Thuốc Venlafaxine Stada 37,5mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVenlafaxine Stada 37,5mg
Số Đăng KýVD-25485-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngVenlafaxin (dưới dạng Venlafaxin.HCl) – 37,5mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtChi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty TNHH LD Stada-Việt Nam. K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/10/2016Công ty liên doanh TNHH Stada – VNHộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên5200Viên
Mẫu vị: Venlafaxine STADA 37,5 mg
Kích thước: 60×94 mm Venlafaxine STADA 37,5 mg Venlafaxin(dudi dang venlafaxin hydroclorid) 37,5 mg
Venlafaxine STADA 37,5 n, Venlafaxine(asvenlafaxine hydrochloride) 37.5 mg
a eetSTADA
gy
VBL ISS
aw

4HLDSTADA-VIET NAM STADA-VNJ.V.Co.,Ltd. STADA CTY ™g L
mg Venlafaxine STADA 37,5 mg _- Venlafaxine STADÿ :j . Venlafaxin Venlafaxine 1 (dưới đạng venlafaxin hydroclorid) 37,5 mg (asvenlafaxine hydrochlorid 3:
a _————_ z CTY TNHH LDSTADA-VIET NAM = STADA STADA-VN J.V. Co., Ltd. STADA 5
A37,5 mg Venlafaxine STADA 37,5 mg Venlafaxine Venlafaxin Venlafaxine e)37.5 mg (dưới dạng venlal droclorid] 37,5 mg (asvenlafaxine hydrác
r=, K Ï—“ TADA CTY TNHHLD #ZSTA’ À STADA-VN J.V, Co., Ltd.
Mẫu hộp: Venlafaxine STADA 37,5 mg
Kích thước: 70x110x35 mm
Tỉ lệ: 95%
BỘ Y TẾ
‘ CUC QUAN LY DUOC ~“—————
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lan đâu:.. Dot LUNG

Venlafaxine S
37,5 mg Venlafaxin :
(dưới dạng venlafaxin |
Nhà sản xuất: Công tyTNHH LD STADA-VIỆT NAM Số40, Đại lộTựDo, KCN Viết Nam-Singapore, ThịxãThuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Thành phần: Mỗiviên nang cứng chứa: Venlalaxin,(dưới dang venlafaxin bydroclarid) ládược vừađủ… Chỉđịnh, Cách dùng, Chống chỉ thông tinkhác: Xiadoctrong (3hướng cẩnsửdụng, Bãoquan: Trong baobìkín,nơikhô. Nhiệt cákhông quá301C. Tiêu chuẩn ápdụng: [CNSX bEXATAM TAY TRE EM BOC KYHUONG DAN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDUNG
Venlafaxine STADA
37,5 mg
SEXOLIXOL
SDK -Reg. No.:

3X PRESCRIPTION DRUG 3blisters x10 ha
UIXPIE|UA
SUI
€“/£
VdVLS
9uIX3EJU9A
8u!G¿£
(DỊ10204DÁU
Urxeyejuaa
duep
Lonp)
WwOo m Venlafaxine a< = 2 (as venlafaxine hydroch| asœJD ` cbLa nn ae 3 oF Manufactured by: oO 3 STADA-VN J.V. Co., Ltd. > 6L No. 40,TuDoAvenue, Vietnam-Singapore Industrial Park,
f 2 Thuan An, Binh Duong Province, Vietnam
° Compssition: Fach hari gelatin capsule contains: Venlafaxine STADA venlafaxine{asvenlafaxine hydrochlorided …. 37,5 mụ 37,5 mg ENCÍDÏ(HLS Q52…ss2eesoasoeeiansrsersertesee 1capsule a Indications, Administration, Contraindications = andother precautions: a Read Ihepackage insert inside, NN Store inawell-closed cantainer, inadryplace
ø Donotstore above 30°C Manufaclurer’s specification KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE
Barcode

¢ 2 9 2 5s. 3 Ö_ ax=) š # £ Za = uì xăoC 5 s 48 oa =
Ds. Nguyén Ngoc Liéu
—”

Mau vi: Venlafaxine STADA 37,5 MB Venlafaxine STADA 37,5mg – Venlafaxine STADA 37,5 n Kích thước: 60×94 mm
Mẫu hộp: Venlafaxine STADA 37,5 mg
Kích thước: 70x110x55 mm
Tỉ lệ: 83%
VOVIS
Buis/Ze
(puO|>0upAy
urxeyejuar
Buep
I0nP)
UJXEJE|U9A,
8UI
©“/£
VGVLS
9UIXJEIU9A
E6XU||Xữ¿
09
sajnsde>
unejad
paey
Bund
Sueu
ugia
601dcoSi

