Thuốc Vinterlin: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVinterlin
Số Đăng KýVD-20895-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTerbutalin sulfat – 0,5mg/1ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 5 ống x 1ml; hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc Thôn Mậu Thông-P.Khai Quang- TP. Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc Số 777 đường Mê Linh, Phường Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
08/07/2014SYT Vĩnh PhúcHộp 5 ống x 1 ml, Hộp 50 ống x 1ml7500Ống
Ws
hy y
by

|

cm
Si
Se
NS

^|>
1%.
4H
3x.
|
=
:
ã
¬ị&AZz.
E5
lq
©.°< SS m = pled S C7 |Ra a Mau nhan hép Vinterlin Vi Bs Kich thuéc: 150 mm X65 mm X75 mm Ba = Of 43 | es f Ze900z 011Se6,8 | 2dYUL UAWU“dl‘Sueno reUy“d'Ôuou1 nệN0941 3p0eẤgupỊN 09VHdMIA | y//298 £LL20 XE4 90/288 ELLZ0 :18 9f0d (U1A1'UệAdu/A“d1'ÔUERD [EU‘d‘YUITBWÔuợnG ¿229S | 3/0Hd HNỊA WYHd 30/0 NÿHd 02À19N02 | reeeed 21]YeNXURS | Nhãn trên ống thuốc tiêm Vinterlin pps ‘wey ‘aL ki Ju/Bu1Sf0 3EJins uijieịng1eL Kích thước: 34mm X18mm _VINTERLINee :XSN `" NITỀHIINI fam | .x PHAN LỄ THỐCBAN THEO BON SATINTERLIN Terbutalin sulfat 0,5mg/ml T.b, T.m, T.dd CONG TY cô DUOC PHAM ters x10ampoules x1ml IIIIIlllllllll ị| ONHd HNIAWYHd090d ALO VINTERLIN Terbutalin sulfat 0,5mg/ml I.m, l.V, l.sc NFOR INJECTION F3) ii 02VHadNIA -3f01Hd HNIA INVHd 2070 NVHd 09A1ĐN0+ OSI Ores W3IL HOid ONNa yeyins uyjeynquay pps ‘wry ‘OL ju/Bug‘g 36JinS uIjg„nq491 NITUSLNIA Hug gxXJA|doH jw/Buwg‘o NOG O3HI Ny8 9Q1HL 3 up tq2p Buhp psugp Bupny fy96g Ị|| :upnh 0gg Luø84}812ÁB|tu} EXØG | '6291 :ugn3 nạ|1 ‘Bunp nsugpBugny 9}6puX IILˆ'pA UlộI eUd1990nu '90np BL ị fugig line UiiEinqieL | :3nu Bugg | “ea CCk Mẫu tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tiêm VINTERLIN VINTERLIN 2 éDung dich tiém Quy cách đóng gói: Hộp |vi x5ống x 1,0 ml, Hop 5 vi x 10 éng x 1,0 ml Dược lực học: Terbutalin là chất chủ vận betaa-adrenergic, có tác dụng kích thích thụ thể beta của hệ thần kinh giao cảm, rất íttác dụng trên thụ thê alpha. Tác dụng chính của terbutalin là làm giãn cơ trơn phế quản và mạch ngoại vi.Thuốc làm giảm sức cản đường hô hấp, nên làm tăng thể tích thở ra gắng sức trong Igiây. Terbutalin không trực tiếp làm thay đổi phân áp oxygen động mạch. Thuốc kích thích sản xuất adenosin-3“, 5*'-monophosphat vòng (AMP€) do hoạt hóa enzym adenyl cyclase. Giống với metoproterenol và albuterol, terbutalin có tác dụng kích thích mạnh trên thụ thé beta, của phế quản, cơ trơn tử cung, mạch máu, tác dụng rất íttrên thụ thể beta¡ của tim. Tuy nhiên, ởliều cao, terbutalin có thể gây kích thích tim và hệ thần kinh trung ương. Terbutalin đôi khi làm tăng nhịp tim, nhưng còn chưa rõ, đó là do terbutalin kích thích thụ thê beta,. hoặc do đáp ứng phản xạ với thay đôi huyết áp do giãn mạch ngoại vi. Dược động học: Hấp thu: Terbutalin hấp thu tốt khi tiêm dưới da. Sau khi tiêm, tác dụng xuất hiện trong vòng 5- 15 phút, đạt tới tác dụng dỉnh sau 30-60 phút và thời gian tác dụng kéo dài từ 90 phút đến 4giờ. Phân bố: Terbutalin có phân bó vào sữa mẹ. Chuyển hóa và thải trừ: Terbutalin bị chuyển hóa một phần ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp với acid sulfuric không còn hoạt tính. Sau khi tiêm. 90% liều dùng được thải trừ trong nước tiểu, trong đó 30% dưới dạng chất chuyên hóa và 60% dưới dạng thuốc không chuyên hóa. Tới 3% liều dùng qua mật và được thải trừ qua phân. Sự thải trừ thuốc và các chất chuyên hóa hoàn tất tronø vòng 72-96 giờ. Chỉ định Điều trị đợt kịchphát của hen phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, khí phế thũng khi co thắt phé quan còn hồi phục được. Xử trí dọa đẻ non trong một số trường hợp được chọn lọc. Liều dùng- cách dùng Điều trị co thắt phế quản nặng: Có thé tiêm bắp. tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch chậm. Người lớn: 200 --500 microgam, tối đa 4lần/ ngày Trẻ em từ 2đến 15 tuổi: 10 microgam/ kg, t6i da 300 microgam. Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục, dùng dung dịch chứa 3-5microgam/ mÌ, truyền với tôc độ 0,5- ối với trẻ em. on: (Mục đích để trì hoãn chuyên dạ ít nhất 48 giờ để áp dụng liệu pháp đê chuyên sản phụ đên một đơn vị tăng cường) microgam/ ml. Tốc độ ban đầu được khuyến cáo là 5mierogam/ phút, cách 20 phút tăng lên thêm khoảng 2,5 microgam/ phút cho đến khi hết cơn co tử cung. Thông thường, tốc độ tới 10 microgam/ phút là đủ; không được truyền với tốc độ vượt quá 20 microgam/ phút. Nếu với tốc độ tối đa này không làm trì hoãn được chuyển dạ thì phải ngừng truyền. Trong suốt thời gian truyền, phải theo dõi mạch của mẹ đề tránh tần số tim vượt quá 35-140 nhịp/ phút. Phải theo dõi chặt tình trạng bồi phụ nước người mẹ, vì đưa dịch nhiều được coi là một nguy cơ chính gây phù phổi cấp. Một khi hết cơn co tử cung và truyền thuốc đã được 1giờ, cách 20 phút lại giảm liều khoảng 2,5 microgam/ phút cho tới khi dat được liều duy trì thấp nhất mà không còn cơn co. Sau 12 giờ, có thé bắt đầu duy trì bằng đường uống, 5mg ngày uống 3lần. Tuy nhiên, cách dùng này không được khuyến cáo, vì nguy cơ với mẹ tăng sau 48 giờ. Hơn nữa, không có lợi thêm khi điều trị thêm. Cũng có thể sau khi tiêm truyền, cho tiêm dưới da 250 microgam ngày 4lần trong |itngày trước khi bắt đầu cho uống. Chống chỉ định: Liên quan đến tác dụng tim mạch của terbutalin: Suy tim nặng: nhiễm độc giáp trạng: tăng huyết áp nặng hoặc chưa kiểm soát được (kế cả tăng huyết áp do nhiễm độc thai nghén); sản giật, tiền sản giật. Trong xử trí dọa đẻ non: Nhiễm khuẩn nước ối, chảy máu tử cung, kéo đài giữ thai nếu có nguy hiểm cho mẹ hoặc con (đặc biệt khi vỡ ối, cô tử cung giãn trên 4em...) Thận trọng: Cần thận trọng khi dùng terbutalin để làm giảm cơn co tử cung do có thé gap nhiều tai biến. Cần thận trọng khi dùng terbutalin cho người bệnh bị đái tháo đường. cường giáp: có tiền sử co giật; bệnh tim, kể cả thiếu máu cơ tim và loạn nhịp tim; cao huyết áp. Cần lưu ývới các nhà thể thao là thuốc này có phản ứng dương tính khi làm test chống doping. Phụ nữ có thai và cho con bú: -Thời kì mang thai: Đôi với điều trị cơn hen phế quản, thuốc không gây hại cho người mang thai. Khi mang thai, thuốc thường làm nhịp tim thai nhanh, song song với nhịp tim của mẹ.Khi sinh ra, rất hãn hữu còn nhịp tìm nhanh. Đường huyết sau khi sinh cũng rất ítbị rồi loạn. Nhưng nếu dùng thuốc trong thời kỳ chuyển dạ, cần phải chú ýđến tác dụng giãn mạch ngoại biên của thuốc giống thần kinh giao cảm beta; và dẫn đến đờ tử cung. Đề làm giảm cơn co tử cung trong xử trí dọa đẻ non, phải chỉ định đúng cho một số sản phụ vì có nhiều tai biến nguy hiểm. -Thời kì cho eon bú: Terbutalin tiết được vào sữa mẹ, nhưng thường với lượng ít, không đủgây j hại co tre°h ũ nề Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng và cân nhắc lợi ích cho me vatác hại cho con. Nên ] Bế bác chồcon búđề không ảnh hưởng đến con. sản hộ sec VỀ Jvà lái tàu xe: Thuốc gây tăng nhịp tim, run, chóng mặt. Vì vậy không dùng Hea j Shue 3W) IN : mong mudn ay móc và lái tàu xe. butalin-cố thẻ gặp tai biến. Cần theo dõi thường xuyên và ngừng thuốc ngay khi tai biến nặng ng doi gap, ADR > 1/100
Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.
Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.
Itgap, 1/1000

Ẩn