng dạng phản vệ. Người lớn Liều hàng ngày tối đa không quá 30 mi dung dịch Voluven cho 1kgthê trọng. Sử dụng dịch truyền Voluven với liều thấp nhất có hiệu quả. Trong quá trình dùng thuốc, cần theo dõi liên tục huyết động của bệnh nhân và ngừng truyền dịch ngay khi đạt được mục tiêu huyết động phù hợp. Chú ýkhông sử dụng vượt quá liều tối đa khuyến cáo. Trẻ em Các dữ liệu về độ an toàn của dịch truyền HES trên trẻ em còn hạn ché; do đó, chỉ khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên đối tượng bệnh nhân này theo các hướng dẫn điều trị hiện hành của Bộ Yté. Liều dùng cho trẻ em nên phù hợp voi nhu cầu dịch keo của mỗi cá thể bệnh nhân, có tính đến tình trạng bệnh tật, cũng như huyết động học và tình trạng mát nước (xem mục Dược lực học). Trên 41 trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (<2tuổi), liều trung bình 16 +9 ml/kg được sử dụng. Trên 31 trẻ em từ 2 —12 tuổi, liều trung bình 36 +11 ml/kg được dùng. Liều cho trẻ vịthành niên >12 tuổi tương tựliều người lớn.
Cảnh báo và thận trọng
Dịch này không thay thế cho hồng cầu hoặc các yếu tốđông máu trong huyết tương.
Ởnhững bệnh nhân mắc bệnh nặng, các dich tinh thể nên được sử dụng trước tiên, và các sản phẩm HES chỉ nên dùng nếu các dịch tinh thể không đủ đề ôn định tình trạng của bệnh nhân, và nếu lợi ích của việc sử dụng được đánh giá vượt trội so với nguy cơ.
Do phản ứng dịứng (dạng phản vệ) cóthể xảy ra khi sử dụng dịch truyền HES, bệnh nhân sử dụng thuốc cần được theo dõi chặt chê và truyền dịch ve tóc _ chậm/ (xem thêm mục Tác dụng không Mong mu én). ứng phan tng phan vé (tang man cam, cac triệu chứng Xi umnhẹ, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, co thắt phé quản. hổi không do tim) đã được ghi nhận khi dùng dịch truyền S/ Nếu có phản ứng qua man xay ra, cần ngưng dùng thuée’ ngay lap tic va áp dụng các biện pháp hỗ trợ điều trịthích hợp cho đến khi hét các triệu chứng (xem mục Tác dụng không mong muốn).
Phẫu thuât và chắn thương:
Các dữ liệu về độ an toàn dài hạn của dịch truyền HES trên bệnh nhân phẫu thuật/chắn thương còn hạn chế; do đó, cán bộ ytếcần thận trọng cân nhắc giữa lợi ích có thể đạt được và những nguy cơ tiềm an dài hạn còn chưa được hiều đây đủ khi sử dụng dịch truyền HES. Có thể cân nhắc các lựa chọn điều trịsẵn có khác.
Thận trọng cân nhắc khi chỉ định dịch truyền HES để bởi phụ dịch cho bệnh nhân và tiến hành theo dõi huyết động thường xuyên để kiểm soát liều dùng và thể tích dịch của bệnh nhân (xem mục Liều dùng và cách dùng).
Tránh tình trạng tăng. thé tích dịch quá mức do quá liễu hoặc truyền quá nhanh. Liều dùng cần được hiệu chỉnh cản thận, đặc biệt trên những bệnh nhân có vấn đề về phổi và tim-tuần hoàn. Theo dõi chật chẽ cân bằng dịch và điện giải của bệnh nhân.
Chống chỉ định sử dụng các sản phẩm dịch truyền HES trên bệnh nhàn suy thận hoặc dùng các liệu pháp thay thế thận (xem mục Chống chỉ định). Ngừng truyền HES ngay khi bệnh
nhân có các dấu hiệu tổn thương thận đầu tiên. Do đã có báo cáo về sự tăng nhu cầu cần dùng liệu pháp thay thế thận sau 90 ngày dùng dịch truyền HES, khuyến cáo theo dõi chức năng thận đối với bệnh nhân trong ítnhất 90 ngày.
Tránh dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử rồi loạn chức năng thận.

1Fresenius Kabi
61346 Bad Hor

J)
Thực hiện các chú ýthận trọng đặc thủ khi điều trịcho các đối tượng bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh nhân rồi loạn đông máu.
Tránh tình trạng pha loãng máu nghiêm trọng khi dùng liều cao dịch truyền HES trên bệnh nhân giảm thẻ tích tuần hoàn.
