Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcTRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg
Số Đăng KýVN3-8-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPerindopril ; Indapamide; Amlodipine – 10mg; 2,5mg; 10mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 30 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtServier (Ireland) Industries Ltd Moneylands – Gorey Road Arklow Co. Wicklow
Công ty Đăng kýLes Laboratoires Servier 50 rue Carnot, 92284 Suresnes Cedex

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
26/01/2018Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 lọ x 30 viên11130Viên
13/02/2020CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 1 lọ x 30 viên11130Viên
TAMPER EVIDENT LABEL

.TRIPLIXAM°®
-ðmg/1.2Bmq/BmgFilm-coated tablets Perindopril arginine/ indapamide/amlodipineOne{ilm-coated tablet contains Smg perindapril arginine; 1,25mg indapamide and Smgamlodipine.Medicinal product subject tomedical prescriplian OraluseBoxof30filmcoated tablets Storage condition: store below 30°C Indication, contraindication, administration and other information: seeenclosed leailet Keep outofthesight andreach ofchidren Read carefully theleaflet before use NhaSX/Manufacturer: Servier (Ireland) Industries Ltd Moneylands, Gorey road, Arklow Co.Wicklow -Ireland/Ailen Xuất xử:Alien

N0IR +tramés
I.LUSTRAT0R
42x42x65

CroationVersion 28/09/20154431 _01.01
TONS DIRECTS /SPOT COLOURS

PMS 340 C PMS 314 C+tramés
$1DTC(03) TRIPLIXAM 5/1.25/5 MG VIETNAM
W HN
BOX FORMAT 103#00

wiyd oBq uau uạ|A of $]2(E1 p31E03-||† : 2°
auid|pojwe/apiwedepul/8uu1e |1d0pUI18a
Buo/8ug2’1/2u6
oWIVXT TadidLL

Chủsởhữugiấyphép Marketing Authorization Holder: LesLahoratoires Servier -France ?Pháp Hạc Xe n
> Servier
La
BO Y TE
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET

Lan dius dI I. odbat.

TRIPLIXAM ®
5ing/ 1.25mg/5img Viên nénbaophim Perindopril arginine/ indapamide/amlodipine
Mộtviên nénbaophim chda 5mg perindopril arginine; 125mg indapamide va 5mg amlodipine Dùng đường uống Hộp 1lọ30viên nénbaophim Bảoquản dưới 30C Ghỉđịnh, chống chỉđịnh, cách dùng vàcác thông tinkhác: Xinđọctrong tờhưởng dẫnsử dụngDéxalamvớicủatrẻam Đọc kỹhướng dẫntrước khisửdụng SĐK:DNNK /Importer:

it he`xế
ANGI, ViỆT NAM Z» 4
RxThuốc bántheo đơn
ðmg/1.25mg/2mgFilm-coated tablets Perindopril arginine/ indapamide/amlodipine
3 film-coated tablets vién nénbaophim
SốlôSX/Batch:
NSX/ Mfg:
HD/Exp: 01

VĂN ne
TAI I< J ne ear aA k IS LAB FORMAT 105#03 TONS DIRECTS /SPOT COLOURS NOIR PMS 314 C PMS 340 C réserve devernis | unvarnished space ILLUSTRAT0R 43,5 X 87 SIDTC (03) Creation 28/09/2015 TRIPLIXAM SMG/1.25MG/5MG Version 4431 _03.01 VIETNAM q| RxThuốc bántheoddn „„Dùng cường tống, ha: || ‘ | Bao quandudi 30°C, Đọckỹhưởng dân |& TRIPLIXAM® (oie | | ; Medicinal product subject tomedical |: 8 5mg/1.25mg/5mg prescription. Oral use.Storage canditian: | | Se Ệ Film-coated tablets store below 30°C. Aeadihepackage | = i | Ị Ị | Ị ‘- leaflet betore use. | Perindopril arginine/ Chủsởhữugiấyphép ị‘4as ị ¡indapamide/amlodipine Marketing Authorization Holder: LesLaboratories Servier -France NhàSX/Manuiacturer = Servier (Ireland) Industries Ltd Fe? Moneylands, Gorey road, Arklow | Ca.Wicklow -Ireland/Ailen film-coated tablets | | 3 viénnén bao phim += -¬"NNG a He eee ees i. 2% ~ TRUONG DANDIE NI gy BS. Nguyén Loni ù 9 DOC KY DON HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG THUỐC Ys Ñ Rx -THUỐC CHi DUNG THEO BON CUa BAC Si DE CO THEM THONG TIN, XIN HOI Y KIEN BAC SĨ TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/Smg TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg 'Viên nén bao phim perindopril arginin/indapamid/amlodipin THANH PHAN VA HÀM LƯỢNG Các hoạt chất gém perindopril arginin, indapamid va amlodipin. Một viên nén bao phim TRIPILIXAM Smg/1.25mg/5mg chita 3,395 mg perindopril tương đương 5 mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid va 6,935 mg amlodipin besilat trong duong 5 mg amlodipin. ÔN Z Một viên nén bao phim TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg chứa 3,395 mg perindopril tương ‘Vuong’ 5 mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid va 13,870 mg amlodipin besilat tuong đương! Lố mg amlodipin. Mét vién nén bao phim TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg chita 6,790 mg perindopril tuong đương, 10mg perindopril arginin, 2,5mg indapamid và 6,935mg amlodipin besilat tương đương với 5mg amlodipin. Các tá dược: -_ Viên nhân: Hợp chất tỉnh bột calci carbonat: Calci carbonat 90 %, tinh bột ngô tiền gelatin hóa 10%, cellulose vi tỉnh thé (E460), natri croscarmellose (E468), magnesi stearat (E572), silie đioxyd keo khan, tỉnh bột tiền gelatin hóa. - Mang bao: Glycerol (E422), hypromellose 6mPa.s (E464), macrogol 6000, magnesi stearat (E572), titan dioxyd (E171). TRINH BAY Viên TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/5mg màu trắng, hình thuôn, bao phim, dài 9,75 nưn, rộng 5,16 mm, khắc hình ®— trên một mặt và hình š' trên mặt còn lại. Viên TRIPLIXAM 3mg/1.25mg/10mg màu trắng, hình thuôn, bao phim, đài 10,7 mm, rộng 5,66 nam, khắc hinh “~~ trén một mặt và hình Š° trên mặt còn lại. Viên TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg màu trắng, hình thuôn, bao phim, đài 11,5 mm, rộng 6,09 mm, khắc hình ”“- trên một mặt và hình >: trên mặt còn lại.

Hệp llọ gồm 30 viên nén bao phim. Chất hút âm đựng trong nắp hộp thuốc.
CHỈ ĐỊNH
TRIPLIXAM được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát
huyệt áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.

LIEU LUONG VA CACH DUNG
Liều lương
Một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Phối hợp liều cỗ định ¡không phù hợp với trị liệu khởi đầu,
Khi cầnđiều chỉnh liều, nên điều chính với từng thành phan.
