Thuốc Vaxcel Ceftriaxone-500mg Injection: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcVaxcel Ceftriaxone-500mg Injection
Số Đăng KýVN-21050-18
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) – 500mg
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtKotra Pharma (M) Sdn. Bhd. No. 1, 2 & 3, Jalan TTC 12, Cheng Industrial Estate, 75250 Melaka
Công ty Đăng kýKotra Pharma (M) Sdn. Bhd. No. 1, 2 & 3, Jalan TTC 12, Cheng Industrial Estate, 75250 Melaka
KOTRA PHARMA (M) SDN BHD, đâu. OB) ME
| CUC Q1
| ĐÃ
DỰ . yory
1E DUYk]1

Product Name: Vaxcel Ceftriaxone-500mg Injection ~“ – =
Outer box enclosed:

Please refer topackage insert formore information. KEEP OUTOFREACH OFCHILOREN JAUHI DARI KANAK-KANAK
ControlledMedicine
MAL20014218AZBRU08010183PMYN R2007AA2583 VNNAFDAD REG NÓ.A4-3054
vàtai
CEFTRIAXONE
900mg !njection
Each vial contains : Ceftriaxone Sodium equivalent toCeftriaxone 500mg
—_—————_-——
4 52h ự

Vaxcel Ceftriaxone 500mg Injection USP
Store below 30°C. Protect from light.
Freshly reconstituted solution is recommended
itsefficacy ismaintained for24hours at controlled room temperature andinthe refrigerator at2-8°C. SterileFor IV &IM use
Read leaflet carefully before

C10 9)5-00091101,101+
Ä1NOXVIM1313Đ

v#< ‹ aXcel CEFTRIAXONE 500mg Injection Each vial contains : Ceftriaxone Sodium equivalent toCeftriaxone 500mg Note: Batch No., Mfg.No. and Exp.Date will be printed during coding. reconstitution.Useonly asdirected byphysician Kotra Pharma (M)Sdn. Bhd. No.1. 2&3,Jalan TTC42,(00082) Cheng Industnal Estale, LOTR eens 082222 9"556586" 711041 36x35x69 PMSBAVXC00202 REGN Omission of BN/ Mfg/ Exp mark is to allow easy placement during coding. KOTRA PHARMA (M) SDN.BHD. Product Name: Vaxcel Ceftriaxone-500mg Injection Label roll enclosed : >
Vaxce
CEFTRIAXONE
900mg Injection

Vaxcel Ceftriaxone 500mg Injection USP
Contains Ceftriaxone Sodium equivalent to
Ceftriaxone 500mg.
Store below 30°C. Protect from tight.
For iV&IMuse. Sterile.
Freshly reconstituted solution isrecommended.
Itsefficacy ismaintained for 24hours atcontrolled room
temperature and inthe refrigerator at2-8°C. AD –
Read leaflet carefully before reconstitution. rz
Use only asdirected byphysician. Keep out ofreach ofchildren /Jauhi dari kanak-kanak MAL20014218AZ BRU09010183P VN- NAFDAC REG. NO. A4-3054 MYN R2007AA2583
ControlledMedicine |PMSLAVXC00202 -REGN
Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

*%-

Chief Representative
Note: Batch No., Mfg.No. and Exp.Date will be printed during coding.
Omission of BN/ Mfg/ Exp mark is to allow easy placement during coding.
`—>
i

`
sf~——

VAXCEL CEFTRIAXONE-500 MG INJECTION
corra KOTRA PHARMA (M) SDN BHD

Nhan phu

Rx Thuôc bán theo đơn
VAXCEL CEFTRIAXONE-500 MG
INJECTION
Thành phân: Mỗi lọ bột pha tiêm chứa
Ceftriaxone sodium tương đương
Ceftriaxone 500 mg
Chỉ định, liều dùng và cách dùng, chống chỉ
định: Xem tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đề xa tầm với trẻ em
Các thông tin khác xin xem tờ hướng dẫn
sử dụng thuốc
Nhà sản xuất:
KOTRA PHARMA (M) SDN. BHD.
No.1, 2& 3,Jaian TTC 12, Cheng Industrial
Estate, 75250 Melaka, Malaysia
Nhà nhập khẩu:
SDK:
Số lô SX, NSX, HD: Xem “B”, “MFG”,
“EXP” trén bao bi
KOTRA PHARMA (M) SDN. BHD
Trưởng VPDD tại TP. HCM

