Thuốc Volaren 75: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVolaren 75
Số Đăng KýVD-26132-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDiclofenac natri – 75 mg
Dạng Bào ChếViên bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
07/08/2017Công ty cổ phần dược phẩm Cửu LongHộp 2 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên800Viên
ow
Le 4/ĐAj—~ 7
CÔNG TY x = A DBC: BP tan trong ruột
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MẪU NHAN THUỐC Mã số: QI. TĐK-GYL2
CỬ VOLAREN 75 Viên BP tròn-vỉ bấm
Ác là a: x TPVL: 20 -10 -2016
HOP 2Vix 10 VIEN BAO PHIM TAN TRONG RUOT

BO Y TE
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHẾ DUY ET
06 -02 2017
Lần đầu: 22:/20ix-Jreas)
Nhãn trung gian

RK PRESCRIPTION DRUG
|||
Volaren 7 5 |
|
|
|

Swgz'”wnipog
deuajo/21q
x
GZ
UdABIOA
COMPOSITIONS : os Diclofenac Sodium…… Excipients qsfor
ONY
ONOUL
NVWiHd
OV
N3IA
01xJA?dộH

VPG REARIMEXGO) BOX OF2BUSTERS x10ENTERIC FILM COATED TABLETS
STORAGE: Store inaœwl,dryplace, below 30C, Reg. No: protected fromlight. i soe Keep outofreach ofchildren Analysis specification: Manufacturer’s Read themanual before@osing (COULOGPHARMACEUTICAL JOINT«STOCKCORPORATION ( INDICATIONS, CONTRAINDICATION, DOSAGE @ 1%”179. Red. ViCoyVerLrgProvice Vatan ADMINISTRATION, PRECAUTIONS, UNDESIRABLE [ | EFFECTS, INTERACTIONS, OTHER INFORMATIONS: t ! Seebo„bi basert,=
kKTHUỐC BAN THEO DON GMP-WH
Volaren Z5
THÀNH PHẦN :
Diclofenac Natri……………….75 mg ( ì Tádược vừa đủ ………………1 viên Nư=G PHARIMEXGO

HỘP 2VỈx 10 VIEN BAO PHIM TAN TRONG RUOT

BhoQUẦN:Mẹ Wdiniet 06 SDK.„ 7 | Tiều chuẩn lấp đụng: “TCCS Đểralầm tên ~ – | hướng đẫnsử tứckhi CÔNG TYCỔPHẦN DƯỢC PHẨ CỬU LONG _| sim cám ỉtxcotamruasee, _”2423 nay*.imlg-iatmim, | TANTRONS UeDina, ÁcD9mana emg Mus, SỐlôSX: | TƯƠNG TÁCTHUỐC, CÁCTHÔNG TúNGẮC; Ngày SX: | Yeast bdayela đụnghết. HD
TP. Vĩnh Long, ngày..*21…tháng..4O.năm 2016
peek

: CÔNG Yee
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM
CỬU LONG
——cta——
VEC PHARIMEXCO.
Winn PHARIMEXCO
HỘP 3VỈ x10 VIÊN BAO PHIM TAN TRONG RUỘT

MẪU NHÃN THUỐC màu
VOLAREN 75 Viên BP tròn-vi bấm
TPVL: 20 -10 -2016
Nhãn trung gian
Se
R PRESCRIPTION DRUG GMP-WHO |
|||
Volaren75 –
Diclofenac Sodium….75 mg |
||
|| |
|i|
COMPOSITIONS : a Diclofenac Sodium…………….. 75mg mm Excipients qsfor…………… 1tablet ð
BOXOF3BUSTERS x10ENTERIC FILM COATED TABLETS OMY
QNOHL
NVLWiHd
OVE
N3IA
01{A£dỘH