Các đối tương bênh nhân đặc biết
Bệnh nhân suy thân
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM. Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM 10mg/2. Smg/5mg. Khuyến cáo nên bắt đâu điều trị ới liều thích hợp từ dạng phối hợp rời, Theo đối y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali, ộ ` Chỗng chỉ định điều trị đông thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (độ Ìgà cầu thận < 60ml/phúU 1,73 m’). Bệnh nhân suy gan | Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với TRIPLIXAM. Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, TRIPLTXAM nên được sử dụng với sự cân trọng đo liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập. Bệnh nhân lớn tuổi Độ thanh thải của perindoprilat giảm ởngười lớn tuổi. Có thểđiều trị TRIPLIXAM cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận. Quân thể bệnh nhỉ . D6 an toan va higu qua cla TRIPLEXAM trên trẻ em và trẻ vị thành niễn chưa được công bỗ. Hiện chưa có đữ liệu. Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Ạ CHÓNG CHÍ ĐỊNH -— Bệnh nhân lọc thận - Bệnh nhân bị bệnh suy tim mắt bù mà không được điều trị -__ Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút) -— Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM chứa l0mg/25mg của dạng phối hợp perindopriindapamid (TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg). - Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, voi bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. -_ Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó -— Phù mạch mang tính chat di truyền hoặc vô căn - Giai đoạn 2và 3của thời kỳ mang thai - Đang cho con bú -— Bệnh não do gan gây ra -— Suy gan nặng - Hạ kali huyết - Hạ huyết áp nặng -_ Sốc (bao gồm sốc tìm ) -___ Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ) - Suy tim huyét động không én định sau con nhdi mau co tim cấp -__ Điều trị đồng thời TRIPLIXAM với các thuốc chứa aliskiren ởbệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73 m?) CANH BAO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, được liệt kê đưới đây, nên được áay đàng trong phối hợp liều cố định của TRIPLIXAM. Vă Cánh báo Lithi Kết hợp lthi với phối hợp perindopril⁄indapamid thường không được khuyến cáo. Thuốc phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) Đã cóbằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzym chuyển dang angiotensin, các thuốc ức ché thu thé angiotensin IT hod aliskiren lam tng nguy co ha huyết ááp, tầng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Do đó phong bế kép hệ renin- -angiotensin- aldosteron bằng cách phối hợp thuôc ức chê enzym chuyển đạng angiotensin với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu liệu pháp phong bế kép là thực sự cần thiết, việc điều trị này chỉ nên được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia ytê và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzyn chuyển đạng angiotensin và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ởbệnh nhân có bệnh thận do tiêu đường. Thuắc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bê sung kali hoặc các mudi thay thế chứa kali Việc kết hợp perindopril với các thuốc lợi tiêu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc các muỗi thay thế chứa kali thông thường không được khuyên cáo. Giảm bạch cầu trung tính/Mất bạch cầu hat/Giam tiểu cầu/Thiếu máu Giảm bạch cẩu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm tiêu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân dùng ức chế enzym chuyén dang angiotensin. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yêu tô nguy co đi kèm, giảm bạch câu trung tính rất hiếm "khi Xây ra. Perindopril nên được sử dung với sự thận trọng đặc biệt ởnhững bệnh nhân có bệnh mau tao keo, đang điêu trị bằng các thuốc ức chế miễn địch, đang điều trị với allopurinol hoặc procainamid, hoặc phối hợp của những yếu tố phức tạp này, đặc biệt nếu như đã có suy giảm chức năng thận trước đó. Một sô bệnh nhân này sẽ phát triên bệnh nhiễm trùng nặng mà trong một số trường hợp không đáp ứng với các Khang sinh mạnh. Nếu perindopril được sử dụng ởnhững bệnh nhân nảy, nên kiểm tra định kỳ số lượng tế bào bạch cầu và bệnh nhân nên được hướng dẫn cách báo cáo những dâu hiệu của nhiễm trùng (ví dụ viêm họng, sốt). Quá mẫn/Phù mạch Phù mạch ởmặt, các đầu chỉ, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo hiếm gặp trên những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin, bao gém perindopril. Phan img nay có thể xuất hiện bất cứ thời gian nào trong quá trình điều trị. Trong những trường hợp như vậy, nên kịp thời ngừng dùng perindopril vàbat đầu quá trình theo đối thích hợp, tiệp tục cho đến khi các triệu chứng xuất hiện thoái lui hoàn toàn. Trong khoảng thời gian này, các triệu chứng, sưng mặt và môi thường tự hết mà không cần điều trị, cho đủ các thuốc kháng histamin có thé có hiệu quá làm giảm triệu chứng. Phủ mạch liên quan đến phủ thanh môn có thể gây tử vong, Khi xuất hiện các triệu chứng phù ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể dẫn đến tắc nghẽn đường thở, biện pháp thích hợp bao gồm tiêm đưới da dung dịch epinephrine 1:1000 (0,3ml -0,5rn]) và/ hoặc biện pháp đảm bảo đường thở tốt nên được áp dụng kịp thời. Bệnh nhân da đen đã được báo cáo là có tỷ lệ phù mạch cao hơn nhóm bệnh nhân khác khi sử dung thudc tre ché enzym chuyén dang angiotensin. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc ức ché enzym chuyên dạng angiotensin có thể tăng nguy cơ phù mạch khi sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyên dạng angiotensin. Phù mạch đường tiêu hóa đã được ghi nhận là hiểm gặp trên các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin. Cac bénh nhan nay xuất hiện triệu chứng đau bụng (có hoặc không có buồn nôn hoặc nôn); trong một số trường hợp không có phù mặt xuất hiện trước và nồng độ C-l esterase ở mức bình thường, Chân đoán phù mạch bao gồm chụp CT é bung, hoặc siêu âm, hoặc bằng phẫu thuật và mất các triệu chứng sau khi ngừng dùng thuốc ửơtchế enzym chuyên dạng anglotensin. Nên chân đoán phân biệt phù mạch đường tiêu hóa trên bea nhận ding thude ue ché enzym chuyên đạng angiotensin có biêu hiện đau bụng. VL Cae phan ứng. phần vệ trong quá trình giải mẫn cảm Các báo cáo riêng lẻ trên những bệnh nhân đã trải qua những phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng khi sử dụng ứức chế enzym chuyên dạng angiotensin trong quá trình giải mẫn cảm với nọc của một số loại côn trùng (ong, ong vò vẽ). Ức chế ‹enzym chuyển dang angiotensin nên được sử dụng với sự thận trọng ởnhững bệnh nhân dị ứng đã được điều trị giải mẫn cảm, và tránh sử dụng ở những bệnh nhân đang dùng miễn dịch trị liệu. Tuy nhiên những phản ứng này có thể được ngăn ngừa băng cách tạm thời dừng thuốc ức chế enzym chuyên dạng angiotensin trong vòng 24h trước khi điều trị cho bệnh nhân cần cả thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin va giải mẫn cảm. Các phản ứng phản vệ trong quá trình lọc loai lipoprotein ty trong thấp (LDL) Phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng hiểm khi gặp ở bệnh nhân dùng thuộc ức chê enzym chuyên dang angiotensin trong quá trình lọc loại lipoprotein ty trong thap bang dextran sulphat. Có thể tránh được các phản ứng phản vệ này bằng cách tạm thời ngừng dùng thuốc ức chế enzym chuyển dang angiotensin truéc mdi lan lọc loại. Bệnh nhân thắm tích máu Phản ứng phản vệ đã được báo cáo trên những bệnh nhân thầm tích máu với mảng lọc tốc độ cao (ví dụ AN 69 ®) được điều trị đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin. Trên các bệnh nhân này, nên xem xét sử dụng loại màng thẩm tích máu khác hoặc sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp nhóm khác. Phụ nữ có thai Không nên bất đầu sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trong thời gian mang thai. Trừ trường hợp cần thiết phải tiếp tục điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, bệnh nhân dự định mang thai nên đổi sang điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp khác mà độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai đã được thiết lập. Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng dùng các thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin ngay lập tức và nên bắt đầu điều trị thay thế bằng một thuốc khác nều thích hợp. Bệnh não do gan Khi bị suy gan, các thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc giống thiazid có thể gây ra bệnh não do gan. Nên dừng thuốc lợi tiểu ngay lập tức nêu điều này xảy ra. Nhay cam với ánh sáng Các trường hợp nhạy cảm với ánh sáng khi dùng các thuốc lợi tiểu thiazid hoặc giếng thiazid đã được báo cáo. Nếu các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng xây ra trong quá trình điều trị, nên dừng thuốc. Nếu việc dùng trở lại các thuốc lợi tiểu là thực sự cần thiết, bệnh nhân nên tránh để đa tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia UVA nhân tạo. Thân trong khi sử dụng: Suy thận - Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải ereatinin < 30ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM. - © bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thai creatinin < 60 ml/phut), chống chỉ định với TRIPLIXAM chứa 10mg/2/5mg của dạng phổi hop perindopril/indapamid ( TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg). -__ Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không có tồn thương thận rõ ràng trước đó và kiểm tra máu tới thận cho thây chức năng thận suy giảm, điêu trị nên được dừng và có thê bắt đầu lar/fới liêu thấp hoặc đơn trị liệu. . Ở những bệnh nhân này theo dõi ytế bao gồm kiểm soát kali và creatinin, sau 2tuần điều trị và mỗi 2tháng trong quá trình điều trị ôn định. Suy thận được báo cáo chủ yếu ởnhững bệnh nhân suy tim nặng hoặc đã có nền tảng suy thận bao gồm hẹp động mạch thận. Thuốc này không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn chức năng một thận. - Nguy cơ hạ huyết áp động mạch và/ hoặc suy thận (trong trường hợp suy tim, mat nước và điện giải...). Rối loạn đáng kế của hệ Tenin-angiotensin-aldosteron đã được quan sát với perindopril khi bị mắt nước và điện giải rõ ràng (chế độ ăn kiêng muối hoặc điều trị lợi tiểu kéo dai), ở những bệnh nhân huyết áp ban đầu thấp, trong trường hợp hẹp động mạch thận, suy tim sung huyết hoặc xơ gan có phủ và cỗ trudng. Việc ức chế hệ thống này bằng một thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin cé thé gây ra hạ huyết áp đột ngột và/hoặc tăng mức creatinin huyết tương, chỉ rõ sự suy giảm chức năng thận, trong thời gian đầu điều trị và trong 2tuần đầu của điều trị. Trong một số trường hợp, điều này trở nên cấp tính lúc khởi phát, mặc dù hiểm, và khởi phát tại các thời điểm khác nhau. Trong những trường hợp này, điều trị nên được bắt đầu với liều thấp và tăng dẫn liễu. Ở những bệnh nhân có bệnh thiếu máu tim và bệnh mạch máu não, việc hạ huyết áp quá mức có thể gây ra nhồi máu cơ tim hoặc tai biển mạch máu não. -_ Thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu giống thiazid chỉ hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ (mức creatinin huyết tương dưới 25mg/l, nghĩa là 220umol/l ởngười trưởng thành). Ở người lớn tuổi, mức creatinin huyết tương cần được điều chỉnh theo tuổi, cân nặng và giới tính. Giảm thể tích máu thứ phát do mất nước và muỗi gây ra bởi lợi tiểu tại thời gian đầu điều trị có thê gây ra giảm độ lọc ởtiểu cầu thận. Điều này có thể dẫn đến tăng ure máu và creatinin huyết tương, Việc suy giảm chức năng thận thoáng qua này không gây ra hệ quả ởnhững cá thể có chức năng thận bình thường nhưng nó có thể làm tram trọng hơn việc suy giảm chức năng thận đã có trước đó. - Amlodipin có thế sử dụng ởnhững bệnh nhân suy thận với liều thông thường. Thay đổi nẵng độ amlodipin huyết tương không liên quan đến độ suy thận. -_ Hiệu quả của việc kết hợp trong TRIPLIXAM chưa được kiểm tra ở các bệnh nhân có bất thường về thận. Ở bệnh nhân suy thận, liều của TRIPLIXAM nên tôn trọng liều của các thành phan khi uống riêng lẻ. Hạ huyết áp và mất nước và natri -_ Có nguy cơ hạ huyết áp bất ngờ khi có sự mất natri trước đó (đặc biệt ởnhững bệnh nhân có hẹp động mạch thận). Do đó kiểm tra toàn thân nên được tiến hành khi có những đấu hiệu lâm sàng của mắt nước và điện giải, có thể xuất hiện khi đang bị tiêu chảy hoặc nôn. Theo đối thường xuyên điện giải huyết tương nên được tiễn hành trên những bệnh nhân này. Hạ huyết áp đáng kế có thể cần thực hiện một đường truyền tĩnh mạch muối đẳng trương. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chồng chỉ định để tiếp tục việc điều trị. Sau khi tái thiết lập thế tích tuần hoàn và huyết áp, điều trị có thể bắt đầu lại hoặc bằng cách giảm liều hoặc với chỉ một thành phan. -_ Tất cả các thuốc lợi tiếu đều có thẻ gây hạ natri máu, đôi khi gây hậu quả nghiê øng. Việc hạ natri huyết tương có thể không có triệu chứng lúc đầu và do đó việc kiểm tra chỉ|XŸ thường xuyên là cần thiết, và đặc biệt ởbệnh nhân lớn tuổi và xơ gan. te Kali - Viée két hop indapamid véi perindopril và amlodipin không ngăn ngừa hạ kali mau khởi phat đặc biệt ở những bệnh nhân tiểu đường hoặc bệnh nhân suy thận. Cũng như tất cả các thuốc hạ huyết áp khác khi phối hợp với thuốc lợi tiêu, kiểm tra thường quy kali huyết tương nên được tiến hành. -_ Tăng kali huyết tương đã được quan sát ởmột số bệnh nhân đã được điều trị với ức chế enzym chuyén dang angiotensin, bao gồm perindopril. Các yếu tổ nguy cơ làm tăng kali mau bao gdm suy thận, giảm chức năng thận, tuổi (>70 tuổi), tiểu đường, các biến cỗ xảy ra đồng thời, đặc biệt
là mắt nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyến hóa và sử dung đồng thời với các thuốc lọ

uU
giữ kali (như spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid), chế phẩm bễ sung kali và các
muối thay thế có chứa kali; hoặc bệnh nhân sử dụng các thuốc khác làm tăng kali huyết thanh (ví
dụ heparin). Việc sử dụng bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối thay thế có chứa
kali đặc biệt trên bệnh nhân suy thận có thể làm tăng có ýnghĩa nồng độ kali huyết thanh. Tăng
kali máu có thể gây ra loạn nhịp nghiêm trọng, đôi khi có thể đẫn đến tử vong. Nếu việc dùng
đồng thời các thuốc nói trên được coi là cần thiết thì cần sử dụng thận trọng và thường xuyên theo
đối kali huyết thanh.