(Không có tả dược)
VAXCEL CEFTRIAXONE-1 G INJECTION
Mỗi lọ thuộc bột pha tiêm có chứa:
Hoat chat: Ceftriaxone sodium tương đương với Ceftriaxone………………. lg
(Không có tả dược)
VAXCEL CEFTRIAXONE-2 G INJECTION
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm có chứa:
Hoạt chất: Ceftriaxone sodium tương đương với Ceftriaxone………………. 2g
(Không có tá được)
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm màu trắng
Được lực học:
Ceftriaxone là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 có phố kháng khuẩn rộng, tác dụng
mạnh trên các vi khuẩn Gram âm bao gém Enterobacteriaceae, Haemophilus influenza,
Moraxella (Branhamella) catarrhalis và neisseria spp., tác dụng trung bình trên các vi khuẩn
Pseudomonas spp. Hoạt lực kháng khuẩn của Ceftriaxone là đo ức chế tông hợp thành tê bào
vi khuan. Ceftriaxone bén vững với hâu hết các beta-lactamases, bao gồm cả penicillinases và
cephalosporinases của vi khuẩn gram dương và gram 4m. Ceftriaxone thuong có hoạt lực với
các chủng vi khuẩn sau đây cả trén vitro lẫn trên lâm sàng:
Vị khuẩn hiểu khí Gram âm:
Acinetobacter Iwoffi, Acinetobacter anitratus (hầu hêt các chủng A. baumanii), Aeromonas
hydrophila, Alcaligenes faecalis, Alcaligenes odorans. Caligenes-like bacteria, Borrelia
burgdorferi, Capnocytophaga spp., Citobacter diversus (bao gồm C.amalonaticus), Citrobacter
freundil, Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, cac chung
Enterobacter spp. khac, Haemophilus ducreyi, Haemophilus influenzae, Haemophilus
parainfluenzae, Hafnia alvei, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Moraxella
catarrhalis (Branhamella catarrhalis), Moraxella osloensis, cac chung Moraxella spp. khac,
Moraxella morganii, Neisseria gonorrhoea, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida,
Plesiomonas shigelloides, Proteus mirabilis, Proteus penneri, Proteus vulgaris, Pseudomonas
fluorescens, cac chung Pseudomonas spp. khac, salmonella typhi, Salmonella spp., Serratia
marcescens, cac chung Serratia spp. khac, Shigella spp., Vibrio spp., Yersinia enterocolitica,
cac chung Yersinia spp. khac
Ghi chú: Nhiều chủng trong số các chủng kế trên kháng các kháng sinh khác như các loại
kháng sinh amino-penicillins và ureido-penicillins, các kháng sinh cephalosporins thê hệ cũ,
các kháng sinh nhóm aminoglycosides, nhưng lai nhay cam voi Ceftriaxone. Treponema
pallidum nhạy cảm trên in vitro và trong các thử nghiệm trên động vật. Các kết quả lâm sàng
cho thấy bệnh giang mai giai đoạn 1và 2 đáp ứng tốt với liệu pháp dùng Ceftriaxone. Trên
lâm sảng một số chủng P. aeruginosa riêng lẻ đã kháng Ceftriaxone.
Vị khuân hiệu khí Gram dương:

