Thuốc Vertisum tablets: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVertisum tablets
Số Đăng KýVN-18792-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngProchlorperazine maleat – 5 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtKusum Healthcare Pvt. Ltd. SP-289(A), RIICO Industrial Area, Chopanki, (Bhiwadi) Distt-Alwar, Rajasthan
Công ty Đăng kýAPC Pharmaceuticals & Chemical Limited 19/F, Chung Hing Commercial BLDG. 62-63 Connaught Road Central, Central

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
17/11/2015Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Hà NộiHộp 10 vỉ x 10 viên4950Viên
26/49,

Abpanuypp :a1eq dxQ ÁÁgulul;pp :aleq BẠN
2
– MS
ip Q
emSẽ5 MiSs §Sẽ=ã › E Composition: 2 ; uv £ 3 Each uncoated tablet contains: 7< i> Prochlorperazine Maleate BP …….. 5mg 20
a Storage Conditions: Store below 30°C indry place. ga
s Protect from light. ќ
2 Dosage: As directed byphysician. 2E ss œ E ic ša. Indication: See insert. ° z3
— œ §2 Keep allmedicine out ofreach ofchildren. i £ oD . Kusum Healthcare 0 ” N S23 Read carefully the package insert before use. Manufacturer a
m= og SƠ Kusum Healthcare Pvt. Ltd. st + o£ Ba Visa No.: SP289(A), RICO Indi. Area, eQ @) # =88 Mfg. Lic. No.: Chopanki, Bhiwadi (Rajasthan), India 3 32 2 B= 3 > a 684 .
Vertisum — 5 mg BÁU | RE Prochlorperazine Tablets BP
A UOC
Melero
hou
sh
DAS.«
a
BO
Y
TEZ
^
ỤC
QUẢN

D
A
PHE
DUYET
A
~
C D

=

R, Prescription Drug
Vertisum —5mg
Prochlorperazine Tablets BP
TON
(Ra
ÁÁ?u1/pp:aeq
‘dx3
ÁÁJuiul/pp
:e(|
BỊ
Rx-Thuốc bảntheo đơn Date”, “Exp. Date” trén baobi
VERTISUM TABLETS Bao quan noikhé rdo, diréi 30°C, tranh anh Mỗi viên nénchứa: Prochlorperazine Maleate sáng ©: BP5 mg Dexatdm taytrẻem ee H6p 1vix 10vién nén Đọckỹhướng dân sửdụng trước khidùng = SDK: Sản xuất bởi: “cS Chi djnh, Cach ding, Chéng chiđịnh vaCÁC Kusum Healthcare Private Limited so thông tinkhác: xinđọctờhướng dansửdụng SP-289 (A)RIICO Indl. Area Chopanki = kèm theo (Bhiwadi) Distt. Alwar, Rajasthan, An Dé
“oS Số16SX, NSX, HD xem “Batch No.”, “Mfg. DNNK: at “————— – — ——
Vertisum smg |barcode Prochlorperazine Tablets BP

ẤẤ/u1U1/pp :9IEQ ‘dx3 ẨÁ@UI/pp.
° 5
Kusum
Healthcare
Manufacturer
Kusum
Healthcare
Pvt.
Ltd.,
India
5
mg
Vertisum Prochlorperazine
Tablets
BP
Each
uncoated
tablet
contains:
Prochlorperazine
Maleate
BP
Composition:
FONyeg
coed ‘OW

Protect from light.
Dosage: As directed byphysician.
Indication: See insert.
Keep allmedicine out ofreach ofchi
Visa No.: Mfg. Lic. No.:
Storage Conditions: Store below 30°C indry place.
Idren.
Read carefully the package insert before use.