iéu thiazid và các thuốc
lợi tiểu giống thiazid. Nguy cơ khởi phát hạ kali máu (<3,4 mưmol/l) cần được phòng ngừa trên những bệnh nhân có yếu tế nguy cơ cao như bệnh nhân lớn tuổi và/ hoặc bệnh nhân suy đinh dưỡng có hoặc không điều trị nhiều thuốc, bệnh nhân xơ gan bị phù và cỗ trướng, bệnh nhân bị bệnh động mạch vành và bệnh nhân suy tim. Trong trường hợp này, hạ kali máu làm tăng độc tính tim của các glycosid tro tim va nguy co loan nhịp. -_ Sự mất kali và giảm kali máu là những nguy cơ chính của thuốc lợi Các cá thể với khoảng cách QT dài cũng là đối tượng có nguy cơ, cho di do bam sinh hay do dùng thuốc. Hạ kali máu, cũng như nhịp tim chậm, là yếu tố dẫn đến loạn nhịp tìm nghiêm trọng, đặc biệt xoắn đính, có thể đe dọa đến tính mạng. Kiểm soát kali huyết tương thường xuyên hơn được yêu cầu trong tất cả các trường hợp kế trén. Viéc do kali huyết tương nên được tiễn hành trong tuần đầu tiên sau khi bất đầu điều trị. Nếu phát hiện mức kali thấp, việc điều chỉnh là cần thiết. Calei Thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu giống thiazid có thé làm giảm lượng calci bai tiét qua nước tiểu và làm tăng nhẹ và thoáng qua lượng calci huyết tương. Tăng calci máu đáng kế có thể đo cường tuyến giáp chưa được phát hiện trước đó. Trong trường hợp này, việc điều trị nên dừng trước khi thăm đò chức năng tuyến giáp. Tăng huyết áp động mạch thận Điều trị tăng huyết áp động mạch thận là việc tái tưới máu. Tuy nhiên, ức chế enzym chuyên đạng angiotensin có thé có tác dụng ở những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch thận dang lợi phẫu thuật hoặc không thẻ phẫu thuật. Nếu TRIPLIXAM được kê đơn cho những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ hẹp động mạch thận, điều trị nên được bắt đầu trong bệnh viện với việc theo đõi chức năng than va kali, do một số bệnh nhân sẽ bị suy thận có hồi phục khi đừng điều trị. Ho Ho khan đã được ghi nhận khi sử đụng các thuốc ức chế enzym chuyển đạng angiotensin. Ho đặc trưng là ho dai đẳng và chấm đứt sau khi ngừng điều trị. Nguyên nhân do dùng thuốc nên được cân nhắc trong triệu chứng này. Nếu việc điều trị bằng một thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin vẫn được ưu tiên, việc tiếp tục điều trị có thể được cân nhắc. Xơ vữa động mạch Nguy cơ hạ huyết áp có thể xuất hiện ở tất cả các bệnh nhân nhưng đặc biệt chú ý những bệnh nhân có bệnh thiếu máu cơ tim hoặc thiếu năng tuần hoàn não, với việc điều trị bắt đầu ở liều thấp. Tăng buyết áp cấp tính Hiệu quả và độ an toàn của amlodipin trên bệnh nhân tăng huyết áp cấp tính chưa được thiết lập. Suy tim /Suy giám chức nang tim Bệnh nhân suy tim nên được điều trị với sự cân trọng. Trong một nghiên cứu lâu dài, so sánh với giả được trên những bệnh nhân có suy tim nang (NYHA độ II-TV), tác dung phụ phù phổi được báo cáo cao hơn ởnhóm dùng amiodipin khi so sánh với nhóm giả dược. Các thuốc chẹn kênh calci, bao gồm amlodipin, nên được sử dụng với sự cần trọng trên bệnh nhân suy tim sung huyết, vì chúng có thể làm tăng biến cố tim mạch và tử vong. Trên những bệnh nhân có suy tìm nặng (độ IV), điều trị nên được bắt đầu đưới sự giám sát ytế và giảm liều khởi trị. Không nên dừng điều trị với các thuốc chẹn beta trên những bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh động mạch vành: nên phối hợp thuốc ức chế enzym chuyển dang angiotensin với thuốc chẹn beta. Hẹp động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tìm phì đại Các thuốc ức chế enzym chuyên dang angiotensin nén được sử dụng thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân có tắc nghẽn dòng máu ởi ra từ thất trái. Bệnh nhân tiêu đường Trên bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc insulin (xu hướng tự phát tăng kali), điều trị nên được khởi đầu đưới sự giám sát ytế và với liều thấp. Mức đường huyết nên được theo dõi chặt trên những bệnh nhân tiểu đường trước đó đã được điều trị bằng các thuốc tiểu đường dạng uống hoặc insulin, đặc biệt trong tháng đầu tiên khi điều trị với các thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin. . . Kiểm soát đường huyết là quan trọng đối với bệnh nhân tiểu đường, đặc biệt khi mức kali thấp. Chủng tộc Tương tự các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin khac, tac dung ha huyét yn của perindopril cóthể kém hiệu quả hơn trên bệnh nhân da đen, có thể là đo tý lệ hoạt tính regia hyyét tương thấp ởquan thể bệnh nhân da đen tăng huyét 4ap cao hon. Phẫu thuật/Gây mê Ức chế enzym chuyển đạng angiotensin có thể gây hạ huyết áp trong trường hợp gây mê, đặc biệt khi thuốc gây mê có khả năng hạhuyết ááp. Do đó việc điều trị ức chế enzym chuyên dạng angiotensin có tác dụng kéo dài như perindopril được khuyến cáo là nên dừng trước khi phẫu thuật khoảng một ngày. Suy gan Rat hiểm khi, các ức chế enzym chuyển dang angiotensin liên quan đến hội chứng bắt đầu bằng chứng vàng đa ứmật và tiễn triển thành hoại tử gan bạo phát và (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được hiểu rõ. Bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin bị tăng vàng da và tăng đáng kế enzym gan nên ngưng sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển đạng angiotensin và cần được theo dõi ytế thích hợp. Thời gian bán thải của amlodipin bị kéo đài và giá trị ADC cao hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan; khuyến cáo liều chưa được thiết lập. Do đó amlodipin nên được khởi trị tại liều thấp với sự cân trọng, cả khi khởi trị cũng như khi tăng liễu. Điều chỉnh liều chậm và kiểm soát chặt chẽ có thể được yêu cầu ởnhững bệnh nhân suy gan nặng. Hiệu quả của việc kết hợp trong TRIPLIXAM chưa được kiểm tra trên bệnh nhân suy gan. Liên quan đến hiệu quả của mỗi thành phan trong phối hợp này, TRÍPLIXAM chống chỉ định ởbệnh nhân bị suy gan nặng, và thận trọng đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Acid urie Xu hướng bị bệnh gout có thể tăng ởnhững bệnh nhân có acid uric máu tăng. Người lớn tuổi Nên kiểm tra chức năng thận và mức kali trước khi bắt đầu điều trị. Liều đầu tiên cần được điều chỉnh theo đáp ứng của mức huyết áp, đặc biệt trong những trường hợp mắt nước và điện giải dé tránh khởi phát cơn hạ huyết áp đột ngột. Ở bệnh nhân lớn tuổi nên thận trọng trong việc tăng liều amlodipin. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ Do ảnh hưởng của các thành phần riêng lẻ trong sản phẩm phối hợp trên việc mang thai và cho con bú, TRIPLIXAM không duge khuyén cao str dung trong thai ky dau. Chong chi dinh TRIPLIXAM trong thai ky thứ hai và thứ ba. Chống chỉ định TRIPLIXAM trong thời gian cho con bú. Quyết định cần thực hiện đó là ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng TRIPLIXAM phụ thuộc vào tâm quan trọng của điều trị này với người mẹ. Mang thai: Perindopril: Việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin không được khuyến cáo trong thai kỳ đầu. Việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin 1a chẳng chỉ định trong thai kỳ thứ hai và thứ ba. Bằng chứng dịch tễ liên quan đến nguy cơ gây quái thai sau khi sử dụng các chất ức nzym chuyển dạng angiotensin trong thai kỳ đầu chưa đi đến kết luận; tuy nhiên một sự tăng i, nguy cơ là không thê loại trừ, Trừ khi việc tiếp tục sử dụng thuốc ức chế enzym chuyểt “dang angiotensin duge coi là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được chuyển sang điều trị bằng thuộc chống tăng huyết áp khác đã thiết lập được dữ liệu an toàn cho việc sử dụng khi mang thai. Khi đã được chấn đoán có thai, điều trị với thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin nén dừng lại ngay lập tức, và nếu có thể, bắt đầu bằng trị liệu khác thay thế. Việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển đạng angiotensin trong thai kỳ thứ hai và thứ ba được biết đến gây ra nhiễm độc thai nhỉ (suy giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm xương hóa hộp so) và độc tính sơ sinh (suy thận, hạ huyết ấp, tăng kali mau). Trong trường hợp đã sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trong thai kỳ thứ hai, khuyên cáo siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ. Trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin cần phải được theo đối chặt chẽ việc hạ huyết áp. Tnảapamid: Không có hoặc có dữ liệu giớ hạn (íthơn 300 phụ nữ mang thai) từ việc sử dụng indapamid ớphụ nữ mang thai. Kéo dài việc sử dụng thiazid trong suốt thai kỳ thứ ba có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu tử cung —nhau thai, có thé gây thiếu máu nhau thai cục bộ và chậm phát triển. Hơn nữa, mệt số trường hợp hiểm gặp của hạ đường máu và giảm tiểu cầu ởtrẻ sơ sinh đã được báo cáo sau tiếp xúc ngắn hạn. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác dụng có hại trực tiếp và gián tiếp tới độc tính sinh san. Amlodipin: Độ an toàn của amlodipin trong thai kỳ của người chưa được thiệt lập. Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính sinh sản đã được quan sát ởliêu cao. Cho con ba - TRIPLIXAM được chông chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Perindopril: Do không có dữ liệu liên quan đến việc sử đụng perindopril trong quá trình cho cơn bú, perindopril không được khuyến cáo và ưu tiên các điều trị thay thé voi với hồ sơ an toàn đã được thiết lập trong quá trình cho con bú, đặc biệt khi cho bú trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non. Indapamid: Không có đủ thông tín về sự bài tiết của Indapamid/ các chất chuyền hóa vào sữa mẹ. Indapamid liên hệ mật thiết với các thuốc lợi tiểu thiazid có liên quan tới sự giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa trong thời gian cho con bú. Quá mẫn với các thuốc có nguồn gốc từ sulphonamid và hạ kali máu có thé Xây Ta. Amlodipin _ . Amlodipin chưa được biệt đến có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. 9 Kha nang sinh sau: Chung cho perindopril va indapamid: Các nghiên cứu vẻ độc tính sinh sản không đưa ra bằng chứng nào về ảnh hưởng trên khả năng sinh sản ở chuột cái và chuột đực. Không có ảnh hưởng nào trên khả năng sinh sản trên người được ước tính. Amlodipin: Thay đổi có hồi phục về sinh hóa ở đầu tỉnh trùng đã được báo cáo trên một số bệnh nhân,được điều trị với thuốc chen kênh calci. Không đủ dữ liệu lâm sảng liên quan đến khả năng ản!thường của amlodipin trên khả năng sinh sản. Ở một nghiên cứu trên chuột, các phản ứng bất lợi ước ghi nhận trên khả năng sinh sản của chuột đực. ANH HUONG TREN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của TRIPLIXAM trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Perindopril và indapamid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành Tnáy móc nhưng những phản ứng riêng biệt liên quan đến việc hạ huyết áp có thể xảy ra ởmột vài bệnh nhân. Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu các bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khá năng phản ứng có thể bị suy giám. Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt khi khởi trị. TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC Các đữ liệu lâm sảng chỉ ra rằng việc phong bề kép hệ renin-angiotensin-aldosteron bằng việc kết hợp thuốc ức chế enzyme chuyén dang angiotensin, thuốc chẹn thy thé angiotensin Ii hoa aliskiren liên quan đến tần suất cao hon của các biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) khi so với việc sử dụng một thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron đơn lẻ. Thuốc lam tang kali mau Một vài thuốc hoặc liệu pháp điều trị có thể làm tăng kali mau: aliskiren, mudi kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, thuốc kháng thụ thể angiotensin il (ARB), thuốc kháng viêm giảm đau không steroids, heparin, các tác nhân ức chế miễn địch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Sự kết hợp của các thuốc này làm gia tăng nguy cơ tang kali mau. Các phối hợp chống chỉ định Aliskiren: ởbệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận, tăng nguy cơ tăng kali máu, trầm trọng hơn bệnh lý thân và tăng nguy cơ bệnh tật tim mạch và tứ vong. Phối hợp không được khuyến cáo: Thành Tương tác đã được — Tương tác với các thuốc khác phần biết với các thuốc perindoprl/ Lithi Tăng có hồi phục nềng độ lithi huyết thanh và độc indapamid tính đã được báo cáo trong việc sử dụng đồng thời lithi va thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin. Sử dụng kết hợp perindopril, indapamid và lithi là không được khuyến cáo, nhưng khi cẩn thiết phải kết hợp, cần theo dõi thận trọng nồng độ lithi huyết thanh. perindopril Aliskiren .