occus aureus (các chủng nhạy cảm voi methicillin), Streptococcus pyogenes (6 tan | : £ 2 : £ m A), Streptococcus agalactiae (B tan huyét nhoém B), Streptococci B tan huyét
* trong d6 c6 ceftriaxone. Nhin chung, cdc chtmg Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium
va Listeria monocytogenes khang thudc.
Vị khuẩn ki khi:
Bacteroides spp, Clostridium spp. (ngoai trir C. difficile), Fusobacterium nucleatum, cac
ching Fusobacterium spp. khac, Gaffkia anaerobica (Peptococcus), Peptostreptococcus spp.
Ghi chu: Nhiều chủng sinh B-lactamase như Baeteroides spp. (nhất là chủng B. fragillis)
khang thuéc. Clostridum difficile khang thuốc.
>
Dược động học: a
Ceftriaxone có được động học không phụ thuộc tuyến tính vào liều sử dụng do khả năng gắn
kết với protein huyết tương.
Hấp thu:
Nẵng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi tiêm bắp một liều đơn 1g là khoảng §1
mg/1 và đạt được sau khi tiêm 2-3 giờ. Diện tích dưới đường cong nỗng độ-thời gian sau khi
tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch với liều tương đương là bằng nhau chứng tô sinh khả dụng của
thuốc sau khi tiêm bap đạt duge 100%.
Pha A
Thể tích phan bé cia ceftriaxone 1a 7-12 lit. Ceftriaxone phan bề tốt vào các mô và dịch cơ
thể sau khi tiêm liều 1-2g với nồng độ cao hơn mức tối thiểu có tác dụng ức chế vi khuẩn, bao
gồm trên 60 mô và dịch cơ thể như phổi tìm, gan, mật, amidan, tai giữa và niêm mạc mũi,
xương, địch não tuỷ, mảng phối, tuyến tiễn liệt và hoạt dịch
Sau khi tiêm tĩnh mạch, ceftriaxone nhanh chóng khuếch tán vào dịch gian bào.
Chuyển hoá:
Ceftriaxone bj chuyén héa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt
tính kháng sinh
Đào thải:
Độ thanh thải tổng cộng là 10 -22 ml/phút. Độ thanh thải ởthận là 5— 12 ml/phút
50-60% lượng ceftriaxone đảo thải qua nước tiểu đưới dạng không đổi, 40-50% đào thải qua
mật, Nửa đời đào thải ởngười lớn khoảng 8giờ.
Dược đông hoc ởcác trường hợp đặc biệt
Ở trẻ sơ sinh nhỏ hơn 8 ngày tuổi và người già trên 75 tuổi. nửa đời đảo thải trung bình
thường gấp 2-3 lần so với người lớn
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc gan, được động học của cefriaxone chỉ thay đối
nhỏ và nửa đời đào thai chỉ tăng nhẹ. Nếu chỉ suy thận mả không suy gan, sự đào thải của qua
mật
tăng; nếu chỉ suy gan mà không suy thận, sự đào thải qua thận lại tăng lên.

Chỉ định:
Các nhiễm khuân gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc sau đây:
Nhiễm khuẩn máu;
Viêm mảng não;
Nhiễm khuân ôbụng (viêm phúc mạc. nhiễm khuẩn đường mật và nhiễm khuân dạ
dảy
ruột)
Nhiễm khuân khớp. mô mềm. đa. và nhiễm khuân các vét thường;

hiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch;
hiểm khuẩn thận và đường tiết niệu;
hiễm khuân đường hô hấp, đặc biệt là bệnh viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, mũi, họng;
hiễm khuân sinh dục bao gồm cả bệnh lậu.
Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu
Liễu lượng và cách dùng:
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều thông thường là 1- 2g ceftriaxone, 1Jan/ngay. Cac
trường hợp nặng hoặc do các chủng vi khuẩn nhạy câm ởmức độ trung bình, liều đùng có thể
tăng lên 4g, Ilần/ngày
Trẻ sơ sinh (dưới 14 ngày tuổi): 20 — 50 mg/kg cân nặng, Ïlần/ngày. Liễu dùng hàng ngày
không được vượt quá 50 mg/kg cân nặng.
Trẻ nhỏ từ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 ~ 80 mg/kg, 1lần/ngày. >
Trẻ em cân nặng > 50 kg dùng liêu như người lớn. 2
Liéu >50 mg/kg cân nặng nên dùng bằng đường truyền tĩnh mạch trong ítnhất 30 phút.
Người cao tuổi: Dùng liều như liều của người lớn
Thời gian điền trị:
Thời gian điểu trị tuỳ thuộc vào từng loại bệnh. Nói chung, cũng giống như các kháng sinh
khác, nên tiếp tục dùng ceftriaxone thêm 48 — 72 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt hoặc hết các
dấu hiệu nhiễm khuẩn. I
Liệu pháp phối hợp: a
Dùng phối hợp ceftriaxone vA aminoglycoside c6 hiéu qua higp đồng trên nhiều vi khuẩn
gram âm trong thực nghiệm. Do hiệu quả của sự phối hợp này không phải lúc nào cũng dự
đoán trước được nên cần phải xem xét thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp nhiễm
khuẩn nặng hoặc đe doạ tính mạng do Pseudomonas aeruginosa. Do có tương kị vật lý nên
phải dùng 2thuốc này riêng biệt |
Hướng dẫn về liều dùng đặc biệt:
Viêm màng não: Trong viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em, cần bắt đầu điều trị bằng liễ
100mg/kg (cho tới liều tối đa là 4g) dùng 1lần /ngày. Ngay sau khi xác định được nguyễ
nhân gây bệnh và độ nhạy cảm của nó cần phải giảm liều cho phù hợp. Các khoảng thời gian
trị liệu sau đây đã cho thấy là có hiệu quả:
Do não mô cầu: 4ngày
Do Haemophilus influenzae: 6ngay
Do Streptococcus pneumoniae: 7ngay
Lau cau (ca chimg tiét penicillinase và không tiết penillinase): Iliều đơn 500mg,
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẩu thuật: 1liều đơn 1-2, tùy thuộc vào nguy cơ nhiễm khuẩn
trong vòng 30-90 phút trước phẫu thuật. Trong các phẫu thuật đại trực tràng việc dùng
ceftriaxone cùng hoặc không cùng 1thuốc thuộc nhóm a5-nitro-imidazole như ornidazole đã
cho thấy là có hiệu quả.
Siọ chức năng gan và thân: Chỉ trong trường hợp chức năng thận suy giảm nghiêm trọng (độ
thanh thải creatinin <10 ml/phút) thì liễu ceftriaxone không nên quá 2 g/ngày. Ở các bệnh nhân có tốn thương gan không cần phải giảm liều miễn là chức năng thận còn tốt. Với các bệnh nhân có cả suy gan và suy thận, cần xác định nông độ huyết thanh cua ceftriaxone trong từng khoảng thời gian nhất định và nêu cần thiết phải điều chỉnh liều. Ở các bệnh nhân đang lọc máu không cần phải dùng thêm liều bộ sung nào sau khi lọc máu. Tuy nhiên nên theo dõi ôhuyết thanh của thuôc nhăm xác định có cân thiết phải chỉnh liều hay không vì tỷ lệ 3các bệnh nhân này có thể bị thay đổi ng: (lịch nên dùng ngay sau khi pha. Dung dịch đã pha ốn định trong vòng 24 giờ ởnhiệt độ ‘"hoặc trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-§°C. Dung