STORAGE: Store in co, vies below 390, Reg. No: | fous tol ehae Analysis specification: Manufacturer’s |
| esdtemaneal beter vsiog ame TU | lở et | INDICATIONS, CONTRAINDICATION, DOSAGE &— ‘2ˆ!“2$ Mag$YLÔn Yehtaul ere ADMINISTRATION, PRECAUTIONS, UNDESIRABLE 1 | EFFECTS, INTERACTIONS, OTHER INFORMATIONS Ÿ SG: 212 CAI _See thepackage insert, los 2 SR ey NY
kKTHUỐC BÁN THEO ĐỚN GMP- WHO Lo
Volaren Z5
THÀNH PHẦN : Diclofenac Natri.. Tádược vừa đủ
HOP 3VI x 10VIEN BAO PHIM TAN TRONG RUOT |
aio aulx: Wa nt 66310, “SOK: x | Tigy’chudn dp dung: TCCS Bể lần tịLỆtạ ng | Đạtkỹhưởng đẫnsửđụng trước khiđồng QTYCỔPHẦN DƯỢC PHẨM CỬULONG FlGin,Crus Calcit,Chex Conf YASt Phuong §-TP.
Ven LorgTehVinLang | : |||

THẦNTRỌNG LÚCDŨNG, TÁCDụX3 TƯỜNG TẮCTHUỐC, CÁCTHÔNG TIM XưatỷkướngđÍusửđịngĐuếc,
TP. Vĩnh Long, Di .tháng⁄410.năm 2016
DS. Luu Qué Minh

CÔNG TY
– CO PHAN DUGC PHAM
CUU LONG
—…

z
is š |sI® _3 |ỗ|
nals
Sẽ le
S2 (272S 9 = S NI 2
ws
MAU NHAN THUOC
VOLAREN 75
Nhãn trung gian
CHỈĐỊNH, CHONG CHIĐỊNH, CÁGH DŨNG VÀLIỀU DŨNG, THẬN TRỌNG LÚC DÙNG, TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN, TƯƠNG TÁC THUỐC, CÁC THÔNG TINKHÁC: Xem lờhướng dẫnsửdụng thuốc. DI… .coceceessssesseesioenseree Tiêu chuẩn ápdung: TCCS ` BAO QUAN: Noikh mát, nhiệt độdưới 30°C tranh anh sang Đểxatầm taytrảøm. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng CÔNG TYCỔPHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG 150 đường 14/9-Phường 5~TP,VĩnhLong-TínhVĩnhLong SốlôSX: Ngày SX: HD:
GMP-WHO
Volaren 75
COMPOSITIONS : Diclofenac Sodium…………….. Exciplents qsfor……………
RPRESCRIPTION DRUG

BOXOF10BLISTERS x10ENTERIC FILM COATED TABLETS

HOP 10 Vix 10 VIEN BAO PHIM TAN TRONG RUOT

GMP-WHO

INDICATIONS, CONTRAINDICATION, DOSAGE & ADMINISTRATION, PRECAUTIONS, UNDESIRABLE EFFECTS, INTERACTIONS, OTHER INFORMATIONS: Seethepackage insert. Reg. No; Analysis specification: Manufacturer’s STORAGE: Store inacool, dryplace, below 30° protected from light. Keep outofreach ofchildren Read themanual before using
(CUULONG PHARMACEUTICAL JONT -STOCK CORPORATION 150‹14/9St.Ward§,VLCty,VirhLongProvince VietNex
Volaren 7 3
Diclofenac Natri….75 mg
THANH PHAN : Diclofenac Nati… Tádược vừa đủ…..
BctHu6c BAN THEO DON

DBC: BP tan trong ru6t
Mã số: QI. TĐK-GYL2
Viên BP tròn-vỉ bấm
TPVL: 20 -10 -2016
BOXOF10BLISTERS
x10ENTERIC
FILM
COATED
TABLETS


Tey]
fz;
ees
N7

SôÔ 30.
.CỔ PHÂN DƯỢC PHẨM
CUU LONG
———ctfÙa———
x 2 x DBC: BP tan trong ru6t
MAU VI THUOC Mã số: QI.TĐK-GYL2
VOLAREN 75 Viên BP tròn-vỉ bấm
› fn Ạ TPVL: 20-10 -2016 VI 10 VIEN BAO PHIM TAN TRONG RUỘT
Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất
SSC PHẨM
JULONG

