Thuốc Vitamin PP 50mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVitamin PP 50mg
Số Đăng KýVD-25183-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngVitamin PP (Nicotinamid)- 50mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiLọ 100 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A – Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
18/05/2017Công ty Cổ phần dược phẩm Hà TâyLọ 100 viên100Viên
JM) ys
Mẫu Nhãn Thuốc Đăng Ký

BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DƯỢC
DA PHE DUYET
Lan dau:…29.8%. My /

|

3
MTNo00NS Ty
Lọ100viênnén =(a —_—._ cO PHAN
^
i~~
Đọc kỹhướng dẫn sử dung S22IENM J„
=&
F—
Thành phần: Mỗi viên nén chứa: Vitamin PP (Nicotinamid)…….. 50mg TECUO EVE… cits srinscenes aU 1 dung
Chỉ định: Điều tị bệnh Kim Vitamin PP 5Ũmg s‹s:crrcoược

Ẩ %
Tiêu chuẩn: DĐVN IV (Nicotinamid 50mg) Tổdân phố số4- DA M)/ ⁄
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 309C Hà Đông-HàNội
Chống chỉ định, Cách dùng- Liều dùng SốlôSX :
vàcácthông tin khác: Xem tờhướng Ngay SX :
dẫn sử dụng thuốc kèm theo. SDK: DY¥T up : HATAPHAR

PHAM HA TAY
doc
PHO TONG GIÁM ĐỐC
0s. Sjaybn Be: Lai

Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuôc bán theo đơn

VITAMIN PP 50mg
-Dạng thuốc :Viên nén
-Qui cách đóng gói :Hộp Ilọ x 100 viên nén.
-Thành phần :Mỗi viên nén chứa:
Vitamin PP (Nicotinamid) 50mg
Ta duoc vd 1vién
(Ta duoc gom: Lactose, tỉnh bột săn, magnesi stearat, calci hydrogen phosphat)
-Dược lực học:
Trong cơ thể, nicotinamid được tạo thành từ acid nicotinic. Thêm vào đó, một phân tryptophan
trong thức ăn được oxy hóa tạo thành acid nicotinie và sau đó thành nieotinamid. Nicotinamid
và acid nicotinic là vitamin nhóm B, tan trong nước, có trong nhiều thực phẩm như nắm men,
thịt, cá, sữa, trứng, rau xanh, và các hạt ngũ cốc; tuy nhiên, một số lượng nhỏ vitamin này trong
ngũ cốc tồn tại ởdạng khó hấp thu.
Trong cơ thẻ, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyền thành hoặc nicotinamid adenin
dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có
vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa -khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, va chuyén hoa lipid. Trong các phản ứng đó các
coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyền hydro.
-Dược động học:
Hấp thu: Nicotinamid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống.
Phân bố: Nieotinamid được phan b6 réng khap vao cdc m6 co thé. Acid nicotinic có trong stra người.
Chuyển hóa: Nicotinamid chuyển hóa ở gan thành N -methylnicotinamid, các dẫn chất 2- pyridon và 4-pyridon, đồng thời còn tạo thành nicotinuric.
Thai trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 45 phút. Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không biến đổi, tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
-Chỉ định: Điều trị bệnh pellagra.
-Cách dùng và liều dùng: Điêu trị bệnh pellagra.
+ Người lớn: Liều uống thông thường là 300 -500 mg/ngày, tối da 1500 mg/ngày, chia thành 3-10 lần.
+ Trẻ em: Liều uống thông thường là 100 -300 mg/ngày, chia thành 3-10 lần.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
-Chống chỉ định:
Quá mẫn với nicotinamid và các thành phần khác của thuốc.
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
-Thận trọng:
Khi sử dụng nicotinamid với liều c
Tiền sử loét dạ dày, bệnh A
gút, và bệnh đái tháo đường.
-Thời kỳ mang thai:

cho những trường hợp sau:
tiên sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do

Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khâu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho
người mẹ và bảo thai.
-Thời kỳ cho con bú:
Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phan ăn của người cho con bú không gây ra bat ctr
tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng nicotinamid với liều bổ sung khẩu
phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ nicotinamid.
-Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi dùng cho đối tượng này
-Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường
hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết
sau khi ngừng thuốc.
Thuong gap, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn. : ANG I
Khác: Đỏ bừng mặt và cô, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. nh PHAN
Ít gặp, 1/1000

Ẩn