Thuốc Vitamin C 500 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVitamin C 500 mg
Số Đăng KýVD-16547-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcid ascorbic- 500mg
Dạng Bào Chếviên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội)
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội)

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
25/05/2012Công ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim450Viên
VitaminC 500mg
QUILUDIIA LoL
01g
01c,
_
Đ
VitaminC 500mg

431

Acid ascorbic Excipients.q.s.f
‘Storage: Store indryplace, below: from direct light. Specifications: Manufacturer’s. KEEP OUT OFREACH OFCHil CAREFULLY READ THE ACCOMP; INSTRUCTIONS BEFORE USE. SốlôSX(LotNo)) Ngày SX(Mfg. Date) HD(Exp, Date)

7

Box of10blisters of10film coated tablets =
VitaminC
500mg
SDK (Reg.No}
Manufactured by: HATAY PHARMACEUTICAL JOINT-STOCK COMPANY La Khe -HaDong -HaNoiCity

Thành phần: Mỗi viên baophim chứa: Acid ascorbic Taduoc vd
Chỉ định, Cách dùng -Liễu dùng, Chống chíđi Xin xem tờhướng dẫn sửdựng thuốc bên tr: Tiêu chuẩn: TCCS Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độdưới 30C, tránh
DE XA TAM TAY TRE EM ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DUNG

H6p 10vix10viên bao phim
VitaminC
500mg
SDK (Reg.No)
CONG TY COPHAN DUOC PHAM HA TAY LaKhê -HàĐông -TP.Hà Nội

500mg
VitaminC

AY
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:
-Dạng thuốc: Viên nén bao phim
-Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x10 viên .
-Thành phần: oo Vitamin C(Acid ascorbic) 500mg
Tá dược vd 1vién
(Ta dugc gém: Tinh bét san, microcrystalline cellulose, gelatin, acid stearic, magnesi stearat, natri laurylsulfat, opadry AMB- orange).
-Chi định: Điều trị bệnh Scorbut và các chứng gây chảy máu do thiếu Vitamin C.
-Cách dùng và liều dùng:
Người lớn :Uống mỗi lần 1viên x2lần/ngày.
Trẻ em: Uống theo sự chỉ dẫn của thây thuốc
-Chống chỉ định: Chống chỉ định dùng liễu cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase(G6PD). Người sỏi thận (khi dùng liều cao 1g/ngày).
-Thận trọng: Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamin C vào buổi tối và lúc đói. Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ởtrẻ sơ sinh. Vitamin Ccó thể gây acid hoá nước tiểu, đôikhi dẫn đến kết
tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
~Tác dụng không mong muốn của thuốc: Tăng oxalat —niệu, buồn nôn, nôn, ợnóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đâu, mất ngủ. Khi uống liều 1g/ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. *Ghi chú: “Nếu cần thông tin xin hỏi ýkiến của bác sĩ và thông báocho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
-Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin Cvới 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột.
Dùng đồng thời vitamin Cvới aspirin làm tăng bài tiết vitamin Cvà giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin Ccó thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin Cliều cao có thể phá huỷ vitamin Bạ;, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin Cliều cao trong vòng lgiờ trước hoặc sau khi uống vitamin Bạ;.
Vitamin C là chất khử mạnh, nên
ảnh hưởng đến nhiễu xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá -khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử déng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác,
cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
“Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy viên thuốc bi
ẩm mốc, loang màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ… hay có các biểu hiện nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới
hỏi lại nơi bán hoặc nơi
sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°
C, tránh ánh sáng
~Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
_ĐỂ XA TẮM TAY TRẺ EM.
KHONG DUNG QUA LIỀU CHỈ ĐỊNH
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
THUỐC SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê- Hà Đông- TP
Hà Nội
GỠPHẨN
< pugs PHAM eo 431 TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN (PIL) >Tén san pham: VITAMIN C 500mg
2. Mô tả sản phẩm: Viên bao phim màu vàng cam, một mặt có vạch bẻ, mặt viên nhấn,
thành và cạnh viên lành lặn
Thành phần của thuốc: Vitamin C (acid ascorbic)
Hàm lượng của thuốc: Mỗi viên bao phim Vitamin C chứa:
Vitamin C (acid ascorbic) 500mg
Tá dược vd 1viên
5. Thuốc dùng cho bệnh gì? …
Điều trị bệnh Scorbut và các chứng gây chảy máu do thiếu Vitamin C.
6. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng?
Người lớn :Uống mỗi lần 1viên x2 lần/ngày.
‘Trẻ em: Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
7. Khi nào không nên dùng thuốc này?
Không dùng liểu cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat
dehydrogenase(G6PD). Người sỏi thận (Khi dùng liều cao 1g/ngày)
8. Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalat —niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu,
mất ngủ. Khi uống liều 1g/ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
Ghi chú: “Nếu cần thông tin xin hỏi ýkiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
9, Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu
sắt qua đường dạ dày-ruột
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin
trong nước tiểu
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc
khác.
Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B;; ,cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin
C liều cao trong vòng 1giờ trước hoặc sau khi uống vitamin Bạ¿.
Vitamin C là chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy
hoá -khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định
lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng
phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên
biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
10. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Nên tiếp tục uống thuốc theo liều lượng đã hướng dẫn trong tờ thông tin cho bệnh nhân.
11. Cần bảo quản thuốc này như thế nào? Bảo quản ởnơi khô, nhiệt độ dưới 30C, tránh
ánh sáng
12. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều?
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.
13. Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
eo


Khi có triệu chứng quá liều, có thể gây lợi tiểu bằng truyền dịch.
14. Tên/biểu tượng của nhà sản xuất/nhà nhập khẩu/ chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản
phẩm CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
15. Những điều cẩn trọng khi dùng thuốc này.
Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamin C vào buổi tối và lúc đói. Dùng
vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn
đến
thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh
scorbut ở trẻ sơ sinh. Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat
hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
16. Khi nào cần tham vấn bác sỹ
-Khi cần thêm thông tin về thuốc.
-Khi thấy những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. —
-Khi dùng thuốc mà thấy triệu chứng của bệnh không thuyên giảm.
17. Ngày xem xét sửa đổi lại tờ thông tin cho bệnh nhân. Ngày 15/12/2011.
Ấn 7? * — a “=~ pHO TONG GIAM DOG
DS. Apayén Bao Lui

Ẩn