Venlafadn Venlafaxine (dưới dạng venlafsxin hydroclorid) 37,5 mg (asvenlafaxine hydrochloride) 37.5 mg
_——ỏ _——ỏ 4HLDSTADA-METNAM =STADA STADA-VN J.V.Co.,Ltd, STADA -CTY ThIgL
mg Venlafaxine STADA 37,5 mg ‘Venlafaxine STADễ i Venlafaxin Venlafaxine ‡ (dưới dạng venlafaxin hydroclorid) 37,5mg (asvenlafaxine hydrochlorid 1;
CTY TNHH LDSTADAVIỆTNAM SADA 5STADAVNJV.Co,LUd. SEADA 5TT
A37,5 mg
5)

Venlafaxine ST
3 7 ,5 mg Venlafaxin(dưới dạng venlafaxin hydre 3.8 8 2sài Nhà sảnxuất: 3 = a Công tyTNHH LD STADA-VIỆT NAM x Số40,Bai6TyDo,KCN Vidi Nam-Singapore, 2 x 4 ThịxãThuận An,Tỉnh Binh hương, Việt Nam Z T
ja:Mỗi viên nang cúng chứa: VenlafaxineSTADA tà ” 37,5 mg (dưới dạng venlafaxin hydrockrid)…….37,5 mẹ Tádược vữađủ…………………………… 1viên Chỉ định, Cách dùng, Chống chỉđịnh vàcác thông tứakhác- Xindoctrong tờlướng dẫnsửdụng Bảoquản: Trong baobìkín,nơikhô.. Nhiệt độkhông quá30C Tiêu chuẩn ápdựng: TCNSX ĐỂxaThm TAY TRE EM ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC SDK -Reg. No.: KHI DUNG

TUQ. TONG GIAM BOC
XK. PRESCRIPTION DRUG 6blisters x10hare
Venlafaxine S1
3/, 5 mỹ Venlaiaxine(asvenlafaxine hydroch
Manufactured by: STADA-VN J.V. Co., Ltd. No.40,TuDoAvenue, Vietnam-Singapore Inckstrial Park, Thuan An,Binh Duong Province, Vietam Ds. Nguyễn Ngọc Liễu
Venlafaxine STADA _ Each hard gelatin capsuie cantains:
37,5 mg (asvenlafaxine hydrochloride) ……………37.5 mg Excipienb qs………………. |capsule tadications, Administration, Contrabedications and other precautions; Read thepackage insert inside. Store inawell-closed container, inadryplace. Donotstore above 30°C Manufacturer’s specifiration KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN Barcode READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE

Jw

Venlafaxine STADA 37,5 mg
THANH PHAN Mỗi viên nang cứng chứa: Venlafaxin (dưới dạng venlafaxin hydroclorid)…………….. …37,5 mg Tá dược vừa đủ…………………. c2 TH HH2. re, 1viên (Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose (comprecel M102), tinh bột natri glycolat, povidon K30, magnesi stearat) MO TAViên nang cứng số 2,nắp và thân nang mâu hồng đậm, có inchữ “STADA” màu đen, bên trong chứa bột thuốc mảu trắng hay trắng