Cần theo dõi tình trạng đông máu của các bệnh nhân trải qua phẫu thuật tim mở có sử dụng cầu nói tim phổi vìtình trạng chảy máu quá mức đã được báo cáo khi dùng dịch truyền HES trên nhóm bệnh nhân này.
Ngừng truyền HES ngay khi bệnh nhân có các dấu hiệu rối loạn đông máu. Trong trường hợp vẫn tiếp tục sử dụng dịch truyền này, cần theo dõi các chỉ số về đông máu của bệnh nhân.
Không khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên bệnh nhân tiền hành phẫu thuật tim hở cân đặt tuần hoàn ngoài cơ thể do nguy cơ chảy máu quá mức.
Tránh quá tải dịch, nên điều chỉnh liều dùng trên những bệnh
nhân có rối loạn chức năng tim vàthận.
Tình trạng dịch và tốc độ truyền cần được đánh giá thường xuyên trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt trên những bệnh nhân suy tim hoặc rối loạn chức năng thận nghiêm trọng.
Trong trường hợp bịmắt nước nghiêm trọng, trước tiên nên truyền dung dịch tinh thẻ. Nhìn chung. cần bù đủ dich dé tránh mắt nước.
Cần chăm sóc đặc biệt những bệnh nhân có rối loạn điện giải.
Đánh giá lâm sàng và xét nghiệm thường quy làcần thiết đề theo dõi cân bằng dịch, nông độ các chất điện giải trong huyết thanh, chức năng thận, cân bằng toan -kiềm, và các thông sốđông máu trong trường hợp phải điều trịkéo dài qua đường tĩnh mạch hoặc để đáp ứng theo yêu cầu của tình trạng của bệnh nhân. Cần theo dõi chức năng gan của bệnh
nhân sử dụng các sản phẩm HES, bao gồm Voluven.
Trẻ em
Các dữ liệu về độ an toàn của dịch truyền HES trên trẻ em còn hạn chế; do đó, chỉ khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên đối tượng bệnh nhân này theo các hướng dẫn điều trị hiện hành của BộY tế(xem mục Liều dùng và cách dùng).
Sử dụng ởphụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ có một sé ítdữ liệu nghiên cứu lâm sảng về sử dụng liều đơn dung dịch Voluven ởphụ nữ sinh mỗ cógây têtủy sống. Không thấy dung dịch Voluven có ảnh hưởng xấu đến sự an toàn của người mẹ cũng như trẻ sơ sinh.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác dụng nguy hại đối với sự mang thai, sự phát triên của phôi và thai, trong quá trình sinh đẻ và sự phát triên sau khi sinh. Không có bằng chứng vềtác động gây quái thai.
Dung dịch Voluven chỉ nên dùng cho thai phụ khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ cóthê xảy rađối với phôi thai.
Chưa có dữ liệu về sử dụng Voluven trong giai đoạn chuyên dạ và sinh nở trừ các trường hợp sinh mô. Chỉ sử dụng khí thật sự cần thiết.
Chưa biết liệu thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc có khả năng tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi truyền Voluven cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có tương tác nào với các thuốc khác hoặc các sản phâm dinh dưỡng khác được báo cáo.
Biểu hiện tăng tạm thời men amylase trong máu sau khi sử dụng HES có thể gây nhằm lẫn voi chan đoàn viêm tụy.
Khi dùng liều cao, những tác dụng pha loãng có thể gây giảm các yếu tốđông máu và các protein huyết tương khác và làm giam haematocrit.
Tac dung khéng mong muén
Các tác dụng không mong muốn được xác định như sau: Rat phỏ biến (1⁄10), thường thấy (>1⁄100 đến <1⁄10), itthấy (21/1000 dén <1/100), hiếm thấy (>1/10000 đến <1/1000), rất hiếm (<1/10000), tân xuất chưa rõ(không ước lượng được từ đữ liệu sẵn có). Các rồi loan hê máu và hệ mạch bạch huyết Hiếm thầy (khi dùng liều cao): khi sử dụng HES, các rối loạn về đông máu ngoài những tác động từ hiện tượng pha loãng cóthể xảy ratùy thuộc vào liều dùng. Các rối loan về hê thống miễn dịch Hiếm thấy: Các sản phằm có chứa HES có thể dẫn đến các phản ứng phản vệ (quá mẫn, các triệu chứng giống như bị cúm, nhịp tim chậm. nhịp tim nhanh, co thắt phế quản, phù không phải nguyên nhân do tim hoặc phổi). Nếu xảy raphản ứng quá mẫn. ngưng dùng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp hỗ trợ điều trịthích hợp cho đến khi hết các triệu chứng. Các rồi loan vềdạ và các mô dưới da Thường thấy (tùy thuộc vào liều dùng): Điều trikéo dài với liều cao có thê gây ngứa, được biết như làmột tác dụng không mong muốn của HES. Các khảo sát khác Phổ biến (tủy thuộc vào liêu dùng): Néng d$ men amylase trong máu có thể tăng cao trong khi sử dụng HES và có thể gây nhằm lẫn với chắn đoán viêm tụy. Nồng độ men amylase bitang cao do sự tạo thành các phức hợp của hydroxyethyl starch vaenzym lam giam tốc độ đào thải và không được coi làmột chân đoán viêm tụy. Phổ biến (tủy thuộc vào liêu dùng): Khi dùng liều cao. tác dụng hòa loãng có thê dẫn đến sự hòa loãng tương ứng các thành phần của máu như các yếu tốđông mâu và các protein khác của máu và dẫn đến việc làm giảm chỉ số hematocrit. Tén thương gan
Tổn thương thận
Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đặc tính được lực học
Mã ATC: B05A A07
Nhóm dược lýđiều trị: Thay ue huyét P⁄ và phân tử protein huyết tương.