Ở các bệnh nhân không bị đái tháo đường hoặc suy thận, có nguy cơ tăng kali máu, suy giảm chức năng thận, tăng bệnh lý tim mạch và tý lệ tử vong. Trị liệu phối hợp Đã có các báo cáo trong yvăn, ởcác bệnh,nhân đã với thuốc ức chế có xơ vữa động mạch, suy tìm, hoặc tiểu dường, đó enzym chuyến tổn thương cơ quan đích, việc sử dụng đồng thời dang angiotensin thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin va va thuéc chen thy — thudc chen thy thé angiotensin có liên quan với thé angiotensin việc gia tăng tần suất hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu và suy giám chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) khi so sánh với việc sử dụng đơn trị liệu một tác nhân trong hệ renin-angiotensin- aldosteron. Phong bé kép (ví dụ sử dụng một thuốc ức chế enzym chuyên dạng angiotensin với một thuốc kháng thụ thể angiotensin II) nên được giới hạn trong những trường hợp riêng biệt nhất định với sự theo đối chặt chẽ chức năng thận, nồng độ kali và huyết áp. Estramustin Nguy cơ tăng các ảnh hưởng bắt lợi như phù mạch thân kinh. Thuôc giữ kal Tăng kali máu (có nguy cơ tử vong), đặc biệt khi (ví dụ” triamteren, kết hợp với suy thận (tác dụng tăng kali máu cộng amilorid,...), muối hợp). Phối hợp perindopril với các thuốc đã được kali đề cập là không được khuyến cáo. Trong trường hợp có chỉ định phối hợp này, cần sử dụng cẩn trọng và theo đối thường xuyên nồng độ kali huyết thanh. Đối với sử dụng spironolacton trong suy tim, xem phan “Phéi hop can sy than trọng đặc biệt”. Dantrolen (tiêm Ở động vật, đã quan sát thấy rung thất gây tử vọng truyền) và trụy tìm mạch liên quan đến tình trạng tăng kali máu sau khi sử dụng đồng thời verapamil và amlodipin dantrolen đường tĩnh mạch. Do nguy cơ tăng kali máu, thuốc chẹn kênh calei như amlodipin được khuyến cáo tránh sử đụng đồng thời ởnhững bệnh nhân đễ tăng thân nhiệt ác tính và đang phải kiểm soát tăng thân nhiệt ác tính. Đưởi chùm hoặc Sinh khả dụng có thé tăng ởmột số bệnh nhân dẫn nước ép bưởi chim đến tăng hiệu quả hạ huyết áp, Phối hợp yêu cấu thận trọng đặc biệt: Thành Tương tác đã Tương tác với các thuốc khác phần được biểt với các thuốc perindopril/ Baclofen Tăng hiệu qua chéng tăng huyết áp. Theo đối huyết áp và điều 11 Thành phan indapamid / perindopril Tương tác đã được biết với các thuốc Tương tác với các thuốc khác chỉnh liều chống tăng huyết áp nêu cần. Thuốc chỗng viêm non- steroid (bao gồm ca acid acetylsalicylic liều cao) Thuốc chữa đái tháo đường (insulin, thuôc hạ đường huyết dang uông) Thuốc lợi tiểu không giữ kali Thuốc lợi tiểu giữ kali (eplerenon, spironclacton) Khi một ức chế enzym chuyển đạng angiotensin được sử dụng đồng thời với một thuốc chống viêm non-síeroid (ví dụ acid acetylsalicylic dùng liều khang viêm, thuốc ức chế CÓR và NSAID không chọn lọc) có thế làm suy giảm tác dụng Wing tang huyết áp. Việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế en#ým chuyển dang angiotensin với NSAID có thể làm tăng nguy co suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp, và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân đã có chức năng thận kém. Phối hợp này nên được sử dụng thận trọng, đặc biệt ởngười cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước hợp lý và cân nhắc theo đối chức năng thận sau khi bắt dầu điều trị phối hợp này, và định kỷ sau đó. Các nghiên cứu dịch tế học cho rằng việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển đạng angiotensin và các thuốc chữa đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết dạng uống) có thể làm tăng hiệu quả giảm đường huyết dẫn đến nguy cơ hạ đường huyết. Hiện tượng này có khả năng xuất hiện nhiều hơn trong những tuần đầu điều trị phối hợp và ở những bệnh nhân suy thận. Những bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt những bệnh nhân có suy giảm thể tích và/hoặc muối có thể bị giảm huyết áp quá mức sau khi khởi trị với thuốc ức chế enzym chuyển. đạng angiotensin. Khả năng hạ huyết áp có thể giảm thiểu bằng cách ngưng sử dụng lợi tiểu, bằng việc bù thế tích và muối trước khi khởi trị với liều thấp sau đó tăng dần liều của perindopril. Trong tăng huyết áp động mạch, khi các trị liệu lợi tiểu trước đó có thể gây suy giảm thể tích/muối, cần ngưng thuốc lợi tiểu trước khi khởi trị với thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, trong trường hợp này một thuốc lợi tiểu không giữ kali có thê được sử dụng lại sau đó hoặc thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin cần được sử dụng bắt đầu với liều thấp sau đó tăng dẫn liều. Trong suy tìm sung huyết có sử dụng lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin nén duge bat đầu điều trị với liều rất thấp, có thể sau khi giảm liều của các thuốc lợi tiểu không giữ kali đùng kết hợp. Trong tất cá các trường hợp, chức năng thận (nồng độ creatinin) phải được theo đối trong những tuần đầu điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, Với eplerenon hoặc spironolacton ởliều từ 12,5 mg đến 50 mg mỗi ngày và liều thấp của thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin: Trong điều trị suy tim độ II-TV (NYHA) véi phân suất tổng máu <40%, và trước đó đã điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển đạng angiotensin và thuốc lợi tiểu quai, có nguy cơ tăng kali máu, nguy cơ tử vong, đặc biệt trong trường hợp 12 Thành phân indapamid amlodipin Tương tác đã được biết với các thuốc Thuốc gây xoăn đỉnh Amphotericin B (đường tinh mạch), nhóm glucocorticoid va nhóm mineralocortic oid (đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích Glycosid trợ tim Thuốc cảm ứng CYP3A4 Thuốc ức chế CYP3A4 Tương tác với các thuốc khác không tuân thủ các khuyên cáo trong phôi hợp này. Trước khi bắt đầu điều trị phối hợp, kiểm tra sự vắng mặt của tăng kali máu và suy thận. Khuyến cáo theo dõi chặt ché kali và creatinin máu trong tháng đầu tiên điều trị, mỗi tuần một lần lúc khởi đầu/và hàng