UIDSIH9A
Bus
SjÐ|q8I
ouzeIed1oJu201zj
`ÏIIlllll
/

VertisumProchlorperazine Tablets BP
5 mg
Rx-Thuốc bán theo đơn VERTISUM TABLETS Mai vién nén chia: Prochlorperazine Maleate BP5mg Hộp 10vix10viên nén SDK:Chỉ định, Cách dùng, Chống chỉđịnh và các thông tinkhác: xin đọc tờhướng dẫn sửdụng kèm theo
Số iôSX, NSX, HD xem “Batch No.”,

“Mfg. Date”, “Exp. Date” trên bao bì Bao quan noi khé rao, dudi 30°C, tránh ánh sangDéxatém taytréem Đọc kỹhướng dẫn sử dựng trước khidùng Sản xuất bởi: Kusum Healthcare Private Limited SP-289 (A) RIICO IndI. Area Chopanki (Bhiwadi) Distt. Alwar, Rajasthan, AnD6 DNNK:

Vertisum
Prochlorperazine Tablets BP

:’ON
2}Eg
Composition:Each uncoated tablet contains: Prochlorperazine Maleate BP …… 5mg ẤÁ/uuiU1/pp:e}eq
‘dx3
ÁÑ/uIul/pp
:ayeq
“By 9 mg
Tablets

R, Prescription Drug
Vertisum

barcode

9 mg
Prochlorperazine Tablets BP k
Kusum “ealthecare Manufacturer Kusum Healthcare Pvt. Ltd. SP289(A), RIICO Indl. Area, Chopanki, Bhiwadi (Rajasthan), India

OP SY
Rx- Thuốc ban theo don
VERTISUM TABLETS
THANH PHAN
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chat: Prochlorperazin maleat BP 5mg
Tá dược: Lactose monohydrat (Pharmatose 200M), cellulose vi tinh thể (PH 101), tỉnh bột bắp, natri
crosscarmellose, natri lauryl sulphat, cellulose vi tinh thé (PH 102), magnesi stearat, silica keo khan
DƯỢC LỰC HỌC
Prochlorperazin maleat là một phenothiazin
Prochlorperazin có nhiều tác dụng khác nhau bao gồm: hoạt tính chống trầm cảm trên hệ thần kinh trung
ương, khả năng chẹn a — adrenergic, hoat tinh khang muscarinic yếu, ức chế dopamin và ức chễ các yếu
tố ức chế quá trình giải phóng prolactin —do đó sẽ kích thích giải phóng prolactin Ob
Prochlorperazin có tính an than, khả năng dung nạp thuốc nhanh. Thuốc có tác dụng chống nến, chống
ngứa,
kháng histamin yếu, hoạt tính kháng hạch thần kinh, ức chế trung tam điều nhiệt, giãn eơ tron, én
định màng — do đó có tác dụng gây mê tại chỗ. Tác dụng trên hệ thần kinh tự trị sẽ gây ra giãn mạch, hạ
huyết áp, nhịp tìm nhanh, giảm tiết nước bot va dich acid da dày
ĐƯỢC ĐỘNG HỌC
Prochlorperazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa chủ yêu ởgan, bài tiết qua nước tiểu và
mật. Nồng độ huyết tương khí dùng đường uống thấp hơn so với khi tiêm bắp và khác nhau giữa các cá
thể, Không có sự tương quan giữa nằng độ huyết thanh của prochlorperazin cùng các chất chuyên hóa của
nó với hiệu quả điều trị
Prochlorperazin có thể được chuyển hóa bằng quá trình hydroxyl héa và liên hợp với acid glucuronic, oxy
hóa
nitơ, oxy hóa nguyên tử lưu huỳnh và khử ankyl. Thời gian bán thải huyết tương khoảng vài giờ
nhưng thời gian để các chất chuyên hóa thải trừ khỏi cơ thê thì kéo dài hơn. Prochlorperazin gắn kết mạnh
với protein huyết tương, phân bố rộng rãi trong cơ thể (có thể đi qua hàng rào máu não), các chất chuyên
hóa của nó qua được nhau thai và được bài tiết trong sữa. Tốc độ trao đỗi chất và thải trừ giảm ở người
lớn tuôi
CHỈ ĐỊNH
e_ Chóng mặt do hội chứng Meniere, viêm mê đạo tai và các nguyên nhân khác
©- Các trường hợp buồn nôn và nôn do bất kỉ nguyên nhân nào mà có liên quan đến đau nửa đầu
ø_ Điều trị bệnh tâm thần phân liệt (đặc biệt là giai đoạn mãn tính) và chứng cuồng cấp tính
e_Điều trị hỗ trợ kiểm soát ngắn hạn tình trạng bén chồn, lo âu
Trang 1/7

LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DUNG
Chỉ định Liều dùng

Người lớn
Chóng mặt do hội chứng
Meniere
5mg x3lần/ngày, tăng liều khi cần thiết đến tổng liễu
là 30 mg/ngày. Sau vài tuần điều trị, có thể giảm liều
từ từ xuống còn 5— 10 mg/ngày

Ngăn ngừa buỗn nôn và nôn 5— 10 mg, ngày 2lần hay ngày 3lần

Điều trị buôn nôn và nôn Dùng ngay 20 mg, nếu cần thiết dùng thêm 10 mg sau
2giờ

Tâm thần phân liệt và các
rối loạn tâm thần
Liều hiệu quả hàng ngày trong khoảng 75 — 100 mg.
Mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng khác nhau. Lịch trình dùng
thuốc được để nghị như sau: tI]
– Khoi dau 12.5 mg x 2 lan/ ngay trong 7ngay, |
liều hàng ngày sau đó có thể được tăng 12.5
mg trong khoảng từ 4 — 7 ngày cho đến khi
bệnh nhân đạt được đáp ứng với thuốc. Sau vài
tuần dùng liễu hiệu quả điều trị, cỗ gắng giảm
liều. Đôi khi tổng liều hàng ngày 50 mg hay
thậm chí 25 mg đã cho thấy có hiệu quả

Hỗ trợ kiểm soát ngắn hạn
tình trạng bổn chén, lo âu
15 — 20 mg/ngay chia làm nhiều liều, nếu cần thiết
tăng lên tối đa 40 mg/ngày chia làm nhiều liều

Trẻ em
Ngăn ngừa và điều trị buồn
Nếu được thì tránh ding prochlorperazin cho trẻ, liều
ding 14 0.25 mg/kg thé trong, 2— 3lần/ngày. Không

nôn và nôn khuyến cáo dùng prochlorperazin cho trẻ dưới 10 kg
hoặc dưới 1tuổi
Người lớn Khuyến cáo dùng liều thấp hơn
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với prochlorperazin hay bất kì thành phần nào của thuốc
CANH BAO VA THAN TRONG
* Trdnh dùng thuốc này cho bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh Parkinson, nhuge giáp, suy tim, u tế
bào tra crôm, nhược cơ năng, phì đại tiền liệt tuyến, bệnh nhân mẫn cảm với phenothiazin, tiền sử
tăng nhãn áp góc hep hay mắt bạch cầu hạt
e An theo doi chặt chẽ ở bệnh nhân động kinh hay có tiền sử co giật vì phenothiazin có thể làm
giảm ngưỡng gây co giật
Trang 2/7

