Thuốc Tzide-500: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcTzide-500
Số Đăng KýVN-18174-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTinidazol – 500 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtBrawn Laboratories Ltd 13, New Industrial Township, Faridabad 121001, Haryana.
Công ty Đăng kýBrawn Laboratories Ltd Delhi Stock Exchange Building 4/4B Asaf Ali Road, New Delhi 110002

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/04/2015Công ty cổ phần XNK Y tế Tp HCM YTECOHộp 10 vỉ x 10 viên400Viên
: = 52194

Composition: Each film coated tablet contains: Tinidazol 500mg Indications, Dosage &Administration, Contra-indication &precaution: See enclosed insert circular Storage: Store below 30°C in acool anddry place, away from direct sunlight. Quantity specification: Inhouse
READ ENCLOSED LEAFLET CAREFULLY BEFORE USE
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
BỘ Y TẾ raeSốlôSX/Lot. No.: CUC QUAN LY DUOC NSU. Date: HD/Exp. Date:
DA PHE DUYET ie a a Rx Prescription Drug

Lan dau.A9.9….1 0044

Tinidazole
Tablets
TZIDE

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim cóchứa: Tinidazol 500mg Chỉ định, liều dùng &cách dùng, Chống chỉ định vàlưu ý:Xin xem tờhướng dẫn sửdụng. Bảo quản: Nơi khô, mát ởnhiệt độdưới 30°C, tránh ánh sáng. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Các thông tin khác, xin xem tờhướng dẫn sử dụng
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
DEXA TAM TAY TRE EM

| Rx Thuốc kê đơn 10 X10 viên/Hộp
TZIDE
{Tinidazole Tablets KUỊnH
ye I) BRAWN13.Newindustrial Township Faridabad -121001, Haryana-india

AdGIZL
S19|đ61
9I0ZEPUIIL

Rx _ —s ` “TZIDE ”TZIDE
Each fim coated tablet contains: Mỗiviên nén bao phim cóchứa: Tinidazol 500.0mg Tinidazo! 500.0mg
SOK/Visa. No: SDK/MMsa. Na: S616 SX/Lot. No.: S416 SXLot. No.: NSX/Mig. Date: NSX/Mfg. Date: HDfExp. Date: HD/Exp. Date:
Manutactured by. Sản xuất tạiÁnĐộhởi: BRAWN LABORATORIES LID. BRAWN LABORATORIES LTD. 13,N.I.T. Industrial Area, Faridabad 13,N_LT. Industrial Area, Faridabad | -121 001, Haryana, India -121 001, Haryana, india | Rx Rx TZIDE TZIDE
jimcó chứa: Each filmcoated tablet contains: Mỗiviên nên bao phi 500.0mg Tinidazol 500.0mg Tinidazol /
SĐK/Msa. No- SĐK/Msa. No:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
TZIDE-500
[Thành phẩn] Mỗi viên nén bao phim có chứa
Tinidazol 500mg
Ta duge vừa đủ 1viên
(Colloidal anhydrous Silica, IMMagnesium.Stearate, Methyl hydroxy benzoate,
Microcrystalline Cellulose, Povidone, Propyt Hydroxybenzoate, Sodium Starch Glycolate,
Starch, Purified talc, Instacoat Aqua-III White, Lake Colour aeEnea ISI.)
(Dược lực] c x
Tinidazol 1a dan chất imidazol tương tựmetronidazol. Thuốc có tắc dụng với cả động vật
nguyên sinh va vi khuẩn ky khí bắt buộc £vnhu Bacteroides spp., Clostridium spp.,
Fusobacterium spp.. Co ché tác dụng của tinidazol với vi khuẩn ky Khí và nguyên sinh động vật
là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng
hợp DNA.
Tỉinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu
hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn ky khi nhu viém can mac hoại tử và hoại thư sinh
hơi. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp, do vậy cần phải phối. hop tinidazol với
các kháng sinh khác một cách hợp lý để có thể loại trừ được cả các vi khuẩn hiểu khí nghĩ ngờ.
Để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, có thể phối hợp tỉnidazol với gentamicin hoac
tinidazol v6i cephalosporin, dung trudc va trong khi phẫu thuật. Không nên dùng thuốc tiếp sau
phẫu thuật, Dùng thuốc dự phòng kéo dài không tăng tác dụng phòng ngừa mà còn làm tăng
nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm an va kháng thuốc. Nếu nghỉ ngờ có nhiễm hỗn hợp vi khuẩn ky khí
va Enterococcus, nên phối hợp tìnidazol với cả gentamicin va ampicilin/cephatosporin, hoặc
tinidazol voi vancomycin. Trường hợp nghỉ ngờ nhiễm các vi khuẩn Gram
4m Enterobacteriaceae như Klebsiella, Proteus hoặc Escherichia cùng với các vi khuẩn ky khí,
nên phối hợp tinidazol với các cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2. Nếu nghỉ ngờ có các vi
khuanEnterobacteriaceae khác như Enterobacter, Morganella, Providencia, Serratia trong các
nhiễm khuẩn hỗn hợp ky khí và hiếu khí, cần phối hợp tỉnidazol với cephalosporin thế hệ 3,
penicilin và thuốc tre ché beta- lactamase, monobactam và/hoặc gentamicin. Nếu nghỉ ngờ các vi
khuẩn ky khí kháng metronidazol/ tinidazol, có thể dùng các thuốc khác thay thế như
clindamycin hoặc cloramphenicol, imipenem hoặc phối hợp penicilin và thuốc ức chế beta –
lactamase.
Dược động học
Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống và đặc biệt nồng độ đỉnh trong huyết tương
đạt khoảng 40 microgam/ml sau 2 giờ dùng liều duy nhất 2 g, tụt xuéng 10 microgam/ ml sau 24
giờ và 2,5 microgam/ml sau 48 giờ. Với liều duy trì !ghàng ngảy có thể duy trì được nồng độ
trên 8microgam/ ml. Liều tương đương, dùng theo đường tĩnh mạch, cũng cho các nông độ
tương tự trong huyết tương như liều uống, Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 12 -14 giờ.
Tinidazol được phân bế rộng rãi và nồng độ đạt được ởmật, sữa, dịch não tủy, nước bọt
và các mô khác trong cơ thể tương tự với nỗng độ trong huyết tương; thuốc dễ đàng qua nhau
thai. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương. Thuốc chưa chuyên hóa và các chất chuyển hóa
của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phân íthơn trong phân.
[Chỉ định] –
Tinidazol thường phôi hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
Dự phòng:
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn ky khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên
quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
hee
I«Â
ligt

