Thuốc Ulcilo-20: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Ulcilo-20 |
Số Đăng Ký | VN-16112-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Rabeprazole sodium – 20mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Medchem International Sy. No. 592, Dundigal, Hyderabad 500 043 |
Công ty Đăng ký | Amtec Healthcare Pvt., Ltd. #204, Dattasai Complex, RTC X Roads, Hyderabad 500020 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
02/07/2013 | Công ty cổ phần XNK Y tế Việt Nam | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 7666 | Viên |
02/07/2013 | Công ty cổ phần XNK Y tế Việt Nam | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 7666 | Viên |
Sonos peqr:ap4: ,IC “BIPul ‘Ep000S PEQuiapAH a “Eipui ‘£y000S peqeiep/ NIW3H2đ3W TVNO11YNW3INI W3H2đ3W we TVNOI1YNHM31NI W3H2G3
0 InIpos øiozø/daqE›i SqE[ Õu! 0ZuinipoS ajozeidaqey sqe) Bu gzwinipos ajozt
a 02 OMDIN 02 O11ID” »i mon du] 008 pEq0iapÁ + ®IPUi ‘y000S peqEi8p4H @ “8IPU| EPOODS PEquapé (NỈ W3H203W TVNOI1YNB31NI W3H203W TYVNOI1VN331NI W3H2G1I
OF IPOs aozeidaqey sqel Bw ozwinipog ajozeidaqey sqey Buu ozwinipos ajoze
_OTIĐ1ñ 02 OMNDIN 0£ OTIS”
——— WOIL Woy PeIOsd ‘2,0E AO|eq 6/n6/6du/6) )gøogld Áp¡oœo LịaI018 ‘NOLLITNO2 39VMOLS SuOIBOIJ26ds §,Ieinpog;nue :SNOILLVI4I23adS @uEoi 9u) 9S :S1233343 3IS NV SNOLLNVO3ud ‘SNOILVOIGNIVY.LNOO ‘NOLLVHLSININGY ‘SNOLLVOIGNI ‘ADvsod Bw gg UWIDOG 8|OZE/C@QBỳj :SUIE]UOO 1B|Q81 Do)BO2 2U61uø 283 :NOILISOdWO2
G
O
Fˆ S)9Iq61 BuI0£ winipos ajozeidaqey
: 02 OND MN R2 `
© ‘§qEL 0|. xS121SIIg € Bnig uonduosaid XI
bdphan: – Bảo quản: : ¬¬ “¬ mon chứa. Bảo quản nơi khô mát ởnhiệt độdưới 30C. TỶ
Chỉ định, liễu dùng vàcách dùng, chống chỉ định, “¬ an ie | tac dung khéng mong muốn vàcác thông tinkhác: nhập ụ:
Xin xem trân tờhướng dẫn sửdụng thuốc. ĐÊ XA TÂM TAY TRÊ E ae SDK, sốlôSX, ngày SX, HD. Xem Visa No., ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DŨNG ———.. |Bafch. No, Mĩg. Date, Exp. Date TRƯỚC KHI DÙNG [_ “29% esseeee
6ữ |` VO”, “HIỊp ượ lX Thuốc kê đơn 3vix10 TẢ os ạ`
ULCILO 204 x7524gHa ve 20nd x7 ¬” Rabeprazole Sodium 20mg Tablets | 4 Nyno 9ND
| oY
LIANG AHd VG w
90nd ATNVAO OND
£6 /2y gL AQ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tỉn xin hỏi ýkiến của thây thuốc
ULCILO 20
THANH PHAN:
Mỗi viên nén bao tan trong ruột có chứa:
Hoạt chất: Rabeprazole Sodium…..20mg
Ta diroc: Pearlitol SD-200 (Mannitol DC), Light Magnesium oxide, Hydroxypropylcellulose,
L- HPC LH-1!1, Magnesium Stearate, Glyceryl behenate, Opadry OY-C-7000 A, Opadry
enteric 94852698 Yellow
DUQC LUC HOC:
Rabeprazole là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid
đạ dày.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu: Sau khi uống liều 20mg, Rabeprazole được hấp thu và có thể được tìm thấy trong
huyết tương sau lgiờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của Rabeprazole sau khi uống 20mg (so với
khi tiêm tinh mach) là khoảng 52%. ảnh hưởng của thức ăn lên sự hấp thu Rabeprazole chưa
được đánh giá. Phân bố: khoảng 96.3% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hoá:
Rabeprazole được chuyển hoá rộng rãi trong cơ chế. Các chất chuyển hoá chính là thioether và
sulphon không có hoạt tính chống tiết. Nghiên cứu in vitro cho thấy Rabeprazole được chuyển
hoá chủ yếu ởgan bởi men cytochrome P450 3A và 2C19. Thải trừ: Sau khi uống liều 20mg
Rabeprazol, khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại được tìm thấy trong
phân (ở dạng chất chuyển hoá). Không thấy Rabeprazole ởdạng ban đầu thải trừ qua nước tiểu
hay phân.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị ngắn ngày bệnh viêm trợt thực quản có liên quan tới bệnh trào ngược thực quản -dạ
day (GERD).