Khuyến cáo thường xuyên theo dõi công thức máu toàn phần vì đã có báo cáo trường hợp mat
bạch cầu hạt. Nếu có sốt hay viêm nhiễm không rõ nguyên nhân có thé là dẫu hiệu của loạn tạo
máu và cần phải điều tra huyết học ngay
Nếu sốt không rõ nguyên nhân thì phải ngừng điều trị ngay vì đó có thể là dấu hiệu của hội chứng
ác tính do thuốc an thần kinh (xanh xao, tăng thân nhiệt, loạn năng hệ thần kinh tự trị, thay đổi
nhận thức, co cứng cơ). Những dấu hiệu của loạn năng hệ thần kinh tự trị như chảy mồ hôi, động
mạch bất ồn có thể là đấu hiệu khởi đầu của tăng thân nhiệt.
Buồn nôn, nôn, mất ngủ hiếm khi xảy ra sau bệnh nhân khi đột ngột ngưng dùng thuốc an thần ớ
liều cao. Bệnh có thê tái phát cũng như xuất hiện những rối loạn ngoại tháp, do đó khuyến cáo nên
giảm liêu dùng từ từ fo
Thuốc an thần nhóm phenothiazin có thể gây kéo dài nặng nề khoảng QT, làm tăng nguy cơ loạn
tâm thất và nguy cơ gây xoắn đỉnh —có khả năng dẫn đến đột tử. Kéo dài khoảng QT sẽ trầm trọng
hơn trong các trường hợp nhịp tim chậm, giảm kali huyết, kéo dài khoảng QT bẩm sinh hay mắc
phải (ví dụ: do dùng thuốc), đo đó cần phải đánh giá lợi ích — nguy cơ trước khi bắt đầu dùng
thuốc này. Để loại trừ các yếu tổ nguy cơ (bệnh tim, tiền sử kéo dài khoảng QT, rối loạn chuyển
hóa như giảm kali huyết, giảm calci huyết, giảm manga huyết, thiếu ăn, nghiện rượu, điều trị đồng
thời với các thuốc khác cũng được biết là kéo đài khoảng QT), cần phải thực hiện các đánh giá y
khoa và đánh giá lâm sàng (ví dụ: tình trạng hóa sinh, điện tâm dé..) trước và trong quá trình điều
tri
Tránh dùng đồng thời với các thuốc an thần kinh khác
Đột quy: Trong những nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng trên những bệnh nhân lớn
tuôi đãng trí đang dùng các thuốc chống rồi loạn thần kinh không điển hình, nguy cơ mắc các bệnh
mạch máu não cao gấp 3lần. Cơ chế vẫn chưa rõ, và không thê loại trừ nguy cơ này trên những
nhóm bệnh nhân khác, do đó thận trọng khi dùng thuốc này ởnhững bệnh nhân có yếu tô nguy cơ
đột quy
Giống như các thuốc chống rỗi loạn thần kinh khác, không nên dùng đơn trị Vertisum cho bệnh
nhân bệnh trầm cảm, tuy nhiên có thể kết hợp thuốc này với các thuốc chống trầm cảm khác nêu
bệnh nhân mắc đồng thời chứng trầm cảm và chứng loạn tâm thần
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng vì da có khả năng nhạy cảm với ánh sáng
Dùng thận trọng ởbệnh nhân lớn tuôi, đặc biệt là trong thời tiết quá nóng hay quá lạnh (nguy cơ
tăng/ hạ thân nhiệt). Người lớn tuổi đễ bị hạ huyết áp tư thế
Dùng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi vốn dé nhạy cảm với các thuốc tác động trên hệ thần kinh
trung ương và nên khởi đầu liều thấp. Bệnh nhân có thể có các triệu chứng Parkinson nếu dùng
thuốc kéo đài, do đó cần thận trọng để không nhằm lẫn giữa tác dụng không mong muốn của
Vertisum (như hạ huyết áp tư thể) với triệu chứng có sẵn của bệnh Parkinson.
Nên dùng thuốc thận trọng ởtrẻ em vì thuốc này có thê liên quan đến những rối loạn trương lực
Tăng khả năng tử vong ởbênh nhân lớn tuổi sa sút trí tuê: đữ liệu từ 2 nghiên cứu lớn có quan sát
đã cho thấy nhóm bệnh nhân lớn tuổi mắc chứng sa sút trí tuệ khi điều trị băng thuốc chống loạn
thần có khả năng tử vong cao hơn so với nhóm không dùng thuốc, tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có
đầy đủ số liệu đê dự đoán chính xác mức độ nguy cơ và nguyên nhân gia tăng nguy cơ này
Trang 3/7

