Thuốc Vitamount: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVitamount
Số Đăng KýVN-16230-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngVitamin A Palmitate; Vitamin E; Vitamin C; Vitamin B1; Vitamin B2; Vitamin B12; Vitamin D; Biotin; Calcium pantothenate; Iodine; Iron; Zinc oxide; Manganse; Chromium- 1800IU/15ml; 30IU/15ml;60mg/15ml; 2,5mg/15ml; 1,7mg/15ml; 20mg/15ml; 2mg/15ml; 6mg/15ml; 40IU/15ml; 300 mcg/15ml; 10mg/15ml; 150µg/15ml; 9µg/15ml; 3mg/15ml; 2,5mg/15ml; 25µg/15ml
Dạng Bào ChếSi rô
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 60ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtAmoun Pharmaceuticals Co. A. R.E First Industrial Zone, El-Obour City, Cairo
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Thương mại CG Việt Nam Số 9 ngách 164/100 Vương Thừa Vũ, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
470
— ý0 BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC _ kì. 3o
DA PHE DUYET
dnshg [Wg fo |eIA |. | kintáuÁz…04…..422.
1UfIOUIE}IN

CONG

Syrup60 mL
‘ÍTRi( NHIỆM
THUONG
BG VIET

Mỗi 15mlchứa: Rx Prescription drug Thuần bảntheo đơn! Tênthuốc :VITAMOUNT Đường dùng: Uống Đông Bồi:Hộp |lo60mL siro. Sảnxuất bởi: Amaun Pharmaceutical Co.§.A.E-AlCập Nhập khẩu bởi: sseereeantantens SốVisa: VN- LéSX:XXKX NSX: dd/mm/yyyy HSD: dd/mm/yyyy
inA gaimitate) a. 1800 i.u Vidhrin (Jocopheryl Acetate)… 30i.u Vit mip. C/fAscorbic Acid).. ..80mg r 1(Thiamine HCI). B2 (Riboflavine)…. amin B3 (Niacinamide).. Vitamin B6 (Pyridoxine HCI)…….. Vitamin B12(Cyanocobalamin)…. 6mg Vitamin D 40i.u Biotin .300 mcg Calcium pantothenate … …10mq lodine (Potassium iodide)…… 150 mcg Iron (ferrous gluconate).. .8mcg Zinc (Zinc gluconate)……………… 3mg Manganese(Manganese chloride) 2.5 mg . Chromium (Chromium chloride)…25 mcg For children only For children only

Bao quan o&nhiét do 15-30°C ĐE XÃ TÂM TAY TRE EM.
Tiêu chuẩn :NSX
High Potency Multivitamin ` High Potency Multivitamin &Multimineral Formula Manufactured by &Multimineral Formula AMOUNT PHARMACEUTICAL Co El-Obour City, Cairo, Egypt.
Manufactured by AMOUNT PHARMACEUTICAL Co El-Obour City. Cairo, Egypt.

Batch No:
Mfg.date :
Exp.date :

Indication, Contra-indication,Usage and Aministration and Other information: see the enclosed leaflet and asdirected Vit t by physician. Read the instruction carefully before use! I a m O u n Stored attemperature 15-30°C.
Rx Prescription drug!
mzanBeae KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN ! BRT é 60 ml Syrup Specification :In-house z5
Manufactured by AMOUNT PHARMACEUTICAL Co. S.A.E cÑ El-Gbaur City, Cairo, Egypt.

Thuốc kê đơn/
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tín xin hỏi ýkiến thầy thuốc.

(pach HEM HOU HAN
|.(THANEDPHAN: *
2 Ga goal i9 ount syrup chứa:
A: bu A (Palmitate) 7200 IU, Vitamin E (Tocopheryl Acetate) 120 IU, Vitamin C
(Nicotinamide) 80.0 a Vitamin B6 (Pyridoxine HCl) 8.0 mg, Vitamin B12 24.0 mcg, Vitamin D 1600 1U,
Biotin 1200.0 mcg, Calcium Pantothenate 40.0mg, Iodine (Potassium Iodide) 60.0 mcg, Iron (Ferrous gluconate)
36.0mg, Zinc (Zinc gluconate) 12.0 mg, Manganese (Manganese Chloride) 10 mg, Chromium (Chromium
chloride) 100mcg. i
Té duoc: Ethyl Alcohol 4mg, Citric Acid 150mg, Edetic Acid 60.0mg, Glycerin 6gm, Poysorbate 80 60m
Sodium Benzoate 150mg, Butylated Hydroxy Anisol 12.0mg, Sucrose 39.6gm, orange Flavour 2mg, nuéc cal”
vừa đủ 60ml.