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thây thuốc
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định dùng Rabeprazole cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của
thuốc, phụ nữ mang thai và cho con bú.
LIEU LUQNG VA CACH DUNG:
Điều trị viêm trợt thực quản: liều uống khuyến cáo cho người lớn là 20mg mỗi ngày, dùng
trong 4-8tuần. Với bệnh nhân không khỏi bệnh sau 8tuần thì có thể dùng thêm một đợt điều
trị 8tuần nữa.
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên nén Rabeprazole bao tan trong ruột mà phải uống
nguyên viên thuốc với nước, một giờ trước bữa ăn sáng.
Không dùng quá liều chỉ định
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN:
Có xảy ra những tác dụng không mong muốn sau ở khoảng 1% bệnh nhân điều trị với
Rabeprazole nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, chóng mặt, ói mửa, nổi ban, táo bón,
ho, suy nhược, đau lưng, đầy hơi.
Một số tác dụng không mong muốn khác: Một số tác dụng không mong muốn khác xảy ra đối
với 1% bệnh nhân được trình bày dưới đây tuỳ theo từng cơ thể. Trong nhiều trường hợp, mối
liên hệ với Rabeprazole là không rõ ràng. 4
Í<,j@* aie: © Toàn thân: Sốt, đau nhức, mệt mỏi, khó chịu, trướng bụng. Tim mạch: Dau ngực hoặc dau that, tăng giảm nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, phù ngoại biên. Tiêu hoá: Những bệnh về gan bao gồm suy gan (hiếm gặp), tăng ALT (SGPT), tăng AST (SGOT), tăng Alkaline Phosphate, tăng bilirubin (chứng vàng da), biếng ăn, kích thích đại tràng, đầy hơi, biến màu phân, bệnh nấm Candida thực quản, teo màng nhầy lưỡi, khô miệng. Chuyển hoá/dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng trọng. Cơ bắp: Chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau chân. Hệ thần kinh: Rối loạn tâm lý bao gồm trầm uất, nóng nảy, ảo giác, lẩn thần, mất ngủ, bồn chén, run ray, thd o, mơ màng, lo lắng, mộng mị bất thường, dị cảm, loạn cảm. Hô hấp: Chảy máu cam, đau họng. Da: Viêm da, nổi ban, phù mạch, mề đay, ngứa ngáy, rụng lông tóc, da khô, loạn tăng tiết mồ hôi. Những cảm giác khác lạ: ùtai, lạ miệng. Tiết niệu - sinh dục: nhiễm trùng đường tiết niệu, mủ niệu, tiểu thường xuyén, creatinine huyết thanh tăng, Protein niệu, tiểu đường, đau tỉnh hoàn, vú to ởbệnh nhân nam. Huyết học: Quan sát thấy chứng giảm bạch cầu hạt ởbệnh nhân nam trên 65 tuổi bị bệnh tiểu đường dùng nhiều thứ thuốc cùng rabeprazole. Mối quan hệ giữa Rabeprazole và chứng mất bạch cầu hạt là chưa rõ ràng. Giảm toàn thể huyết cầu, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, chứng tăng bạch cầu, thiếu máu do tan máu. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. THẬN TRỌNG: Cần loại trừ khả năng có khối u ác tính ở bệnh nhân loét dạ dày trước khi điều trị bằng Rabeprazole vì Rabeprazole có thể làm che khuất triệu chứng lâm sàng và chậm trễ sự chẩn đoán bệnh lý uác tính. Nên hạn chế điều trị dài hạn bằng Rabeprazol, trừ những bệnh nhân bị hội chứng Zollinger — Ellison. Đối với trẻ em: Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của Rabeprazole đối với trẻ em. TƯƠNG TÁC THUỐC: Thận trọng khi dùng đồng thời Rabeprazole với các thuốc sau: Digoxin: Nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng do độ hấp thu của digoxin có thể tăng do pH dạ dày tăng Antacid chứa hydroxid nhôm hoặc hydroxid magiê: Đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazole với antacid và 6% khi dùng Rabeprazole 1giờ sau khi dùng antacid so với dùng Rabeprazole đơn thuần. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chống chỉ định dùng Rabeprazole trong khi mang thai và cho con bú. TAC DONG CUA THUOC KHI LAI XE VA VAN HANH MAY MOC: Không ảnh hưởng QUA LIEU: Chưa thấy có báo cáo về dùng quá liều Rabeprazol. Không có chất chống độc đặc hiệu. Rabeprazole gắn kết nhiều với protein huyết tương do đó không tách được bằng thẩm phân. Trong trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ. ĐÓNG GÓI: , H6p 3vi x10 vién BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô mát ởnhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng. HAN DUNG: 36 thang ké tir ngay san xuat. Không dùng thuốc đã hêt han sw dung Đề thuộc tránh xa tâm tay của trẻ em Sản xuất bởi: MEDCHEM INTERNATIONAL. Dia chi: Sy. No. 592, Dundigal, Hyderabad 500 043, India PHO CUC TRUONG Nouyén Van Shank