e Không dùng thuôc này điều trị chứng sa sút trí tuệ mà có liên quan đên rôi loạn hành vi
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Đã có bằng chứng có hại trên động vật, tuy nhiên vẫn chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toàn của thuốc
này trên phụ nữ có thai. Tránh sử dụng ởphụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
Thuốc an thần đôi khi gây kéo dài thời gian sinh nở, làm chậm mở cổ tử cung, nên có thể gây ra những
tác dụng không mong muốn ởtrẻ sơ sinh bao gồm: hôn mê, run rây, chỉ số Apgar thấp
Trẻ sơ sinh tiếp xúc với các thuốc chống loạn thần trong 3tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ gặp các tác
dụng không mong muốn là các triệu chứng rối loạn ngoại tháp và/ hay triệu chứng thiếu thuốc bao gầm
kích động, tăng/ giảm trương lực cơ, run ray, buồn ngủ, hô hấp kém, kém ăn. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ
trẻ mới sinh
Không nên cho con bú khi đang điều trị vì thuốc này có thê bài tiết qua sữa mẹ oe
ANH HUONG CUA THUOC DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Bệnh nhân có thể cảm thấy buồn ngủ thoáng qua khi mới dùng thuốc, do đó bệnh nhân không nên thực
hiện các công việc có thể gây nguy hiểm như lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi hiệu lực được xác
định chắc chắn.
TƯƠNG TAC THUOC
*_ Không dùng adrenalin ởbệnh nhân quá liều Vertisum
* Rượu, thuốc ngủ và các thuốc an thần khác có thể làm tăng tác dụng giảm đau trên hệ thần kinh
trung ương của Vertisum. Suy hô hâp có thê xảy ra
v Các thuốc kháng cholin có thể làm giảm tác dụng chống loạn thần của các thuốc an thần, và tác
dụng kháng cholin nhẹ của các thuộc an thân có thê được gia tăng khi dùng chung với các thuôc
kháng cholin khác —do đó có thê dân tới táo bón, shock nhiệt
S Các thuốc kháng acid, trị bệnh Parkinson và lithium can thiệp vào quá trình hấp thu của thuốc
*_ Nếu xảy ra các triệu chứng rỗi loạn ngoại tháp do thuốc an thần gây ra, nên dùng các thuốc kháng
cholin kháng Parkinson hơn là dùng levodopa, vì các thuốc an thần sẽ đối kháng với tác dụng
chống Parkinson của dopamin
*“_ Liều cao thuốc an thần làm giảm đáp ứng của các thuốc trị tiểu đường, do đó cần tăng liều của các
thuốc trị tiểu đường
* Thuốc an thần có thể làm tăng tác dụng của các thuốc trị cao huyết áp, đặc biệt là nhóm chẹn thụ
thể œ—adrenergic
v_ Một số thuốc khi dùng chung nhóm an thần phenothiazin, có thể cho tác dụng đảo ngược bao gồm:
amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin va adrenalin
* Làm tăng hay giảm nồng độ huyết thanh của 1số thuốc như: propanolol, phenobarbital nhưng ý
nghĩa lâm sàng vẫn chưa rõ.
Trang 4/7