DƯỢC LỰC HỌC8
-Vitamin A :là Vitamin tan trong đầu.
-Vitamin E: l# thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các
tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
-Vitamin C: là Vitamin tan trong nước, quan trọng cho sự tổng hợp collagen và chất nội bào. a
-Vitamin BI: Khi vào cơ thể chuyển hóa thành thiamin phosphat là dạng hoạt tính của coenzym chuyển hóa
carbohydrat làm nhiệm vụ khử cacboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat, alpha cetogutarat và trong việc sử
dụng pentose trong chu trình heso monophosphat. Khi thiếu hụt vitamin BI, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị
ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat tăng lên, giúp chuẩn đoán tình trạng thiếu vitamin.
-Vitamin B2: tham gia vào các quá trình chuyển hóa lipid, purin, acid amin.
-Vitamin B3: khi vào cơ thể chuyển hóa thành nicotiamid adenin dinucleotid (NAD), hoặc nicotiamid adenin
dinucleotid phosphat (NADP), NAD va NADP có vai trò như một coezym xúc tác cho các phản ứng oxy hóa-
khử thiết yếu cho hô hấp ởcác mô, chuyển hóa hydratcacbon, acid béo và acid amin.
-Vitamin B6: Khi vào cơ thể bị chuyển hóa thành pyridoxin phosphat và pyridoxamin phosphate. Hai chất này
hoạt động như những coezym trong chuyển hóa protein, ølucid và lipid
-Vitamin B12: Có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là
methylcobalamin va 5-deoxyadenosylcobalamm rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.
Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là Sadenosylmethionin từ homocystein. Ngoài ra, khi
nồng độ Vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác trong tế
bao. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột
non, tử cung. Thiếu Vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
-Vitamin D: dùng để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc tương tự, có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều
trị còi xương. Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong
huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ruột non và tăng huy động calci và
phospho từ xương vào máu.
-Biotin: là một vitamin cần thiết cho hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon
dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hóa, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo,
chuyển hóa propionat và đị hóa acid amin có mạch nhánh.
-Calcium: Nó là một coenzyme A và hoạt động như là cofator cho các phản ứng xúc tác enzymes. Nó có ảnh
hưởng đối với sự định vị gian bào, ổn định và hoạt động của protein.
-Sắt cần thiết cho nhiều chức năng của cơ thể, đặc biệt là vận chuyển oxi trong máu. Bổ sung sắt để phòng ngừa
và điều trị thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt.
-Manganese giúp chuyển hoá mỡ và proteins. Duy trì hệ miễn dịch và thần kinh. Là một khoáng chất quan trọng
cho phát triển xương và hệ sinh sản.
-Kẽm: Cần thiết cho sự phát triển của cơ thể, làm lành vết thương .
-Chromium tăng cường hoạt động của insulin và hoạt động của cơ thể.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
-Vitamin A: Hấp thu qua đường uống và tiêm. Vitamin A liên kết với protein huyết tương thấp, chủ yếu là alfa-
globulin, phân bố vào các tổ chức của cơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan. Thải trừ qua thận và mật.

ấp) cua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của
Ấn †Hải sózacrd àÌlàm chất nhũ hóa. Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chất trong bạch huyết rồi
được phân 6: ông rãi,;vàotất €â các mô và tích lại ởmô mỡ. Vitamin E chuyển hóa lítqua gan thành các
glucuronid ca on Ọ heroig va gamma-lacton của dày, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ
chậm vào mật. Vit ni 5Ee /nhưng rất ítqua nhau thai.
-Vitamin Cafiapitht!aé là khi uống. Tuy nhiên, hấp thu Vitamin Ccó thể bị hạn chế sau những liều rất
šZm)ột-quá tích cực. Hấp thu Vitamin Cởdạ dày-ruột có thể giảm ởngười ỉa chảy hoặc có
bệnh về dạ dày-rừộE: ñCphân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, khoảng 25% vitamin Ctrong huyết tương
kết hợp với protein. Vitamin Coxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ítVitamin Cđược chuyển
hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic -2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không
biến đối (điều này xảy ra khi lượng vitamin Ctiếp nhận hàng ngày vượt quá 200mg)
-Vitamin BI: Sự hấp thu vitamin BI trong ăn uống hằng ngày là do vận chuyển tích cực phụ thuộc vào Na”. Khi
nồng độ vitamin BI trong đường tiêu hóa cao sự khuyến tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thụ liều cao
bị hạn chế. Khi hấp thụ vượt qua nhu cầu tối thiểu, các kho chứa vitamin BI ởcác mô đầu tiên được bão hòa. Sau
đó lượng thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử vitamin BI nguyên vẹn.
-Vitamin B2: được hấp thu chủ yếu ởtá tràng. Các chất chuyển hóa của vitamin B2 được phân bổ ởkhắp các mô
của cơ thể và vào sữa mẹ. Một lượng nhỏ được dự trữ ởgan, lách, thận, tim.
-Vitamin B3: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp cơ thể. Chuyển hóa
và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
-Vitamin B6: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ những trường hợp mắc hội chứng kém hấp thu. Sau
khi uống, phần lớn thuốc được dự trữ ởgan và một phần cơ và não. Vitamin B6 thải trừ chủ yếu qua thận dưới
dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không đổi.
-Vitamin B12: Sau khi uống, vitamin BI2 được hấp thụ qua ruột, chủ yếu ởhồi tràng. Sau khi hấp thu, vitamin
B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương dé phân bổ ưu tiên vào nhu mô gan.
Khoảng 3mcg cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50-60% là các dẫn chất của Cobalamin không tái
hấp thu lại được.
-Vitamin D: được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Vì vitamin tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể
dưỡng chất và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D dùng theo đường uống được hấp
thu theo cơ chế này. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin
đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của vitamin D là 19-25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian đài trong
các mô mỡ.
-Biotin: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Biotin gắn chủ yếu với protein huyết tương. Biotin chuyển hóa
ởgan thành chất chuyển hóa Bis-norbiotin và biotin sulfoxid. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu phần lớn ở
dạng không đổi và một lượng nhỏ ởdạng các chất chuyển hóa.
-Calcium: cần thiết trong xương và các chức năng quan trọng sống còn khác như dẫn truyền thần kinh, co cơ,
đông máu và tính thấm màng tế bào. Một số hormone tham gia vào điều hoà sự hấp thu và bài tiết calcium, cũng
như chuyển hoá. Sự hấp thu trong ruột ảnh hưởng bởi một số dinh dưỡng và sinh lý, tuy nhiên, hiệu quả của sự
hấp thu liên quan trực tiếp đến nhu cầu sinh lý. Bài tiết qua phân, nước tiểu và mồ hôi.
-Iron: Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid
hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể
được thải qua phân. Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ởniêm mạc ruột và vào tốc độ
tạo hồng cầu của cơ thể.
-Zinc: Sau khi uống kẽm được hấp thu chủ yếu ởhỗng tràng. Kẽm được bải tiết chủ yếu qua phân, ngoài ra kẽm
còn được bài tiết qua nước tiểu và mồ hôi.
CHỈ ĐỊNH SỬDỤNG Ee
Thuốc chỉ sử dụng cho trẻ em.
Vitamount bổ sung dinh dưỡng và điều trị thiếu hụt của các vitamins, khoáng chất trong các trường hợp sau:
1. Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, trẻ ăn kém.
2. Thiếu máu do nhiễm khuẩn, xuất huyết hoặc suy dinh dưỡng.
3. Bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh, suy nhược cơ thể.
4. Sau khi sử dụng các thuốc kháng sinh.

