Thuốc Vocfor: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVocfor
Số Đăng KýVD-22487-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLornoxicam – 4 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun 521 An Lợi, xã Hoà Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Medbolide Phòng 09, lầu 10, tòa nhà The EverRichs 1, số 968 Đường ba tháng hai, P.15, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
07/10/2015Công ty Cổ phần Dược phẩm MedbolideHộp 3 vỉ x 10 viên8958Viên
seo ay
– SỞ YTẾ TP HỒ CHÍ MINH Cộng Hòa Xö Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
CÔNG TY CO PHAN DƯỢC PHẨM MEDBOLIDE Độc lộp -Tự do -Hạnh phúc
MẪU HỘP 3 vỉ x 10 viên
Vién nén bao phim VOCFOR

a Công thức CHỈ ĐỊNH, LIỂU DÙNG -CÁCH DÙNG, _ CHONG CHI ĐỊNH VA CAC THONG TIN KHAC: Lornoxicam ……………….isvceeeioe 4mg – – – ¬ 5 Xin đọc trong †ờhướng dõn sửdụng Tá dược. ….vớ 1viên nén bgo phim Bdo quan
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ ——__SÖ không qué 30C TT. fr
Ry Thuốc bón theo đơn ý äữ8 = 0œ O a~ œ xế S a ©
5 MEDSOUDE
£
a
5 Lornoxicam 4MgQ

Céng tydang ky: Công tyCổ phản Dược Phẩm MEDBOLIDE Phòng 9,lâu 10, tòa nhò The EverRich 1,Số 968 đường 3/2, phường 15, quộn 11, †p. Hồ Chí Minh
Công tysản xuốt: Công tyCổ phân Dược Phẩm ME DISUN 521 An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cót, Bình Dương, Việt Nam
“ĐỂ XA TẮM TAY CỦA TRẺ EM -ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG ”

USIA OLX IA¢GOH

IXOUJOT]
Buu p woorxoucy
YOADOA
USP OSU} UBG SONY! Xu li”
py
ue:
>< 20 aa ©) nụ, Tỉ lệ 100% Ngày ....Á3,... tháng ...ẢÔ..... năm «2944, Giám đốc _ GIÁM ĐỐC Dui Minh Chink, - SỞ Y TẾ TP HỒ CHÍ MINH Cộng Hòa Xö Hội Chủ Nghĩa Việt Nam CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDBOLIDE Độc lộp -Tự do -Hạnh phúc MẪU VỈ: 10 viên Viên nén bơo phim VOCFOR VOCFOR VOCFOR VOCFOR VOCFOR VOCFOR Lornoxicam Lornoxicam — Lornoxicam Lornoxicam — Lornoxicam 4mg 4mg 4mg 4mg 4mg CONG TY CP DP ME DI SUN ‘XS OL9S VOCFOR VOCFOR VOCFOR VOCFOR VOCFOR Lornoxicam Lornoxicam — Lornoxicam Lornoxicam — Lornoxicam 4mg 4mg 4mg 4mg 4mg Tỉ lệ 100% Ngòy ....Â3¿... tháng ..ÁG..... năm ..2044 Giám đốc TO HUONG DAN SU’ DUNG THUOC VOCFOR CONG THUC (1 vién nén bao phim): Lornoxicam 4mg Ta duoc: Vira du 1vi (Povidon K30, magnesi stearat, lactose monohydrat, cellulose vi/tini 615, PEG 6000, mau vang oxit sat lake, Titan dioxyd, Talc, Eth ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC: Lornoxicam (chlortenoxicam), là thuốc kháng viêm không steroid mới ( dau, chong viêm va ha sot. Cơ chế hoạt động của lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclo- oxygenase). ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC: Lornoxicam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nông độ tôi đa (Cmax) đạt được sau khoảng 1dén 2 gid (Tmax). Sinh khả dụng tuyệt đối (tính theo AUC) của lornoxicam là90- 00%. Thời gian bán thải trung bình là3-4 giờ. Lornoxicam liên kết với protein huyệt tương khoảng 99% và không phụ thuộc nông độ. Lornoxicam được chuyên hóa hoàn toàn, khoảng 2/3 được đào thải qua gan và 1/3 qua thận dưới dạng chat không hoạt động. Lornoxicam được chuyên hóa bởi cytochrom P450 2C9. Thức ăn sẽ làm giảm Cmax của Lornoxicam 30%, tăng Tmax lên 1,5 đến 2,3 giờ và giảm 20% AUC. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid không gây ảnh hưởng đến dược động học của Lornoxicam. CHi DINH DIEU TRI: Diéu tri dau sau phau thuat. Điều trị cơn đau cấp liên quan tới thần kinh tọa. Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. LIÊU DÙNG: Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hap thu thuôc. Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi. Điều tri dau: Uống từ 8mg đến 16 mg mỗi ngày, chia thành 2-3 liều. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16 mg. Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khóp: Đề nghị tông liều hàng ngày ban đầu là 12 mg chia thành 2-3 liều. Liều duy trì không được vượt quá 16 mg mỗi ngày. Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, dé nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12 mg. CHÓNG CHỈ ĐỊNH: Những người dị ứng với lornoxIcam, hoặc bat ky tá dược của thuôc. Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khac, bao gôm axit acetylic salicylic. Dạ dày-ruột chảy máu, xuât huyệt mạch máu não. Rôi loạn chảy máu và đông máu. Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiên sử tái phát loét dạ dày. Bệnh nhân suy gan nặng. Trang | Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh> 700 micromol /L).
Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân lớn tuôi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
THAN TRONG:
Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não, viêm loét rth
porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trì ệ
trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.
Bệnh gan (ví dụ xơ gan).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN:
Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mô hôi, giảm cân, phù nẻ, dị ứng, suy
nhược, tăng cân.
Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mắt ngủ.
Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
Dạ dày-ruột :Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buôn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng,

viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược đạ dày, loét dạ dày tátràng có hoặc khổng có xuất huyết, chảy máu trực
tràng hoặc haemorrhoidal .
Huyết học: Thiếu máu, bằm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.
Gan: tăng transaminase.
Cơ- xương: Chuột rút ởchân, đau cơ.
Thần kinh: Đau nửa đầu, di cam, lat miệng, ùtai và run.
Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ởđường hô hấp trên.
Da: phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.
Niệu sinh dục: rối loạn tiểu tiện.
Mạch :Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.
Biên pháp phòng ngừa đặc biệt:
Suy thận:
Bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinin huyết thanh 150-300 mieromol /L) cần được theo dõi hàng quý, bệnh nhân suy
thận vừa phải (creatinin huyết thanh 300-700 micromol /L) cần được theo dõi trong khoảng thời gian 1-2 thang. .
Nếu chức năng thận xấu đi nên ngưng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩcác tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng đồng thời Lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: có thể kéo đài thời gian
chảy máu.
Sulphonylure: có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin :tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuốc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu furosemid.
Ức chế men chuyển (ACE): giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.
Lithium: có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.
Methotrexat :Làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin :giam d6 thanh thai than cua digoxin.
Cyclosporin :tang déc tinh trén than.
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP;C¿ như phenytoin, amiodaron,
miconazol, tranylcypromin va rifampicin.
SU DUNG CHO PHY NU MANG THAI VA CHO CON BU:
@Phu nit mang thai:
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ởphụ nữ mang thai, vìvậy không nên sử dụng thuốc này cho phụ
nữ mang thai.
@Phu nit cho con bu:
Trang 2

Do chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Lornoxicam qua sữa mẹ, vìvậy không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Vì thuốc không gây ngủ nên có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
QUA LIEU:
Dùng quá liều có thể gây buôn nôn và nôn, chóng mặt, mắt điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn
đông máu.
Trong trường hợp dùng quá liều hay nghỉ ngờ quá liều, đến ngay cơ sở ytếđể được điều trị triệu chứng và điều trị
hỗ trợ kịp thời.
BẢO QUÁẢN: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30C.
HAN DUNG: 36 thang ké tir ngay sản xuất.
TRÌNH BÀY: Hộp 03 vi, vi 10 viên nén bao phim.
TIÊU CHUẢN: TCCS
DE XA TAM TAY TRE EM ;
DOC KY HUONG DAN SU DUNG THUOC TRUOC KHI DUNG _
NEU CAN THEM THONG TIN XIN HOI YKIEN CUA THAY THUOC
KHONG DUNG THUOC QUA HAN SU DUNG GHI TREN HOP
Sản xuất tại nhà máy:
Tên cơ sở sản xuất: Công Ty Cổ phần Dược Phẩm ME DI SUN
Địa chỉ: 521, An Lợi ,Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
Số điện thoại: 0650. 3589 036 Fax: 0650. 3589 297
Phân phối bởi:
Tên cơ sở đăng ký: Công Ty Cô Phần Dược Phẩm MEDBOLIDE
Địa chỉ: Phòng 09, lầu 10, tòa nhà The EverRich 1,Số 968 Đường Ba Tháng Hai, P.15, Q.11, TPHCM, Việt Nam
Số điện thoại: 08.62622255 Fax: 08.62642568
Ngày 42 tháng AO pam 204 4
Giám đốc

Trang 3

Ẩn