Hoạt chát HES 130/0.4 làmột nh wil của tinh bột bắp sáp chủ yếu chứa chát trùng hợh đ amylopectin) bao gồm trội hơn lànhững đơn vịđường Km nối g-1,4 với nhiều nhánh g-1,6. Voluven làmột dịch keo nhân tạo dùng trong liệu pháp thay thế thế tích. Những tính chất dược lýphụ thuộc vào sự thay thế phân tử bằng những nhóm hydroxyethyl (0,4), trọng lượng ,phân tử trung bình (130.000 Da), nông độ (6%), tỷlệthay thé (tỷlệCz/Ce) xáp xỉ9:1 cũng như liều dùng và tốc độ truyền. Đề mô tả những đặc tính trọng lượng phân tử và sự thay thé phân tử của HES trong Voluven, một hợp chất được thiết ké như HES 130/0,4. Sự thay thế phân tửtháp, trọng lượng phân tửvừa phải, và phân bố trọng lượng phan tử dày của HES 130/0,4 chứa trong Voluven góp phần tạo ranhững tác dụng hữu ích trên dược động học vàtác động thê tích nội mạch.
Truyền 500 ml dung dich Voluven trong 30 phút cho những người tình nguyện, cho một kết quả tăng thê tích tuần hoàn ổn định bằng 100% thẻ tích dịch đã truyền vào và kéo dài từ 4đến 6giờ.
Sự hoán đổi đồng thể tích của máu với Voluven duy trìthé tích tuần hoàn trong ítnhát 6giờ.
Sửdung cho trẻ em Trong một nghiên cứu ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ <2tuổi phải trải qua phẫu thuật được chọn ngẫu nhiên dùng Voluven (N=41) hoặc dịch albumin 5% (N=41). Liều trung bình của Voluven được dùng là16 + 9 ml/kg. Trong một nghiên cứu bỏ sung, trẻ em từ 2 —12tuổi trải qua phẫu thuật tim được dùng ngẫu nhiên Voluven (N=31) hoặc dịch albumin 5% (N=30). Liêu dùng trung bình là36 +11 mi/kg. +eutschlai 0urgvy.dt Dữ liệu đầy đủ về sử dụng Voluven trên trẻ vịthành niên >12 tuổi dựa trên những nghiên cứu có đối chứng ởngười lớn.
Liều dùng ởtrẻ em cần được điều chỉnh tùy theo nhu câu dịch keo của từng bệnh nhân, tình trạng bệnh lýhiện có, tình trạng huyết động và nước trong cơ thể (xem mục Liều dùng và Cách dùng).
Sử dụng cho phu nữ sinh mổ
Những dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng một liều đơn Voluven cho phụ nữ sinh mỏ có gây têtủy sống còn hạn chế. Tần suắt hạ huyết áp thấp hơn đáng kể khi dùng Voluven kết hợp dịch tỉnh thể so với đơn trịliệu bằng dịch tinh thể (36,6% so với 55,3%). Nhìn chung, đánh giá về hiệu quả cho thấy những lợi ích đáng kể của Voluven trong phỏng ngừa hạ huyết áp và hạ huyết áp nghiêm trọng so với nhóm dịch tinh thế đối chứng.
Đặc điểm dược động học
Dược động học của hydroxyethyl starch làphức tạp và phụ thuộc vào trọng lượng phân tử, và chủ yếu vào độ thay thế phân tửvà kiểu thay thế (tỷ lệC›/Ca). Khi truyền qua đường tĩnh mạch, các phân tử nhỏ hơn ngưỡng lọc của thận (60.000-70.000 Da) nhanh chóng được bài tiết vào nước tiêu trong khi các phân tử lớn hơn bịchuyển hóa bởi men ơ- amylase trước khi các sản phẩm giáng hóa bịbài tiết qua thận.
