Thuốc Vitamin E 400: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVitamin E 400
Số Đăng KýVD-22885-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngVitamin E (d-Alpha Tocopheryl acetat)- 400 IU
Dạng Bào ChếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Tổ dân phố số 4 – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội
ee
LAAN H4 Yđ non
DONG AINYNO IND | 7a Al / ‘3H EB

Auo uoIdIi2said x4

Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuốc bán theo đơn
VITAMIN E400

-Dạng thuốc: Viên nang mềm.
-Qui cách đóng gói: Hộp 3vỉ x 10 viên nang mềm.
-Thành phần: Môi viên nang mêm chứa:
d-alpha-Tocophery] acetat 400IU
(Tá dược gôm: Dau dau nanh, gelatin, glycerin, sorbitol 70%, nuéc tinh khiét, nipagin, nipasol,
ethanol 96%).
-Dược lý và cơ chế tác dụng
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tông hợp, chất quan trọng nhất là
các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự
nhiên; các chất khác của nhóm tocopherol gồm beta, gamma và delta tocopherol, nhưng những
chất này không dùng trong điều trị, mặc dù chúng có trong thực phẩm. Nhóm hợp chất khác có
hoat tinh vitamin E là các tocotrienol.
Mặc dù các tocopherol cé trong thực phẩm, nhưng cũng đã được tổng hợp. Tuy nhiên, so
alphatocopherol tổng hợp (dl -alphatocopherol) có hoạt tính sinh học kém hơn các chất trong tự ˆ-
nhiên, chiết từ nguôn dược liệu (d- alphatocopherol).
Ngoài việc làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E, vitamin E còn được sử dụng làm chất chống =

Ki oxy hóa mà về mặt lý thuyết có thé do một trong các cơ chế tác dụng sau: atl
Ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong té bao; ngiin can tao thanh cdc san pham oxy héadn~
độc hại, ví dụ các san phẩm peroxy hóa do chuyên hóa các acid béo chưa bão hòa; phản ứng với
các gốc tự do (nguyên nhân gây tôn hại màng tế bào do oxy hóa), mà không tạo ra các gốc tự do
khác trong quá trình đó.
Có mối tương quan giữa vitamin A và vitamin E: Tăng hấp thu vitamin A qua ruột khi có .
vitamin E; vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A
trong tế bào tăng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A.
Nhu cầu hàng ngày về vitamin E là 10 mg d- alphatocopherol cho nam và 8mg cho nữ. 5.
Sữa người có đủ lượng vitamin E đáp ứng yêu câu của trẻ bú. ‘a,
Vitamin E phan bố rộng rãi trong thức ăn. Nguồn vitamin E giàu nhất là dầu thực vật, đặc biệt là
dầu mầm lúa mì, dầu hướng đương, dầu hạt bông; ngũ cốc và trứng cũng là nguồn giàu vitamin E.
Vitamin E không bị phân hủy khi nấu nướng. ¡ :
-Dược động học a
Dé vitamin E hap thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường. Lượng
vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên. Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch
huyết, rồi được phân bồ rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ởmô mỡ.
Một ít vitamin E chuyên hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma – lacton
của acid này, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào
sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
-Chỉ định
Dùng để điều trị thiếu vitamin E. Các đấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ
và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản
thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh.
-Cách dùng và liều dùng: 7z„ốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ:
Người lớn: Uống 1viên/ngày vào bữa ăn sáng
-Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
-Thận trọng: Bệnh nhân có nguy cơ huyết khối, bao gồm bệnh nhân sử dụng oestrogen.
Sar:“

-Tác dụng của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ nên
dùng được cho người lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
-Thời kỳ mang thai: Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến
chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là
đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.
-Thời kỳ cho con bú: Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gap 5 lần sữa bò và có
hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1nam tudi.
Nhu cau vitamin E hang ngay trong khi cho con bu la 12 mg. Chi cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn
không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.
-Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ia chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu
hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu. Viêm da tiếp xúc đã xảy ra sau khi bôi thuốc.
*Ghỉ chú: “Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng
thuốc ”,
-Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác: Vitamin E đối kháng với tác dụng của
vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu. Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do
thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).
-Quá liều và xử trí:Chưa có tài liệu báo cáo
-Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
*Jưu ý: Khi thấy nang thuốc bị âm mốc, dính nang, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các
biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ tro
đơn.
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. ở
-Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS |“
DE XA TAM TAY TRE EM
“Doc ky hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ”

THUỐC SAN XUẤT TẠI: CÔNG TY C.P DƯỢC PHAM HA TAY
Tổ dân phố số 4-La Khê -Hà Đông – TP. Hà Nội ầ
ĐT: 0433522203 FAX: 04.33522203 Ầ
CÔNG TY C. Eee PHAM HA TAY ì
PHO TONG GIAM DOC
DS. Nguyen ha Lai

UC TRUONG
PIRUONG PHONG
Nouyen Chi Chu Shain

Ẩn