Diéu trị: Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn ky khí như:
Nhiễm khuẩn trong ổbụng: Viêm màng bụng, áp xe. Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội
mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buông trứng. Nhiễm khuẩn huyết. Nhiễm
khuẩn vết thương sau phẫu thuật. Nhiễm khuẩn da và các mô mềm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp
trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
Viêm loét lợi câp.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và
Nhiém Giardia.
Nhiễm amip ruột.
Amip cư trú ởgan.
[Liều lượng và cách dùng] , s
Tinidazol thường dùng uỐng với liều duy nhất tròng, hoặc sau khi @/
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liễu. ¡duy nhất 2 g trước phẫu thuật
12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn kụ khí: Người lớn ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1g, Ilần hàng
ngày hoặc 500 mg, hai lần/ngày. Thường điều trị trong 5-6ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị
còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng: đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ởmột vài vị trí có
khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 2g, uống một lần. Điều trị
hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh
hơn.

Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2 g, một lần.
Nhiém Trichomonas sinh duc tiết niệu:
Người lớn: Liều duy nhất 2B uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người
bạn tình (vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 70 mg/kg thể trọng, uống làm một lần, có
thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm Giardia:
Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần. Trẻ em: Liều duy nhất 50 -75 mg/kg, uống
một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột: Người lớn: liều 2g, uống mỗi ngày một lần, trong 2- 3ngày. Trẻ
em: dùng một liều duy nhất 50 -60 mg/kg thé trong mỗi ngày, uông 3ngày liên tiếp.
Amip gan: Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực
của Emtamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng
tinidazol. Ban đầu cho uông 1,5- 2g, mot lần mỗi ngày, trong 3ngày. Đôi khi đợt điều trị 3
ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6ngày. Trẻ em: 50 – 60 mg/kg/ngày, uống một lần,
trong 5ngày liên tiếp.
Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác đẻ điều trị nhiễm
khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.
[Chống chỉ định]
Quá mẫn với tinidazol
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thê.
[Thận trọng]
Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có
phản ứng giỗng như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
[Phụ nữ có thai va cho con bi]
Thời kỳ mang thai:Tinidazol qua hàng rào nhau – thai. Chống chỉ định dùng thuốc này
cho phụ nữ mang thai trong 3tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào
thai. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần

phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ
ởba tháng thứ 2và thứ 3của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thê vẫn
tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con
bú ítnhất sau 3ngày ngừng thuốc.
[Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc]
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
[Phản ứng phụ]
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
Thuong gép, ADR> 1/100
Tuân hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, dau noi tiém.
Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn khong ngon, dau bụng.
Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
Itgap, 1/1000 h “ = és= « Ša “ú Mộ `Và % Mani
*) Ta Gen

Ẩn