Thuốc Vitamin B6 10 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVitamin B6 10 mg
Số Đăng KýVD-24945-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPyridoxin HCl – 10 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiLọ 100 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá 232 Trần Phú, Thanh Hoá

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
11/08/2016Công ty cổ phần Dược -VTYT Thanh Hóa ThephacoLọ 100 viên39Viên
19/11/2019Sở Y tế Thanh HóaLọ 100 viên46viên
Lân đâu:……1.5, wlll
Ê DUYỆT
CỤC
ĐÃ PH
BỘ Y

Chỉ
định,
chống
chỉ
định,
liều
dùng
&cách
dùng:
Xin
đọc
trong
tờ
hướng
dẫn
sử
dụng.
Bảo
quản:
Nơi
khô,
tránh
ánh
sáng,
nhiệt
độ
không
quá
30°C.
Các
thông
tin
khác
xem
tờ
hướng
dẫn
sử
dụ
gkèm
(heo
DE
XA
TAM
TAY
TRE
EM
(01093
DOC
KY
HUONG
DAN
SU’
DUNG
TRUGE
KAEDE
Số
lôSX:
NSX: HD:
Hình
ảnh
bằng
2
lần
kích
thước
thật

GMP
-WHO
Lọ
100
viên
nén
Vitamin
Gio
mg
Pyridoxin
hydroclorid
10
mg
Tiéu
chudn:
DDVN
IV
SDK:

Ngay
6
thang
4
4am
2015
ky.
TONG
GIÁM
ĐÓC
`
^^
MAU
NHAN
XIN
ĐĂNG

THUỐC
om SAN
PHAM

Vitamin
EBS
10
mg

Kích
thước
thật:(
84
x22)mm
C:100
G:0 c:0
=
MN:
N:
Y:10
Y:100
Y0
K0
0

Ki
K:100
KÍCH
THƯỚC

MÀU
SAC

TẾ
QUẢN LÝ DƯỢC
AB see
:Hilt

282/154

TO HUONG DAN SU DUNG THUOC
Vien nén VITAMIN Bé6 10mg
CONG THỨC: Cho một viên:
Pyridoxin hydroclorid

Tá dược Vừa đủ

Tá được gdm Tỉnh bột sắn, Pregelatinised starch, Lactose, Tỉnh bột mi, Magnesi
stearat, Gelatin
QUY CACH DONG GOI: Lo 100 vién
DANG BAO CHE: Vién nén.
DƯỢC LỰC HỌC:
Vitamin B6 tồn tại đưới 3dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể
biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này
hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid va lipid. Pyridoxin tham gia
tong hop acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hé than kinh trung uong va tham gia téng
hop hemoglobulin.
Nhu cau hang ngay cho tré em 1a 0,3 -2mg, người lớn khoảng 1,6 -2mg và người
mang thai hoặc cho con bú là 2,1 -2/2 mg. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ởngười,
nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bâm sinh hoặc rối
loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh
thai, nhu cầu vitamin Bồ hàng ngày nhiều hơn bình thường. Nhiều thuốc tác dụng như các
chất đối khang pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm
carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này.
Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và/hoặc hôn mê do ngộ độc 1soniazid. Những triệu
chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do
isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal -5- phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng
làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nắm thuộc chỉ
Giromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật, hôn mê) của chất
methylhydrazin, được thủy phân từ độc tố gyrometrin có trong các nắm này.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng
kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ởcơ và não.
Pyridoxm thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyền hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu
_NKY

`‘|Z
co
`.
đ
iePCs
okSN

cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
CHỈ ĐỊNH:
Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6:

-Khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhém B, {Ma
b6 sung vitamin dưới dạng hỗn hợp có hiệu quả hơn dùng đơn lẻ. Tốt nhất vẫn là cải thiỆ
độ ăn. Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần
ngoại vi, viêm da tang bã nhờn, khô nứt môi.
+Thiếu hụt do thuốc.
-Nhu cầu cơ thé tăng và việc bổ sung vitamin B6 có thể cần thiết trong các trường hợp sau
đây:
+Người mang thai
+ Thời kỳ cho con bú.
+Điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin.
+ Một số trẻ sơ sinh biểu hiện hội chứng lệ thuộc pyridoxin có tính di truyền. Cần dùng
pyridoxin trong tuần đầu sau đẻ để phòng thiếu máu và chậm phát triển. Nguyên nhân không
biết rõ nhưng dấu hiệu là quấy khóc nhiều và có cơn run giật kiểu động kinh.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với pyridoxin.
THẬN TRỌNG: Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu .
hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). TẾ
Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin. r|
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng &
Nếu cần thêm thông tin hỏi ýkiến của bác sĩ ~
SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
-Phụ nữ có thai: Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng
với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
-Phụ nữ cho con bú: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng
pyridoxin liều cao (600 mg/ngay, chia 3lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
SỬ DỤNG THUÓC CHO NGƯỜI LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Dùng được
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
-Để điều trị thiếu hụt pyridoxin ở người lớn, liều uống thường dùng 1viên/ngày. Sau khi
không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt, nên dùng hàng ngày trong nhiều tuần, chế phẩm
2 NA
polyvitamin có chứa 2-5mg vitamin B6.

+ Để điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều vitamin B6 uống thường dùng là 1Ó

thuốc tránh thai, liều vitamin B6 thường dùng là 2-3viên/ngày.
* bược- vat TU for + Đề điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều uống Vitamin Bó tà goie
v2 THANH HOA 20 -60 vién/ngay. Néu sau 1-2thang diéu tri, bénh không chuyền, phai xem xét Satind.

khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều xuống còn 3-5viên/ngày. Có thể phải điều trị bằng
vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ởnhững người bệnh này.
-Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nên bổ sung 1viên mỗi ngày.
-Để phòng thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh do thiếu hụt pyndoxin ở người bệnh dùng
isoniazid hoặc penicilamin, nên uống vitamin Bồ hàng ngày với liều 1- 5viên. Để phòng co
giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống Vitamin Bó với liều 10 -30 viên/ngày, chia làm
nhiều lần. Để điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp, dùng 1liều Vitamin B6
bằng với lượng isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật khác.
-Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thường phải uống pyridoxin suốt đờivới liều 10
viên/ngày.
QUA LIEU VA CACH XU TRI
Dùng thuốc với liều cao va đài ngày có thể gây tác dụng độc với thần kinh ngoại vi, lệ thuộc
pyridoxin. Tình trạng này có thê hồi phục khi ngừng thuốc.
TAC DUNG KHONG MONG MUON:. Ding liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2tháng)
có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân
đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tinh trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn
còn để lại ítnhiều di chứng. Hiếm gặp, ADR <1/1000 Buồn nôn và nôn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuấc. TƯƠNG TÁC THUỐC: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa -carbidopa hoặc levodopa -benserazid. Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 -50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ởmột số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trằm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thé làm tăng nhu cầu về pyridoxin. HẠN DÙNG: 36 tháng kề từ ngày sản xuất Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì BAO QUAN: Nơi khô, nhiệt độ khéng qua 30°C, tranh anh sang Dé xa tam tay cua tré em. NWO gor rearoo¥ TIEU CHUAN: DPVN IV Nhà sản xuất và phân phối CÔNG TY CO PHAN ĐƯỢC -VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA Văn phòng: 232 Trần Phú, Thành phố Thanh Hóa Sản xuất: Số 4-Quang Trung -TP. Thanh Hóa Điện thoại: (037) 3852.691 -Fax: (037) 3724.853 Ngày 46 tháng 44. nam 2015 DS. 4 Van Nink 1UuQ.CUC TRƯỜNG PTRƯỞNG PHÒNG Gi Mink Hang Ky

Ẩn