dịch có thê đổi mau từ màu vàng sang màu ===Hỗ phách tùy theo nông độ và thời gian bảo quản. Sự thay đôi màu sắc này không ảnh hưởng đến hiệu quả và sự dung nạp của thuốc Tiêm bắp: Hòa tan lượng thuốc 1lọ 500mg ceftriaxone vao 2ml dung dich lidocain hydrochloride 1%, hoac 1lo lg ceftriaxone vao 3,5 ml dung dich lidocain hydrochloride 1% va tiém vào phan gifra cua cac co lén. Khong nén tiém qua 1g6 |vi tri. Dung dich lidocain không nên tiêm duong tinh mach. ~ Tiém tinh mach: = Hòa tan lượng thuốc trong 1lo 500mg ceftriaxone vao Sml dung dịch nước cât vô khuẩn, hoặc 1lo 1g ceftriaxone vao 10ml dung dịch nước cất vô khuẩn. Nên tiêm tĩnh mạch trong vòng 2- 4phút. Truyền tĩnh mạch: Việc truyên tĩnh mạch nên kéo dài ítnhất là trong vòng 30 phút. Đề truyền tĩnh mạch hoa 2g ceftriaxone vao 40ml các dung dịch truyền không chứa ion calei sau: NaCl 0,9%, NaCl 0,45% va Dextrose 2,5%; hydroxyl ethyl starch 6— 10 %. Không trộn lẫn Ceftriaxone với các thuốc kháng sinh khác hoặc hòa tan vào các dung dịch khác các dung dịch đã liệt kê ởtrên do có thể có sự tương ky Chồng chỉ định: Chống chỉ định sử dụng ceftriaxone ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin. Cần chú ýđến khả năng xảy ra phản ứng dị ứng ởnhững bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ loại kháng sinh beta-lactam nào khác (penicillins, monobactams va carbapenems). Ceftriaxone duoc chéng chi dinh o: -Tré sinh non trước 41 tuân* -Trẻ sơ sinh đủ tháng (đến 28 ngày tuổi): +Bị tăng bilirubin máu, vàng da hoặc giảm albumin hoặc acidotic vì đây là những yêu to co thé khién gidm bilirubin. + Nếu cân (hoặc bắt buộc) phải điều trị với calci dùng đường tĩnh mạch, hoặc dịch truyền có chứa calei do nguy cơ tạo kết tủa ceftriaxone-calei. *Nghién cieu in vitro cho thay ceftriaxone cé thé thay thé bilirubin 6nhitng vị tri gan albumin huyết thanh dân đến nguy cơ bại não do bilirubin ởnhững bệnh nhân này. Chồng chỉ định dùng lidocaine làm dung môi nếu dung dịch ceftriaxone dùng đường tiêm bắp. Tác dụng không mong muốn: Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng bạch câu ưa eosin, giảm bạch câu, giảm tiểu câu, tiêu chảy, phát ban và tăng enzyme gan. Tân suất xảy ra các tác dụng không mong muốn được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng. Quy ước dưới đây được sử dụng dé phan loại tân sô: Rất hay gặp (> 1/10). thường gặp. Œ 1/100 –< 1/10), ítgap (> 1/1000 –< 1/100). hiém gap (>
1/10000 –< 1/1000). không biết (không được xác định từ đữ liệu có sẵn). VAN PHONG _ĐẠI ĐIỆ Š6ơ uan Thường gặp It gap Hiém gap Không biết Nhiễm khuân và Nhiễm nắm Viêm đại tràng | Bội nhiễm i ý sinh sinh dục gia mac “Rối loạn máu và hệ| Tăng bạch câu | Giảm bạch câu Thiêu máu bạch huyết ưa eosin, giảm | hạt, thiểu máu, huyết tán, mất bach cau, giảm rỗi loạn đông bạch câu hạt tiêu câu máu Rối loạn hệ thông Sốc phản vệ, miễn dịch phản ứng phản vệ, phản ứng qua man Rồi loạn hệ thân Đau đâu, chóng Co giật kinh mặt Rồi loạn tai và mê Chóng mặt cung Rồi loạn hô hấp, Co that phé lông ngực và trung quản thất Rối loạn hệ tiêu Tiêu chảy, phân | Buôn nôn, nôn Viêm tụy, viêm hóa lỏng miệng, viêm lưỡi Rồi loạn mật Tăng enzyme Kết tủa túi mật, gan vang da nhan Rối loạn đa và mô | Phát ban Ngứa Mày đay Hội chứng dưới da Steven- Johnson, hoa tử biêu bì nhiễm độc, hông ban đa dạng, bệnh loét đại mạc cấp tính Rồi loạn thận và Tiêu ra máu, Tiểu ít(có hôi tiết niệu bệnh tiểu phục) đường Rồi loạn chung Viêm tinh Phù, ớn lạnh mạch, đau tại chỗ tiêm, sôt Xét nghiệm Tang creatinine huyết thanh Test Coombs đương tính giả Test Galactosaemia duong tinh gia Phuong phap khong enzyme .