ngà.DƯỢC LỰC HỌC Cơ chế chống trằm cảm của venlafaxin ởngười được cho làdo hoạt tinh dẫn truyền thần kinh ởhệ thần kinh trung ương. Những nghiên cứu tiền lâm sàng cho thầy venlafaxin và chất chuyển hóa có hoạt tính, O-desmethylvenlafaxin (ODV), lànhững chất ức chế mạnh sự tái thu nhận serotonin vả norepinephrin ởneuron than kinh và ức chế yếu sự tái thu nhan dopamin. /nvitro, venlafaxin và ODV không có ái lực đáng kể đối với thụ thé muscarin, histamin hay (alpha)-1 adrenergic. Hoat tính dược lýtrên những thụ thể này được cho lảcó liên quan đến các tác động khác nhau như kháng cholinergic, an thần và tác động trên tim mạch như đã được thấy ởcác thuốc hướng tâm thần khác. Venlafaxin và ODV không có hoạt tính ức chế monoamin oxidase (MAO). DƯỢC ĐỘNG HỌC Venlafaxin được chuyên hóa rộng rãi, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính, O-desmethylvenlafaxine (ODV).Thời gian bán thải trung bình của venlafaxin và ODV lần lượt là5+ 2 giờ và 11 +2 giờ. Nồng độ ỗn định của venlafaxin và ODV đạt được trong 3 ngày điều trị. Hap thu Ítnhất 92% venlafaxin được hắp thu sau khi uống liễu đơn của dạng phóng thích nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối là40 —45% trải qua chuyển hóa lằn đầu. Sau khi uống venlafaxin dạng phóng thích nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương của venlafaxin và ODV đạt được tương ứng ởmức độ 2giờ và 3giờ. Khi dùng viên nang venlafaxin phóng thích kéo dài, nồng độ đỉnh trong huyết tương của venlafaxin và ODV đạt được tương ứng trong khoảng 9,5 giờ và 9giờ. Khi dùng viên nén venlafaxin dạng phóng thích nhanh hoặc viên nang phóng thích kéo dài với liều dùng hằng ngày tương đương nhau, tốc độ háp thu của viên nang phóng thích kéo dài sẽ chậm hơn viên nén phóng thích nhanh nhưng mức độ hấp thu tương đương nhau. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của venlafaxin và ODV. Phân bô Venlafaxin và ODV liên kết với protein huyết tương thấp (theo thứ tựlà27% và 30%) ởnồng độ điều trị. Chuyễn hóa Venlafaxin được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Các nghiên cứu in vitro va invivo cho thấy rằng venlafaxin được chuyển hóa thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính là ODV, bởi CYP2D6; venlafaxin cũng được chuyên hóa thành N-desmethylvenlafaxin, một chất chuyên hóa phụ kém hoạt tính, bởi CYP3A4; venlafaxin là chất ức chế yếu của CYP2D6. Venlafaxin không ức chế CYP1A, CYP2C9 hoặc CYP3A4. Thải trừ Venlafaxin và chất chuyển hóa của thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 87% liều venlafaxin được tái hấp thu trong nước tiểu trong vòng 48 giờ, dưới dạng venlafaxin không đổi (5%), ODV không liên hợp (29%), ODV dạng liên hợp (26%) hoặc các chất chuyên hóa phụ không hoạt tính khác (27%). Độ thải trừ ỗn định trung bình trong huyết tương của venlafaxin và ODV lần lượt là1,3 +0,6 l/giờ/kg va 0,4 +0,2 l/giờ/kg. CHÍ ĐỊNH
—Điều trịcác cơn trằm cảm nặng (rồi loạn loâu lan tỏa, loâu xã hội v các rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ khoảng trong).~Phong ngwa tai phát các cơn trầm cảm nặng. LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
—Các cơn trầm cảm nặng: Liều khởi đầu khuyến cáo là75 mg, mỗi ngày một lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thé tăng liều đến liều tối đa 375 mg/ngày. Việc tăng liêu có thể được thực hiện cách quãng 2tuần hoặc hơn.