N4
Làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng chung với các thuốc làm mất cân bằng điện giải và các
thuốc kéo dài khoảng QT (bao gồm thuốc chống loạn nhịp tim, chống trầm cảm, và các thuốc
chống loạn thần khác)
Tăng khả năng mất bạch cầu hạt khi dùng chung với các thuốc ức chế tủy xương như
carbamazepin, kháng sinh hay các chất gây độc tế bào
Dùng chung lithium và thuốc an thần có thể gây độc thần kinh
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Buôn ngủ, chóng mặt, mắt kinh, mờ mắt, phản ứng da và hạ huyết áp
Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh (NMS) An
Vàng da ứ mật. Nếu xảy ra các triệu chứng sốt giỗng cúm, cần đánh giá lại chức năng gan. Nếu
các xét nghiệm cho thấy sự bất thường, phải ngừng điều trị. Đã có sự thay đổi thành phần chất béo
trong gan của vài bệnh nhân đã tử vong trong khi đang điều trị bằng thuốc này. Mối liên quan
nguyên nhân —kết quả vẫn chưa được thiết lập
Giảm bạch cầu, bạch cầu hạt, có thể đau họng đột ngột và xuất hiện các dấu hiệu của nhiễm trùng.
Nếu số lượng bạch cầu giảm, phải ngừng điều trị, bắt đầu điều trị bằng kháng sinh và các phương
pháp thích hợp khác
Thay đổi điện tâm đồ: thường là không đặc hiệu, biến dạng có hồi phục sóng Q và sóng T. Mặc dù
phenothiazin không làm cho bệnh nhân lệ thuộc về tỉnh thần về thể chất, nhưng ngưng dùng đột
ngột sau khi dùng thuốc trong 1khoảng thời gian dài có thể gây ra những triệu chứng tạm thời như
buồn nôn và nôn, chóng mặt, run
Phản ứng thần kinh cơ (rỗi loạn ngoại tháp): đã được quan sát thấy trên 1lượng bệnh nhân
đáng kể phải nhập viện vì nguyên nhân thần kinh —bao gồm nhiều dạng khác nhau: bồn chỗn kích
động, rỗi loạn trương lực hay hội chứng giả Parkinson. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của
triệu chứng, cân nhắc giảm liều hay ngừng điều trị. Nếu tiếp tục điều trị, nên dùng liều thấp hơn.
Nếu những triệu chứng này xảy ra ởtrẻ em hay phụ nữ mang thai, ngừng điều trị và không điều trị
lại.
-_ Bồn chồn kích động: bao gồm dễ bị kích thích, bồn chỗn lo sợ và đôi khi mất ngủ. Những
triệu chứng này thường tự biến mắt. Không tăng liều dùng cho đến khi những tác dụng
không mong muốn này giảm bớt. Nếu các triệu chứng này quá khó chịu, có thể giảm liều
hay thay thuốc khác, có thể dùng các thuốc chống Parkinson, benzodiazepin hoặc
propranolol
-_ Rối loạn trương lực: bao gồm: co thắt cơ cỗ, đôi khi dẫn đến vẹo cỗ, cứng cơ duỗi của cơ
lưng đôi khi tiễn triển thành tư thế uốn người ra sau (vị trí cơ thể, đầu cỗ cột sống bị cong
về phía sau), co thắt khớp xương bàn tay —bàn chân, cứng hàm, nuốt khó, lỗi lưỡi. Những
triệu chứng này giảm dần trong vòng vài giờ, phần lớn trong vòng 24 — 48 giờ sau khi
ngừng dùng thuốc. Trong trường hợp nhẹ, chỉ cần dùng thuốc an thần là đủ. Trong trường
hợp vừa phải, thuốc an thần làm giảm nhanh triệu chứng. Trong trường hợp nặng ởngười
lớn, dùng thuốc trị Parkinson, ngoại trừ levodopa sẽ làm đảo ngược nhanh những triệu
chứng trên
Trang 5/7