* xác định ølucose dương tính giả ếmột số tác dụng không mong muôn iễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Tiéu chay sau khi str dung ceftriaxone c6 thé lién quan dén Clostridium difficile. Tién hanh bu nước và chất điện giải thích hợp. Kết tủa ceftriaxone-calei Hiêm khi xảy ra, nghiêm trọng và trong một vài trường hợp có thê gây tử vong, các tác dụng không mong muốn đã xảy ra ở trẻ sinh non thiếu tháng và trẻ sơ sinh đủ tháng (< 28 ngày tuổi) điều trị băng ceftriaxone và calci đường tĩnh mạch. Kết tủa ceftriaxone-calci đã được quan sát thấy ởphối và thận sau khi tử vong. Nguy cơ xảy ra cao ởtrẻ em là do thể tích máu thấp và thời gian bán thải ceftriaxone đài hơn so với người lớn. Đã có báo cáo về kết tủa ceftriaxone trong đường tiết niệu, chủ yêu ở trẻ em được điều trị với liễu cao (vi du > 80
mg/kg/ngày hoặc tông liều vượt quá 10 ø) và ở những người có yêu tô nguy cơ khác (mất
nước, thiếu ngủ).
Két tia ceftriaxone-calci đã quan sát thấy ở trong túi mật, chủ yếu ở bệnh nhân điều trị với
liêu cao hơn liễu khuyến cáo. Ở trẻ em, các nghiên cứu trước đó đã cho thấy tỉ lệ kết tủa khác
nhau khi tiêm tĩnh mạch -trên 30% các nghiên cứu. Tỉ lệ này sẽ ít hơn khi truyền chậm (20 —
30 phút). Ảnh hưởng này thường không có triệu chứng, nhưng các kết tủa xuất hiện có thể
kèm theo các triệu chứng lâm sàng như đau, buồn nôn và nôn trong một số trường hợp.
Khuyến cáo nên điều trị triệu chứng trong trường hợp này. Kết tủa sẽ mất đi sau khi ngừng
điều trị với ceftriaxone.
Quá liều:
Khi có quá liều, có thể xảy ra các triệu chứng như buôn nôn, nôn và tiêu chảy. Cần làm giảm
nông độ thuốc băng biện pháp lọc máu hoặc thấm phân phúc mạc. Không có thuốc điều trị
đặc hiệu. Việc điều trị quá liều chỉ là điều trị triệu chứng
Thận trọng:
Phản ứng quá mẫn
Cũng giông như tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, đã có báo cáo về các phản ứng quá
mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây ra tử vong. Khi xảy ra phản ứng quá mẫn, phải ngừng điều
trị với ceftriaxone và thiết lập liệu pháp khẩn cấp phù hợp. Trước khi bắt đâu điều trị, phải
điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với ceftriaxone, cephalosporins hoặc bất kỳ kháng
sinh beta-lactam nao khac. Than trong khi su dung ceftriaxone 6nhtmg bệnh nhân có tién str
qua man voi beta-lactam.
Đã có báo cáo về các phản ứng có hại trên da (hội chứng Stevens Johnson hoặc hội chứng
Lyell/hoại tử biêu bì nhiễm độc), tuy nhiên tần suất xảy ra chưa được biết đến.
Tương tác với các sản phầm chửa calci
Đã có trường hợp tử vong do kết tủa ceftriaxone-calci trong phôi và thận của trẻ sinh non
thiếu tháng và trẻ sơ sinh đủ tháng dưới Itháng tuôi. Ít nhất một trường hợp trong sô đó đã sử
dụng ceftriaxone và calci vào các thời điểm khác nhau và thông qua các đường truyền tĩnh
mạch khác nhau. Trong các đữ liệu khoa học sẵn có, không có báo cáo vệ kết tủa huyết khôi
được ghi nhận ở bệnh nhân. trừ trẻ sơ sinh được điều trị với ceftriaxone và dung dịch chứa
4)