TP. Vinh Long, ngay.»24….thang.dO.nim 2016
Co sé xin dang ky

AR e ÔNG TY bs DBC: BP tan trong ru6t
CO PHAN DƯỢC PHẨM TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC. Mãs:Q1TĐK-GYL2
CỬU LONG Viên BP tròn-vi bấm
enue VOLAREN 75 TPVL: 20 -10-2016

R Tiến eae TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC GMP-WHO
VOLAREN 75
Viên bao phim tan trong ruột
THANH PHAN:
Diclofenac natri…
Tádược vừa đủ ee
(Tá dugc gém: cellulose vitinh thé, lactose, silicon dioxyd, croscarmellose sodium, magnesi stearat, eudragit L100, PEG 6000, titan dioxyd, talc, mau vang
oxyd sắt, màu carmoisin) DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim tan trong ruột
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2vÏ,3vỉ, 10vỉx10viên bao phim tan trong ruột.
CHỈ ĐỊNH: Điều trịdài ngày viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
Điều trịngắn hạn của đausau chấn thương vàsau phẫu thuật (POP), sưng vàviêm sau phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình.
Điều trịtriệu chứng đau bụng kinh nguyên phát.
CACH DUNG VA LIEU DUNG: Thuốc được dùng cùng hoặc sau bữa ăn. Uống nguyên viên thuốc, không bẻ hoặc nhai
Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu vàđáp ứng của từng cánhân vàcần phải dùng liễu thấp nhất cótác dụng. Trong trịliệu dài
ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6tháng đầu vàthường được duy trìsau đó.
Người lớn: Uống 1viên/lần, ngày 2lần. Điều trịdài ngày: 1viên/ngày; không nên dùng liều cao hơn, nếu cần tăng, lên tới 2viên/ngày, chia 2lần. Tổng liều
tốiđa2viên/ngày.
Trẻ em: không khuyến cáo dùng thuốc này.
Người cao tuổi (từ65 tuổi trở lên): Không cần điều chỉnh liễu khởi đầu cho bệnh nhân cao tuổi.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Không cầnđiều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân suy gan. Hoặc theo sựhướng dẫn của thầy thuốc