+_Rối loạn loâu lan tỏa: Liều khởi đầu khuyến cáo là75 mg, mỗi ngày một lằn. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liễu có thể được thực hiện cách quãng 2tuần hoặc hơn. +Rối loạn loâu xã hội: Liêu khuyến cáo là 75 mg mỗi ngày một lằn. Không có bằng chứng cho thấy liều cao hơn mang lại nhiều lợi ích hơn.
Tuy nhiên, bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày, có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2tuần hoặc hơn.
+Rối loạn hoảng sợ: Liễu khuyến cáo 37,5 mg/ngày trong 7ngày. Sau đó tăng liều lên 75 mg/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liễu 75 mg/ngày có thể tăng đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2tuần hoặc hơn. -Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng: Điều trịdài hạn cũng có thể thích hợp để phòng ngừa tái phát các con tram cảm nặng. Trong hẳu hết các trường hợp, liều khuyến cáo phòng ngừa các cơn trầm cảm nặng giống với liều điều trịdài hạn.—Người lớn tuổi: Can thận trọng trong việc điều trị đối với người lớn tuổi. Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả và bệnh nhân phải được theo dõi cần thận khi tăng liễu. -Bệnh nhân suy gan/ suy thận: Tuy thuộc vào độ thanh thải khác nhau của từng cá thể, điều chỉnh liều phù hợp theo mong muốn. —Việc tăng liều chỉ nên được thực hiện sau khi đã có đánh giá trên lâm sang, do các tác dụng không mong muốn tương quan đến liều lượng. Nên sử dụng liều thắp nhất có tác dụng.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
~Quá mẫn với bắt kìthành phần nảo của thuốc. —Các trường hợp có nguy cơ cao về loạn nhịp tìm, tăng huyết áp
không kiểm soát được. —_Trẻ em dưới 18 tuổi. —Phụ nữ có thai.
—Venlafaxin phải ngưng itnhất 7ngảy trước khi bắt đầu điều trịvới các thuốc ức chế IMAO.
—Venlafaxin không được bắt đâu, ítnhất 14 ngảy sau khi ngưng điều trịvới thuốc ức chế IMAO.
THAN TRONG
—Bệnh nhân có tiên sử nhồi máu cơ tim gần đây hoặc những bệnh nhân có khả năng bịtrằm trọng khi nhịp tim tăng. Do nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc liều, cần theo dõi huyết áp khi điều trị. —Cần kiểm tra cholesterol huyết thanh khi điều trịlâu dài. — Thận trọng khi dùng venlafaxin cho bệnh nhân suy gan, thận từ vừa đến nặng và điều chỉnh liều khi cần thiết. —Venlafaxin được dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh và tránh dùng cho những người có bệnh không ỗn định; nên ngừng thuốc ởbất kỷ bệnh nhân phát triển cơn động kinh hoặc gia tăng tần số động kinh. – Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu, hưng cảm nhẹ hay hưng cảm.
~Bệnh nhân tăng nhãn áp hay có nguy cơ bệnh glaucom góc đóng cân được theo dõi chặt chẽ.
-Bảo ngay cho bác sĩnếu có các biểu hiện phát ban, mề đay hay các phản ứng dịứng có liên quan với venlafaxin. -Bệnh nhân, đặc biệt làngười cao tuổi, cần thận trọng với nguy cơ có thể bịhoa mắt, choáng váng do hạ huyết áp thế đứng. -Các triệu chứng do ngừng thuốc hoặc giảm liều venlafaxin đột ngột bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đánh trống ngực, hoa mắt, khô miệng, tiêu chảy, mắt ngủ, bối rồi, loâu, hốt hoảng, lúlẫn, hưng cảm nhẹ, dịcảm, đỗ mồ hôi và chóng mặt. —Venlafaxine STADA 37,5 mg có chứa lactose, vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vần đề về ditruyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