LIEU LUGNG VA CACH DUNG:
Đường uống, Sử dụng với thực phẩm theo sự chỉ định của bác sĩ. Sử dụng Vitamount Syrup cho kết quả tốt nhất
nếu sử dụng trước bữa ăn.
Trẻ em: Mỗi lần 1thìa (5ml), ngày 2-3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Vitamount Syrup chống chỉ định ởcác bệnh nhân có hiện tượng tích luỹ sắt và canxi trong máu.
Mi
==7568)
iGT
‘HEM HU
‘ONG Mi
VIỆT N
—_—VUẬN -_ TUẦN –
a.
:

4
—” DỊ ứng với he Đàn vào của thuốc.
AS bie RY
THAN TRÔNG. LUCDUNG: Se
Do sự thiếu: Shitdtsat CS! the Wy bedh hiện của một số rối loạn trong cơ thể như mất máu tái diễn, nguyên nhân cơ
bản của thiếu máu’éầã hải đượi xác định làm rõ: Không khuyến cáo sử dụng thuốc ởcác bệnh nhân không có
khả năng che each Ealeityf€vng như rối loạn trong chuyển hoá sắt hoặc Coenzym A (D-pantenol). Không sử
dụng chung tới bác thuóekhăể cũng chứa D-pantenol.
Không nên sửrdungthinde-virgt quá liều khuyến cáo khi chưa có chỉ định của thầy thuốc.
Do thuốc có chứa sắt, có thể nguy hiểm khi dùng quá liều. Cần đưa đến bệnh viện gần nhất.
TAC DONG CUA THUOC KHI LAI XE VA VAN HANH MAY MOC:
Không có số liệu nào cho thấy thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thận
trọng khi sử dụng các thuốc sau:
-Các thuốc chống cao huyết áp: Nó có thể làm tăng hiệu quả giãn mạch gây ra hạ huyết áp tư thế đứng thẳng.
-Probenecid: làm giảm bài tiết qua nước tiểu của Vitamin B2.
TÁC DỤNG PHỤ
Các phản ứng dị ứng, ngứa da và khó chịu đạ dày, ví dụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón có thể xảy ra,
thường là do sử dụng quá liều.
Thông báo ngay cho bác sĩkhí xảy ra tác dụng phụ. SN
QUÁ LIEU: Ae
Vẫn chưa có báo cáo nào về quá liều khi sử dụng thuốc. Cần thận trọng vì thuốc có chứa sắt. Không sử dụng ‘Ÿ
xuyế đồng thời với các thuốc chứa vitamin liều cao khác .
HAN DÙNG: 36 tháng từ ngày sản xuất . i/s,
DONG GOI VA BAO QUAN: v>
Hộp carton chứa O1 chai thuỷ tinh 60ml . :
Bảo quản nơi khô thoáng, dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm fay trẻ em.
Không dùng thuốc sau khi đã quá hạn sử dụng.
TIÊU CHUẨN: NSX
NHÀ SẢN XUẤT:
AMOUN PHARMACEUTICALS CO. A.R.E
First Industrial Zone, El-Obour City, Cairo, Egypt

ab CụC ay

Ẩn