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày day sau khỉ dùng aspirin) hay bất kỳthành phần nào của thuốc.
Tién sửchảy máu hoặc loét dạ dày -ruột liên quan đến sửdụng NSAIDs trước day.
Suy tỉm sung huyết (NYHA II-IV) bệnh tim thiếu máu, bệnh dộng mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não
Phụ nữcó thai trong 3tháng cuối của thai kỳ.
Loét dạdày tiến triển. Người bịhen hay cothất phế quản, chảy máu, bệnh tỉm mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Người dang dùng thuốc chống đông coumarin.
Người bịsuy tim ứmáu, giảm thể tích tuần hoàn dothuốc lợiniệu hay dosuy thận, tốc độ lọc cầu thận <30ml/phút (do nguy cơxuất hiện suy thận). Người bịbệnh chất tạo keo (nguy cơxuất hiện viêm màng não vôkhuẩn. Cần chú ýlàtấtcảcác trường hợp bịviêm màng não vôkhuẩn đều cótrong tiển sử một bệnh tựmiễn nào đó, như một yếu tốdễmắc bệnh). THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC: Viên Volaren 75cóchứa lactose vàdođó không nên dùng cho những bệnh nhân cóvấn dễditruyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Tránh sửdụng đồng thời Volaren 75với các thuốc NSAID khác. Người cao tuổi Những người lớn tuổi cómột tần sốtăng các phản ứng bất lợikhi sửdụng NSAID, đặc biệt làxuất huyết tiêu hóa vàthủng dạdày cóthể gây tửvong. Phải thận trọng khi chỉ định Volaren 75ởngười già, nên sửdụng liều thấp nhất cóhiệu quả ởnhững bệnh nhân già yếu hoặc những người cótrọng lượng cơthể thấp. Rối loan hôhấp Thận trọng nếu dùng cho bệnh nhân hen phế quản, hoặc cótiền sửtrước đócủa bệnh hen phế quản doNSAID đãđược báo cáo gây cothất phế quản ởbệnh nhân này. Ảnh hưởng trên tim mach, thân vàsuy gan Bệnh nhân cósuy giảm chức năng thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, dang dùng thuốc lợitiểu vàngười già khi sửdụng NSAID cóthể gây suy thận thứ phát. Chức năng thận nên được theo dõi ởnhững bệnh nhân này. Ngừng sửdụng diclofenac, chức năng thận sẽdược hỏi phục. Nếu xét nghiệm chức năng gan cho thấy bất thường, hoặc nếu bệnh gan phát triển hoặc cócác triệu chứng khác như bạch cầu ưaeosin hoặc phát ban xảy ra thìnên ngừng sửdụng Volaren 75. Diclofenac natri cóthể làm nặng thêm ởbệnh nhân bịloạn chuyển hóa porphyrin gan. Điều trịlâu dài với Volaren 75phải theo dõi chức năng thận, chức năng gan (men gan cao cóthể xảy ra)vàsốlượng máu. Ảnh hưởng trên tim mạch vàmạch máu não Theo dõi vàtưvấn thích hợp làcần thiết cho bệnh nhân cótiền sửtăng huyết ápvà/hoặc suy tim sung huyết từnhẹ đến trung bình như giữ nước vàphù liên quan đến NSAID. Thử nghiệm lâm sàng và số liệu dịch tễcho thấy rằng việc sửdụng diclofenac, đặc biệt ởliều cao (150mg mỗi ngày) vàđiều trịdài hạn cóthể liên quan đến mot nguy cogia ting nhỏ các huyết khối động mạch (nhồi máu cơtim hay đột quy). Bệnh nhân cóyếu tốnguy cơtaibiến tim mạch (vídụ như tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá)chỉ nên được điều trịvới Volaren 75 sau khi được xem xét cẩn thận. Để giảm thiểu các nguy cơbất lợitiểm ẩnvềtim mạch ởbệnh nhân dùng NSAID, nên sửdụng liễu thấp nhất cóhiệu quả trong thời gian ngắn nhất. lệtỉ: Xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng dạdày cóthể gây tửvong đã được báo cáo với tấtcảNSAID, kểcảdiclofenac, và có thể xãý rabất cứlúc nào trong quá trình điều trị. Nguy cơxuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng dạ dày cao ởnhững bệnh nhân cótiền sửloét, đặc biỆt lÀngười,gfà, khí sửdung NSAID liều cao. Những bệnh nhân này nên được bắt đầu điều trịvới liều thấp nhất cóthể. Kết hợp điều trịvới thuốc bảo vệđườn (vídụnhư misoprostol hoặc thuốc ứcchế bơm proton) cần được xem xét cho những bệnh nhân này, vànếu bệnh nhân cósửdụng dồng thời với dspirin hoặc các loại