Trọng lượng phân tử trung bình trong ống nghiệm của Voluven trong huyết tương làtừ 70.000 —80.000 Da ngay sau khi truyền vào và vẫn còn lớn hơn ngưỡng lọc của thận trong suốt thời gian điều trị.
Thể tích phân bố làkhoảng 5,9 L.Truyền dịch trong vòng 30 phút, nồng độ Voluven vẫn còn cao tới 75% nồng độ tối đa. Sau 6giờ, nồng độ trong huyết tương giảm còn 14%. Sau khi truyền một liều 500 ml, ndng dé hydroxyethyl starch trong huyết tương gần như trở lạimức cơ bản sau 24 giờ.
Mức thanh thải của huyết tương là31,4 ml/phút khi truyền 500 ml Voluven với nồng độ đỉnh trung bình AUC là14,3 mg/ml xgiở, trong đó cho thấy dược động học không tuyến tinh. Thdéi gian ban huy t12. =1.4 giờ và †+zs =12,1 giờ khi truyền 500 midung dịch đơn liều.
Khi sử dụng cùng một liều (500ml) trên đối tượng suy thận trung bình và nặng, nồng độ đỉnh trung bình AUC bịtăng rõ rệt với hệ số 1,7 (độ tin cậy 95% trong khoảng 1.44 và 2,07) trên đối tượng có mức thanh thải creatinin Clc, <50 ml/phút so với đối tượng có mức thanh thai creatinin Cle, >50 ml/phút. Thời gian bán thải và nồng độ HES đỉnh không bị ảnh hưởng bởi suy thận. Ởmức thanh thải creatinin Clc, >30 ml/phút, 59% thuốc được truyền vào tìm thầy trong nước tiêu sovoi mức 51% khi mức thanh thải creatinin Clc, = 15 đến 30 ml/phút. Huyết tương gần như trở lại mức khởi điểm sau khi truyền 24 giờ.
Sự tích lũy trong huyết tương không đáng kể ngay cả sau khi truyền hàng ngày khoảng 500 ml dung dịch 10% HES 130/0,4 cho người tình nguyện trong suốt khoảng thời gian 10 ngày. Trong một thử nghiệm trên chuột thí nghiệm với liều lặp lại là 0.7 gVoluven/kg thể trọng trong thời gian 18 ngày, 52 ngày sau lần truyền cuối cùng, sự tích lũy ởmô là0,6% của tông liều đã truyền.
Trong một nghiên cứu dược động học khác, 8bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) phải chạy thận nhân tạo đã nhận một liễu duy nhát 250 mi (15 g)HES 130/0,4 (6%). 3.6 g (24%) bịthải trừ trong 2giờ chạy thận nhân tạo (500 mi dialysat mỗi phút, lọc HD Highflux FX 50, Fresenius Medical Care, Germany). Sau 24 giờ, nồng độ huyết tương trung bình của HES là0,7 mg /ml. Sau 96 giờ. nồng độ huyết tương trung binh còn 0,25 mg/ ml. HES 130/0.4 (6%) chống chỉ định ởnhững bệnh nhân điều trịbằng lọc máu (xem mục Chống chỉ định).
Hiện chưa có dữ liệu dược động học trên những bệnh nhân suy gan, bệnh nhi hoặc bệnh nhân cao tuổi. Những tác dụng liên quan đến giới tính trên dược động học của Voluven cũng chưa được nghiên cứu.
Quá liều
Cũng như các dung dich thay thề thể tích tuần hoàn, quá liều có thê dẫn đến qua tải tuần hoàn (ví dụ như phủ phổi). Trong trường hợp này cần ngừng truyền dịch ngay lập tức và nếu cần phải điều trịbằng thuốc lợi tiểu.
Bảo quản
Bảo quản ởnhiệt độ không quá 30°C. Không đông lạnh.
Hạn dùng
36 tháng kể từngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
Túi polyolefine (freefiex): 500 ml
Lưu ý
Sản phẩm chỉ dùng một làn. Dùng thuốc ngay sau khi mở chai hoặc túi dung dịch. Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn. Phản dung dịch không dùng hét nên bỏ đi.
Chỉ dùng khi dung dịch còn trong, không cóvẫn đục và bao bì không bịhư hại.
Tháo bỏ túi bao bọc ngoài túi Polyolefine (freeffex) trước khi dùng. ol
Nếu cản thêm thông tin, xin hỏi ýkim bằ. 4
Sản xuất bởi: Fresenius Kabi Deutschlad tŠmbH.
Freseniusstrafše 1,61169 Friedberg, Duc

TUQ. CỤC TRƯỜNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nouyén Huy Hain
id GmbH

Ẩn