ĐẠI DIEN C9
| ở
PHO CHi MINI
2X các vị trí truyền khác nhau. Tuy nhiên, ở bệnh nhân trên 28 ngày tuôi, ceffriaxone và
N
at kỳ độ tuổi nào, ceftriaxone không được pha trộn hoặc dùng đồng thời với bất kỳ dung
fruyén tĩnh mạch nào có chứa caleci, thậm chí thông qua các đường truyên khác nhau
ung dich chia calci co thé duoc str dung ké tiép nhau néu truyén ởcác vị trí khác nhau hoặc
dây truyền được thay thế hoặc rửa sạch băng dung dịch nước muối để tránh kết tủa. Ở những
bệnh nhân cân nuôi ăn đường tĩnh mạch hoàn toàn băng sản phẩm có calei, nên xem xét sử
dụng phương pháp điều trị nhiễm khuẩn thay thế mà không có nguy cơ tương tự gây ra kết
tủa. Nếu cần thiết phải sử dụng ceftriaxone ởnhững bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch hoàn
toàn, dung dịch nuôi ăn đường tĩnh mạch và ceftriaxone có thể dùng đồng thời, thông qua các
đây truyền khác nhau và các vị trí khác nhau. Ngoài ra, có thể dừng đường truyền dung dich
nuôi ăn đường tĩnh mạch trong khi truyén ceftriaxone va lam sạch dây truyên giữa các lần
truyền.
lrẻ em
Su an toan va hiéu qua cua ceftriaxone 6 trẻ sơ sinh, trẻ em đã được thiét lap cho cac liều
trong mục liêu dùng và cách dùng. Các nghiên cứu đã chỉ ra rãng, ceftriaxone cũng như các
cephalosporins khác, có thé thay thé bilirubin tir albumin huyét thanh.
Chống chỉ định dùng ceftriaxone ở trẻ sơ sinh thiêu tháng và đủ tháng do có nguy co phat
triển bệnh não do bilirubin.
Thiếu máu tán huyết miễn dịch
Đã quan sát thây thiếu máu tán huyết miễn dịch ởnhững bệnh nhân sử dụng cephalosporins,
bao gồm ceftriaxone. Đã có báo cáo về các trường hợp nghiêm trọng của thiếu máu tán huyết,
bao gồm cả tử vong trong khi điều trị với ceftriaxone ởcả người lớn và trẻ em.
Nếu bệnh nhân bị thiếu máu khi đang dùng ceftrixone, cân nhắc việc chân đoán thiểu máu
liên quan đến dùng cephalosporin và ngưng sử dụng ceftriaxone cho đên khi xác định được
nguyên nhân.
Điều tri kéo dai “75
Trong quá trình điều trị kéo đài, phải xét nghiệm máu thường xuyên.
Viêm đai tràng /Sự phát triển quả mức của các vi sinh vật không nhạy cảm.
Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc có liên quan đên hâu hết các chất kháng khuẩn, bao
gồm cả ceftriaxone, có thể có mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, phải xem xét chân
đoán bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dung ceftriaxone. Ngung diéu trị với
ceftriaxone va xem xét điều tri Clostridium difficile. Khong nên dùng các thuốc ức chế nhu
động ruột.
Bội nhiễm với các vi sinh vật không nhạy cảm có thê xảy ra như các chất kháng khuẩn khác.
Suy gan và suy thân nang
Nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ về an toàn và hiệu quả trong trường hợp suy gan và suy thận
nặng.
Ảnh hưởng đến các xét nghiêm máu
Có thể gây ảnh hưởng đến test Coombs do ceftriaxone co thé gây kêt quả dương tính giả.
Ceftriaxone cũng có thể gây ra các kết quả xét nghiệm dương tính giả cho galactosaemia.
Các phương pháp không enzyme đề xác định nông độ glueose trong nước tiêu có thể cho kết
quả dương tính giả. Nên thực hiện phương pháp có enzyme dé xac định nông độ glucose trong
nước tiêu khi đang điều trị voi ceftriaxone.

fiC2 ẢNESG mat cia ceftriaxone co thé lam giảm giá trị đường huyết ước tính đo được bằng một số
feoi ñu‘tn hath ng theo d6éi glucose trong mau. Nen tham khảo hướng dẫn sử dụng cho từng hệ thống.
(31Áp TẠI Sử 1 ø các phương pháp thay thể nêu cân.
weNUP HO CHI MineHé kháng khuẩn
Ng.
thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thây thuốc
Nhà sản xuất :
KOTRA PHARMA (M) SDN. BHD.
Dia chi: No.1, 2& 3, Jalan TTC 12, Cheng Industrial Estate, 75250 Melaka, Malaysia
Tel: +606 336 2222

TUQ.CUC TRƯỜNG
P.TRUONG PHONG
Pham tht Vin Hanh

Ẩn