TƯƠNG TÁC THUỐC
-Thuốc ức chế CYP3A4: Dùng với các chất ức chế CYP3A4 (atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, voriconazol, posaconazol, ketoconazol, nelfinavir, ritonavir, saquinavir va telithromycin) c6 thé lam tăng nồng độ của venlafaxin va O- desmethylvenlafaxin. Vì vậy, cân thận trọng khi bệnh nhân đang dùng liệu pháp điều trị có đồng thời chất ức chế CYP3A4 và venlafaxin._Lithi: Hội chứng serotonin có thể xảy ra khi dùng đồng thời venlafaxin va lithi. -Thuốc ức chế monoamin oxidase: Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân mới ngừng sử dụng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) vả bat dau sử dụng venlafaxin hay ngược lại. Những tác dụng nảy bao gồm run, rung cơ, đổ mồ hôi, buồn nôn, nôn, đỏ bừng, hoa mắt, tăng thân nhiệt với đặc điểm giống như hội chứng an thần ác tính, động kinh và tử vong. Do đó, không sử dụng venlafaxin kết hợp với thuốc ức chế MAO, hoặc trong vòng ítnhất 14 ngày sau khi đã ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO. Dựa trên thời gian bán thải của venlafaxin, sau khi đã ngừng sử dụng venlafaxin ít nhất 7ngày mới bắt đầu dùng thuốc ức chế MAO. -Các thuốc kích thích thần kinh trung ương: Cần thận trọng khi phải kết hợp venlafaxin với các thuốc kích thích thần kinh trung ương khác. ` . . ANH HUONG TREN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Giống như các thuốc chống trằm cảm khác, venlafaxin có thể làm suy giảm khả năng làm việc và nêu có ảnh hưởng xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hanh máy móc. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên chuột cho thấy khi cho chuột mẹ dùng thuốc từ lúc mang thai cho đến khi ngừng cho con bú có sự giảm khối lượng và tăng sự chết non của chuột con vả cũng tăng tửvong ở những chuột con trong 5ngày đầu bú sữa mẹ. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và chuẩn xác trên phụ nữ mang thai. Vì nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được trên người, lo chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiệt.Phụ nữ cho con bú Venlafaxin và ODV bài tiết được qua sữa mẹ. Do những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên trẻ em bú sữa mẹ, nên quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc, sau khi đã cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đôivới người mẹ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
~Thường gặp: Buồn nôn, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ lơ mơ, khô miệng, hoa mắt, táo bón, suy giảm chức năng sinh dục, suy nhược, đổ mồ hôi, hốt hoảng. —Các tác dụng không mong muồn thường gặp khác: Biếng ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, lolắng, tiểu thường xuyên, rồi loạn thị giác, giãn mạch, nôn, run, cảm giác khác thường, ớn lạnh hoặc sốt, đánh trống ngực, tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol huyết thanh, bối rồi, dịmộng, lúlẫn, viêm khớp, đau cơ, ùtai, ngứa, khó thở và ban da. Tăng huyết áp phụ thuộc liều cũng xuất hiện ở một số bệnh nhân.
—Các tác dụng không mong muốn itgặp hơn: Tăng enzym gan có thể hồi phục, hạ huyết áp thế đứng, ngắt, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, chảy máu niêm mạc, vết bằm máu, ảo giác, nghiền răng lúc ngủ, co thắt cơ, chứng máy cơ, rụng tóc, thay đổi vịgiác, bí tiểu, rong kinh, phù mạch và các phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
—Hiếm gặp co giật, tăng tiết sữa, xuất huyết gồm chảy máu tiêu hóa, phản vệ, viêm gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, mắt điều hòa, chứng loạn vận ngôn, rối loạn ngoại tháp gồm tâm thần vận động không nghỉ và chứng không ngồi yên, hoạt hóa hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ. Những phản ứng không mong muốn hiểm gặp khác gồm loạn thê tạng máu như mat bach cầu hạt, thiếu máu bắt sản, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và giảm tiểu cầu, kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất hoặc rung thắt, lygiải cơ vân, mê sảng, viêm tụy va tang bach cau áitoan ởphổi. ~Hành vihung hăng xuất hiện khi điều trịvới venlafaxin đặc biệt lả lúc khởi đầu và lúc ngừng điều trị. Ýđịnh tựtử đã được báo cáo, đặc biệt ởtrẻ em. Có thể hạ natri huyết do bài tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp liên quan đến việc sử dụng các thuốc chống trằm cảm, đặc biệt làởngười lớn tuổi.
QUÁ LIEU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng Quá liều venlafaxin xảy rachủ yếu khi kết hợp với rượu và/hoặc các thuốc khác. Bát thường điện tâm đồ (như kéo dài khoảng QT, phong bế bó nhánh, kéo dài khoảng QRS), nhanh nhịp xoang và tâm thát, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, mắt tỉnh táo (từ buồn ngủ đến hôn mê), lygiải cơ vân, động kinh, chóng mặt, hoại tửgan và tửvong đã được báo cáo.
Xử trí
Đảm bảo tốt đường thở, oxy, và thông khi. Theo dõi nhịp tim và các dấu hiệu sinh tôn. Nếu cần thiết, rửa dạ dày với ống thông dạ dày lớn có sự bảo vệ đường thở thích hợp có thể được chỉ định nếu thực hiện sớm khi mới uống thuốc hay mới có triệu chứng. Nên sử dụng than hoạt tính. Vị thể tích phân bố của thuốc lớn nên phương pháp lợi tiểu cưỡng bức, thẩm tách, thay máu và truyền máu không có lợi. Hiện vẫn chưa có chất giải độc đặc hiệu cho venlafaxin. BẢO QUẢN :Bảo quản trong bao bìkín, nơi khô. Nhiệt độ không
qua 30°C. HẠN DÙNG :24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI :Vĩ 10 viên. Hộp 3vỉ.
Vi 10 viên. Hộp 6vỉ. TIÊU CHUÁN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
THUÓC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ
Để xa tầm tay trẻ em
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Ngày duyệt nội dung toa: 08/04/2016
Nhà SX: Céng tyTNHH LD STADA-VIET NAM
8640. Bai I6Ty Do, KCN Vidl Nam-Singapore. Thuận An, Tỉnh Binh Dương, Việt Nam, ĐT: (+84) 650 3767470 -Fax: (+B4) 650 3767469 ø
———
STADA

NRA

TU@.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
đệ Mink Hing
TUQ.TONG GIAM DOC

=GAREAO”
CON“CH NEI
LIEN
[RÙA-
¬SON

Ẩn