– Hội chứng giả Parkinson: bao gồm vẻ mặt như mặt nạ, chảy nước đãi, run, co cứng cơ,
đáng đi lê bước. Những triệu chứng này có thể đễ đàng kiểm soát khi đùng đồng thời với I
thuốc trị Parkinson — nhumg chỉ nên dùng khi thật cần thiết, và chỉ dùng trong vòng 2— 3
tháng là đủ. Sau đó, bệnh nhân cần được đánh giá để xem có cần thiết phải tiếp tục dùng
thuốc hay không. Đôi khi cần phải giảm liều prochlorpetazin hoặc ngừng thuốc
-_ Nối loạn vận động muộn:
Như các thuốc chống loạn thần khác, rối loạn vận động muộn có thể xây ra ở một số bệnh
nhân điều trị thời gian dài hoặc sau khi ngưng dùng thuốc. Rối loạn này cũng có thế phát
triển sau thời gian điều trị tương đối ngắn ở liều thấp nhưng ởtần suất thắp hơn nhiều. Rối
loạn xây ra trên tất cả các nhóm tuổi, mặc đủ tỷ lệ của nó dường như là cao nhất trong
nhóm bệnh nhân lớn tuổi, đặc biệt là ở phụ nữ. Triệu chứng này kéo dài dai dang & bénh
nhân không có khả năng hổi phục. Z fr
Hội chứng này được đặc trưng bởi các cử động nhịp nhàng nhưng võ tức của lưỡi, mặt,
miệng hoặc hàm (ví dụ: lồi lưỡi, phông má, nhăn miệng, cử động nhai…), đôi khi có thé di
kèm với cử động vô thức của chỉ. Trong những trường hợp hiếm gặp, những cử động vô
thức của các chỉ có thể là biểu hiện duy nhất của rối loạn vận động muộn. Không có bắt kì
điều trị nào có hiệu quả cho đạng rối loạn vận động muộn này, các thuốc trị Parkinson
cũng không thể làm nhẹ triệu chứng. Do đó phải ngưng dùng thuốc chống loạn thần nếu
các triệu chứng trên xuất hiện. Đã có những báo cáo cho thấy rằng cử động lưỡi dang hình
con giun có thể là một dâu hiệu sớm của hội chứng nảy, và nếu ngưng dùng thuốc thì hội
chứng này sẽ không phát triển thêm
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuấc.
QUA LIEU
Triệu chứng khi dùng qua liéu prochlorperazin bao gồm: buồn ngủ, bắt tỉnh, hạ huyết áp, tim đập nhanh,
thay đổi điện tâm đồ, loạn tâm thất, hạ thân nhiệt, rối loạn ngoại tháp
Nếu phát hiện bệnh nhân sớm (tối đa là tới 6giờ), có thể giải độc bằng cách rửa dạ dày. Không nên áp
dụng các biện pháp gây nôn, có thể sử dụng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là điều
trị triệu chứng
Giãn mạch nói chung có thể làm suy tuần hoàn, cần nâng chân bệnh nhân đủ cao. Trong những ca nặng,
có thể can phải tăng thể tích máu bằng cách tiêm truyền dich theo đường tĩnh mạch, nhưng cần phải làm
ấm dịch tiêm truyền trước khi tiêm để tránh làm hạ thân nhiệt quá mức
Có thể ding thêm các chất gây co thắt tìm như đopamin nếu truyền địch vẫn không đủ khả năng làm giảm
tình trạng suy tuần hoàn. Không nên dùng các chất gây co thất ngoại biên. Tránh đùng adrenalin
Nhanh nhịp thất hay nhanh nhịp trên thất thường thấy sau khi thân nhiệt trở lại bình thường hay khi hồi
phục lại chức năng tuần hoàn và quá trình chuyển hóa. Nếu tỉnh trạng này vẫn còn kéo dài đc dọa tính
mang, can có các biện pháp phù hợp để chống loạn nhịp. Tránh đùng lidocain và các thuốc chống loạn
nhịp có tác dụng dài
Các phản ứng loạn trương lực nặng có thể đáp ứng với procyclidin (5 — 10 mg) hay orphenadrin (20 — 40
mg) tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Co giật điều trị bằng điazepam tiêm tĩnh mạch
Trang 6/7

Có thé ding natri dantrolen dé điều trị hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN: nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng
ĐÓNG GÓI: Hộp lvỉ x 10 viên nén/ Hộp 10 vỉ x10 viên nén
Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NEU CAN THEM THONG TIN, XIN HOI Y KIEN BAC SY.
GIU THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM.
Sản xuất bởi: (7
KUSUM HEALTHCARE PRIVATE LIMITED
SP-289 (A), RIICO Indl. Area, Chopanki (Bhiwadi), Distt-Alwar, Rajasthan, Ấn Độ.

TUO. CỤC TRƯỞNG
Nguyen Huy Hing
Trang 7/7

Ẩn