thuốc khác cóthể làm ảnh hưởng đến tiêu hóa thìphải dùng liễu thấp. = » 72/⁄2/ =os: ASG 4 N: Đệnh nhân cótiền sửnhiễm độc đường tiêu hóa, đặc biệt làngười già, nên báo cáo bất kỳtriệu chứng bất thường (đặc biệt làxuất huyết tiêu hóa) đặc biệt trong giai đoạn dầu của điều trị, Thận trọng khi dùng Volaren 75cho bệnhnhân dang diều trịdổng thời với các thuốc cóthể làm tăng nguy cơloét hoặc chảy máu như corticosteroid dường uống, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ứcchế serotonin chọn lọc hoặc chất chống kết tập tiểu cầu như aspirin. Khi xuất huyết tiêu hóa hoặc loét xảy raởnhững bệnh nhân sửdụng Volaren 75, việc điểu trịnên được ngừng lại. Khi sửdụng NSAID cần phải theo dõi chặt chẽ ởbệnh nhân cótiền sửbệnh đường tiêu hóa (như viêm loét đại tràng, bệnh Crolin, nôn ramáu, bất thường vềmáu,hoặc chdy máu tạng) vìnhững tình trạng này cóthể trầm trọng hơn. Phản ứng ởda Một sốphần ứng danghiêm trọng gây tửvong, trong đócóviêm datróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tửbiểu bìnhiễm độc đãđược báo cáo rấthiếm xảy rakhi kết hợp với việc sửdụng các NSAID. Bệnh nhân cónguy cơcao xuất hiện phần ứng này vào đầu đợt điều trị. Nên ngừng sửdụng Volaren 75khi thấy xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳdấu hiệu khác của quá mẫn. Ảnh hường huyết học Trong thời gian điều trịkéo dài với Volaren 75, cũng như với các NSAID khác, phải theo dõi công thức máu vìVolaren 75cóthể tạm thời ứcchế kết tập tiểu cầu. Nếu bệnh nhân cótiền sửrốiloạn đông máu nên được theo dõi cẩn thận. Đối với bệnh nhân hen suyễn 6những bệnh nhân bịbệnh hen suyễn, viêm mũi dịứng theo mùa, sưng niêm mạc mũi, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính hoặc nhiễm trùng mạn tính của đường hôhấp, các phản ứng trên NSAID như dợt cấp hen, phù nểhoặc nổi mẻ day cóthể xuất hiện thường xuyên hơn sovới các bệnh nhân khác. Vìvậy, biện pháp phòng ngừa đặc biệt được khuyến cáo ởnhững bệnh nhân này. Làm che lấpdấu hiệu nhiễm khuẩn Giống như các NSAID khác, Volaren 75cóthể che lấp cácdấu hiệu vàtriệu chứng của nhiễm khuẩn docác đặc tính dược lực học của nó. THỜI KỲ MANG THAI Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết vàkhi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác vàchỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không dùng thuốc trong batháng cuối thai kỳ(nguy cơứcchế tửcung cobóp vàlàm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áplực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ởthai).Người định mang thai không nên dùng bất kỳthuốc nào cótác dụng ứcchế tổng hợp prostaglandin, kểcảdiclofenac, vìứcchế phôi bào làm tổ. THỜI KỲ CHO CON BÚ Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rấtít.Chưa códữliệu vềtác dụng trên trẻbúmẹ. Cân nhắc giữa lợiích vànguy cơkhi dùng cho phụ nữcho con búnếu cần phải dùng thuốc này. Không cho con búkhi sửdụng thuốc. ANH HUONG CUA THUOC KHILAI XEVA VAN HANH MAY MOC: Thận trọng khi dùng thuốc cho người láitàu xehay vận hành máy móc, vìthuốc cóthể Bây dau dầu, bổn chỗn, buồn ngủ, khó chịu, rốiloạn thịgiác như nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi TƯƠNG TÁC THUỐC: Diclofenac cóthể làm tăng hay ứcchế tác dụng của các thuốc khác. Không nên dùng diclofenac phối hợp với: ~Thuốc chống đông theo đường uống vàheparin: Nguy cơgây xuất huyết nặng. ~Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac vàcác thuốc chống viêm không steroid khác cóthể làm tăng tác dụng phụ lên hệthần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến cogiật (nhưng cần nghiên cứu thêm). ~Aspirin hoä= glucocorticoid: Làm giảm nồng dédiclofenac trong huyết tương vàlàm tăng nguy cơcũng như làm tãngnghiêm trọng tổn thương dạdày-ruột. ~Diflunisal: Dùng diflunisal déng thai vdi diclofenac céthé lam tangndng dédiclofenac trong huyét tuang, lam giảm độthanh lọc diclofenac vàcóthể gây chảy máu rấtnặng ởđường tiêu hóa. ~Lithi: Diclofenac cóthể làm tăng nồng độlithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thìcẩn theo dõi người bệnh thật cẩn thận đểphát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithï vàphải theo dõi nồng độlithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong vàsau diều trịbằng diclofenac. -Digoxin: Diclofenac céthé lam tang ndng d6digoxin trong huyết thanh vàkéo dài nửa đời của digoxin. Cẩn dịnh lượng nồng độdigoxin trong máu vàcần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả2 thuốc. -Ticlopidin: Dung cùng diclofenac làm tăng nguy cơchảy máu. -Dụng cụ tránh thai đặt trong tửcung: Cótàiliệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai. ~Methotrexat: Diclofenac làm tăng dộc tính của methotrexat. ~Glycosid trợtim: Diclofenac cóthể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR vàlàm tăng nỗng độglycosid trong huyết thanh. ~Thuốc ứcchế tái thu hổi serotoin (SSRIs): Diclofenac cóthể làm tăng nguy cơxuất huyết tiêu hóa, -Tacrolimus: Tăng nguy cơcóthể nhiễm độc thận khi NSAIDs được dùng chung với tacrolimus. -Colestipol vàcholestyramin: cóthể gây ragiảm hấp thu của diclofenac, Dođó, uống diclofenac trước ítnhất một giờ hoặc sau 4-6 giờ uống colestipol /cholestyramin. ~Thuốc làm tăng kali máu: Dùng đồng thời với thuốc này cóthể tăng nồng độkali trong huyết tương, dođócẩn dược theo dõi thường xuyên. -Các chất ứcchế mạnh CYP 2C9: Cần thận trọng khi dùng chung diclofenac với các thuốc này (như voriconazol) vìcóthể dẫn đến một sựgia tăng đáng kểnỗng độ đỉnh trong huyết tương doứcchế chuyển hóa diclofenac. Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh; ~Thuốc diễu trịđái tháo đường: các nghiên cứu lâm sàng đãchỉ rarằng Diclofenac cóthể dược dùng cùng với các thuốc trịđái tháo dường dường uống mà không ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng của thuốc. Tuy nhiên đãcómột sốbáo cáo vẻtác dụng hạđường huyết yêu cầu cần thay đổi liễu lượng của thuốc chữa dái tháo đường khi điều trịvới diclofenac. Vithé, can theo doi ndng déglucose trong máu trong quá trình diễu trị. ~Phenytoin: Khi sửdụng đồng thời với diclofenac, cần theo dõi nỗng độphenytoin huyết thanh. ~Cyclosporin: Nguy cơbịngộ độc cyclosporin. Can thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh. ~Thuốc lợiniệu: Diclofenac vàlợiniệu cóthể làm tăng nguy cơsuy thận thứ phát dogiảm lưu lượng máu đến thận vìdiclofenac ứcchế prostaglandin. -Thuốc chữa tăng huyết áp(thuốc ứcchế enzym chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợiniệu). -Dùng thuốc chống toan cóthể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lạicóthể làm giảm nồng độdiclofenac trong huyết thanh. -Cimetidin cóthể làm nồng độdiclofenac huyết thanh giảm dimột chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệtátràng khỏi tác dụng cóhại của diclofenac. ~Probenecid cóthể làm nồng độdiclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. liều này cóthể cótác dụng lâm sàng tốtởngười bịbệnh khớp nhưng lạicóthể xảy rangộ độc diclofenac, đặc biệt ởnhững người bịsuy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric -niệu không bịảnh: hưởng. Nếu cần thìgiảm liều diclofenac. TAC DUNG KHONG MONG MUON: Thường gip, ADR >1/100 -Rối loạn tâm thần: Mất ngủ -Rối loạn hệthần kinh: Nhức dầu, chóng mặt -Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đẩy hơi, chán ăn. -Rối loạn gan mật: Tăng các transaminase
-Da vàcác rối loạn mô dưới da: Hồng ban đadạng, phát ban, ngứa Ítgặp, 1/1000

Ẩn