tháng sau đó. _ Ố] Do nguy cơ hạ kali máu, indapamid nén duoc str dung than trọng khi dùng chung với các thuốc gây xoắn đỉnh như: - Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, hydroquinidin, disopyramid); -Thuốc chống loạn nhịp tìm nhóm II (amiodaron, dofetilid, ibutilid, bretylium, sotalol); - Mét vai thuốc an thần kinh (chlorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các thuốc nhóm benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), nhém butyrophenon (droperidol, haloperidol), cdc thuédc an than kinh khác (pưmoz1d); - Các hoạt chất khác như bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin dudng tinh mach, halofantrin, mizolastin, moxifloxacin, pentamidin, sparfloxacin, vincamin đường tĩnh mach, methadon, astemizol, terfenadin. Phòng ngừa và điều chỉnh việc giảm kali nếu cần, theo đối khoảng ỢT. Tăng nguy cơ hạ kali (tác động cộng hợp). Theo đối nồng độ kaki và điều chỉnh nếu cần; đặc biệt cân nhắc trong các trường hợp điều trị với glycosid trợ tim. Không nên sử dụng thuốc nhuận tràng kích thích. Nẵng độ kali thấp làm tăng độc tinh của gÌycosid tro tim. Nồng độ kali và điện tâm đồ cần được theo dõi và điều trị này cần được xem xét lại nếu cần thiết. Hiện không có đữ liệu về ảnh hưởng của thuốc cảm ứng CYP3A4 trên amlodipin. Việc sử dụng đồng thời thuốc cảm ứng CYP3Y4 (vi du: rifampicin, hypericum perforatum) có thé làm giảm nông độ amlodipin huyết tương. Amlodipin nên được sử dụng thận trọng với CYP3A4. Việc sử dụng đồng thời amlodipin với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh và vừa (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm azol, thuốc kháng sinh phổ rộng nhự erythromycin, verapamil hay diltiazem) cé thé làm tăng đáng kế nồng độ của amlodipin. Nghiên cứu lâm sàng chỉ ra những thay đổi trong dược động 13 Thành phân Tương tác đã được biết với các thuốc Phối hợp cần cân nhắc: Thành phân perindopril/ indapamid/ amlodipin Tương tác đã được biết với các thuốc Thuốc chống tram cam giống Imipramin (thuốc chống trầm cảm ba vòng), thuốc an thân kinh Những thuốc chống tăng Tương tác với các thuốc khác học này có thé dé nhận thấy hơn ởngười cao tuổi. Tied Abi lâm sàng và chỉnh liều đo đó được yêu cầu. We Tương tác với các thuốc khác Tang khả năng chỗng tăng huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết ắp tư thê đứng (tác động cộng hợp). Sử dụng các thuốc chỗng tăng huyết áp khác có thê làm tăng thêm tác dụng hạ buyết áp. huyết áp khác Nhóm Giảm hiệu quả chỗng tăng huyết áp (giữ muối và nước do corticosteroid, corticoid). tetracosactid perindopril Thuốc chống tăng huyết áp và thuốc giãn mạch Allopurinol, thuốc kìm hãm tế bảo hoặc thuốc ức chế miễn dịch, corticoid dùng đường toàn thân hoặc procainamid Thuốc gây mê Thuốc lợi tiểu đợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai) Gliptines (linagliptin, saxagliptin, sitagliptin, vildagliptin) Thuốc giống giao cảm Sử dụng đồng thời với nitroglycerin và các nitrate khác, hoặc các thuôc giãn mạch, có thê làm tăng thêm tác dụng hạ huyết ấp. Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển dang angiotensin cé thé dan đến nguy cơ giảm bạch cầu. Các thuốc ức chế enzym chuyển đạng angiotensin có thê làm tăng tác dụng hạ áp của các thuốc. gay mê nhất định. Điều trị trước đó với liều cao các thuốc lợi tiểu có thê dẫn đến sự suy giảm thể tích và có nguy cơ hạ huyết áp khi khởi trị với perindopril. Tăng nguy cơ phù mạch, do đipeptidyl peptidase đường tĩnh mạch (DPP-IV) suy giảm hoạt động bởi giipiin, ở các bệnh nhân điều trị phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển đạng angiotensin. Các thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuộc ức chế enzym chuyển dang 14 Thành Tương tác đã Tương tác với các thuốc khác phần được biết với các thuốc angiotensin. Vàng Phản ứng Nitrotoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, bi nôn, nôn và hạ huyết áp) được báo cáo hiểm gặp đâm) bệnh nhân đang được tiêm muối vàng (Natri aurothiork ate) và sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyén dafig angiotensin bao gôm perindopril. indapamid Metformin Nhiễm toan lactic do metformin ¢é thé gay ra bởi suy thận liên quan đến các thuốc lợi tiểu và đặc biệt là thuốc lợi tiêu quai. Không sử dụng metformin khi nồng độ creatinin huyết tương vượt quá l5 mg/l (135micromol/l) ở nam giới và 12 mgi1 (110 mieromol) ởnữ giới. Thuốc cản Trong các trường hợp mat nước do thuốc lợi tiểu, có nguy cơ quang có chứa tăng khả năng suy thận cấp, đặc biệt khi dùng liều cao thuốc iod cản quang có chứa iod. Bù nước cần phải thực hiện trước khi sử dụng hợp chất chứa iod. Calci (mudi) Nguy cơ tăng nồng độ calei do việc giảm thải trừ calci trong nước tiểu. Ciclosporin Nguy co tăng nồng độ creatinin với nồng độ ciclosporin lưu thông không thay đổi, thậm chí khi không có suy giảm muỗi và nước. amlodipin Atorvastatin, Ở các nghiên cứu về tương tác trên lâm sàng, amlodipin digoxin, không ảnh hưởng đến dược động học của atorvastatin, warfarin hoặc digoxin, warfarin, hoac ciclosprorin. ciclosporin Simvastatin Việc sử dụng đồng thời đa liều amlodipin 1Ô mg với simvastatin §0 mg dẫn đến việc làm tăng 77% nông độ của símvastatin so sánh với simvastatin sứ dụng đơn độc. Không dùng quá 20mg simvastatin/ ngày ởnhững bệnh nhân sử dụng amlodipin. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Tóm tắt dữ liệu an toàn. Phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo riêng rẽ cho perindopril, indapamid và amlodipin là: chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mắt thăng bằng, buồn ngủ, suy giảm thị giác, ùtai, đánh trồng ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hướng liên quan đến việc hạ huyết áp), ho, khó thở, rồi loạn da day-rudt (dau bung, táo bón, tiêu chảy, rối loạn vị giác, buồn nôn, khó tiêu, nôn), ngứa, phát ban, phát ban có đát sẵn, chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi. Bang tóm tắt các phản ứng bất lợi. Những phản ứng bất lợi sau đây được quan sát và báo cáo trong quá trình điều trị với perindopril, indapamid hoặc amlodipin và được đánh giá với tần suất như sau: Rất phổ biến (21/10); phé bién (21/100 dén <1/10); khong phố, ên ©1/1,009 đến <1/100); hiểm (>1/10,000 đến <1/1 ,000); rất hiễm (<1/10,000); chưa được biết đến (chưa thế ước tính từ các dữ liệu hiện có). Phân loại| Tác dụng không mong i Tan suat hệ cơ muốn quan . : "¬ Por theo Perindopril Indapamid Amlodipin MedDRA Nbiémt | Viem mii Rất hiểm - Không phô trùng bì ) x x . Không phổ ` Tang bach cau eosin biến * - - Mat bach cau hạt Rất hiểm Rất hiểm - Rối loạn | Thiểu máu bất sản - Rất hiểm mau va Giảm toàn thể huyết cầu. Rất hiểm -- hệ bạch |_ Giảm bạch cầu Rất hiểm. Rất hiểm. Rất hiểm huyết Giảm bạch câu trung Rất hiểm _ _ tinh Thiếu máu tan máu Rất hiểm Rất hiểm - Giảm tiểu cầu Rất hiểm Rất hiếm Rất hiểm Rôi loạn cà hệ miễn Quá mẫn - Không phô biên Rat hiém dich ` A Khéng phé Hạ đường huyệt biển * - - Tăng kali máu có hồi Không phô - - Rồi phục khi ngưng sử dụng, biển * Oi loan 6 é Lak chuyển | Ha natri mau ¬. phô Chưa được biết đến nh Tăng đường máu - : Rất hiểm dưỡng Tăng calci mau l - - Rat hiém - Suy giảm kali với hạ kali mán, đặc biệt nghiêm. ke ak trong &quan thé bénh - Chưa được biết đên ~ nhân có nguy cơ cao Ất non Không phổ Mât ngủ -- bién Thay đổi tâm trạng (bao |_ Không phô : Khong pho Rối loạn gêm lo âu) biên a = tam thin | Trằm cảm - - ng = biên Rối loạn mất ngủ Không phô - - bién Nhâm lẫn Rất hiếm - Hiểm Choáng váng Phổ biển - Phổ biến Đau đầu Phổ biến Hiểm Phổ biến 7 Dị cảm Phổ biến Hiểm Không phô Roi loan bién hệ thần Chóng mặt Phổ biến Hiém - kinh n ô é ag Buôn ngủ Không phô - Phé bién bién Không phổ Giảm cảm giác biên Không phổ Loan vi giá ee: _ 3 oạn vị giác Phô biên biến Run _ - Không phô biên Ngất Không pho Chưa được biết đến Không phố biên biên Tăng trương lực - - Rất hiểm Bệnh thân kinh ngoại vĩ - - Rất hiếm Rôi loạn ngoại tháp (hội -- Chitblduoe. chứng ngoại tháp) { biết đế Đột quị có thể thứ phát do ha huyet ap qua mire Rất hiểm __ ởbệnh nhân có nguy cơ cao —_—“{ hack ; “kak Không phố Rối loạn Suy giảm thị giác Phô biên Chưa được biệt đên biến mắt NT -- Không phố - biên Roi loan 7 3 tại và tại | Ùtai Phổ biển - =— trong nền Đánh trồng ngực ae pho - Phé bién = Không phổ Nhịp tim nhanh biến * - - Dau thất ngực Rất hiém - - Loan nhip tim (bao gồm : Rối loạn |_ Phỉp tỉm chậm, nhịp Rất hiểm Rất hiếm Rấi hiểm tim ` nhanh thất và rung nhĩ) Nhôi máu cơ tim thứ phat có thể do hạ huyệt áp quá mức ởnhững Rất hiếm - Rất hiếm bệnh nhân có nguy cơ cao NO (có nguy cơ 4 Chưa được biết đến + Đó bừng mặt - - Phổ biến 1G Hạ huyết áp (và các hiệu Ề A Rail : ` Ana mạch | ứng liên quan đến hạ Phố biến Rất hiểm Khong pho 2 huyết áp) wn mau Khô hỗ Viêm mạch bế 7 - Rất hiểm Rếiloạn E9 Phố biên : Rat hiém hôhấp, | Khóthở Phổ biến - Kove phô ngực và T Khô hồ = trung Co thất phế quan "¬ pne - - that ; 7 ; ¬ Viêm phôi tăng bạch câu: Rất hiếm _- eosin Đau bụng Phổ biến - Phé bién Táo bón Phổ biến Hiểm Không phô biển Tiêu cbây Phổ biến - Không phô biên Rối loạn tiêu hóa Phổ biến - Khong pho bién Rối loạn | Buồn nôn Phổ biến Hiểm Phổ biến da day) Non Phổ biến Không phê biến Không phô ruột biên Khô miệng Khong pho Hiểm Không phô : biên bide — Thay đổi thói quen đi - - Khong [pho tiện biên Tang san nudu -- Rất hiểm Viêm tụy Rất hiếm Rất hiểm Rất hiểm Viêm đạ dày - - Rất hiểm Viêm gan Rat hiễm Chưa được biết đến Rat hiếm Vàng da - : Rat hiém Réiloan Rỗi loạn chức năng gan - Rat hiém - gan-mật Khả năng tấn công của - bệnh não gan trong - Chua duge biét dén ~ trường hợp suy gan Nga Phổ biến - Thông phô biên Phat ban Phổ biến - Không phô biên Phát ban có đát sẵn Phổ biến : Nai ma day Không phô Rất hiểm Rất hiểm biên Phù mạch Khong pho Rất hiểm Rất hiểm biên : Rụng tóc - - Không PHÀ biển » Bk v Haag Không phổ Rồi loạn Ban xuất huyệt - Không phô biên biết Pe da va mo | Réi loạn sắc tố đa - - Không: dưới da biên Tông tết mồ hồi Không nhổ Không ph biên biên . . Khéng phd Chứng phát ban - - biên "¬ mg nhạy cảm với Không phô Chưa được biết đến Rất hiếm ánh sáng biên * oe Không phổ Pemphigoid biến * Hồng ban đa dạng Rất hiểm - Rất hiểm Hội chứng Stevens- - Rất hiểm Rất hiểm Johnson Tróc da Rất hiểm Hoại tử biểu bì nhiễm độc Rất hiếm —] Phù Quincke -- Rất hiểm Có thê làm xấu đi tình trạng đã có của lupus - Chưa được biết đến - ban đó cập tính Co cơ Phổ biến - Không phô biể Rối loạn |_ Phù mắt cá chân - - Phé biến cơ xương - Không phổ Không phổ khớp và | Du khớp biến * : big mô liên Đau cơ Không phê - Khô phố. kết biên * biên Không phổ 1 - - a Dau bine biên he đêm, tăng tần số tiêu tiện - - Khong pho Roi loan 4 : biên thân và bật thường apne Suy thận cấp Rất hiếm - - tiệt niệu Không phd — Suy thận Bee Rất hiếm - biên Réi loan ke Khéng phổ Không phổ bệsinh | FÔHoạn cương dương biến 7 biến sản và Tăng phát triển tuyến vú -- Không phổ tuyển vú | ởnam giới biến Suy nhược Phố biến - Khong pho biên Mat mdi - Hiếm Phổ biến Phù - 7 Phé bién Rối loạn l - Không phổ Không phả Ì chung và Đau ngực biển * biến tại vị trí Dau - - Không phô đưa biên & a T A T thuộc Cảm giác bắt dn Không phô - Khong pho biện * biên R — Không phổ Phủ ngoại biên biến * - - l Không phô " biến * , : a Không phổ Tang cân, giảm cân -- biến = . Không phổ Tăng urea máu biến * - - ang sế| TS a Không phổ Thông số | Tăng creatinin máu TH" -- Tăng bilirubin mau Hiém - - Tăng enzym gan Hiểm Chưa được biết đến Rất hiểm. Giảm huyết sắc tổ và LAN.Rat hiém - - heamatocrit 19 = đàn hoàng QT ~ Chưa được biết đến - ! trong dién tam do Tăng đường mau - Chưa được biết đến - Tăng acid urie máu. - Chưa được biết đến - Chin thuong, 7 Ậ ngộ độc Ngã ng pho -- va bién chứng *Tân suất được tính từ các thử nghiệm lâm sàng cho các biến cô bắt lợi được bảo cáo tự nguyện. Báo cáo phản ứng bat loi khi có nghị ngờ Đáo cáo các phản ứng bất lợi khi có nghỉ ngờ sau khi sản phẩm thuốc được cấp phép là quan trọng. Nó cho phép giám sát liên tục cán cân lợi ích/nguy cơ của sản phẩm thuốc. Các Ubhyén gia yt được yêu cầu báo cáo tất cả phân ứng bất lợi khi có nghỉ ngờ thông qua hệthing |thông tin quôc gia. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Nhóm được lý điêu trị: thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, thuốc phối hợp. Thuốc ức chế enzym chuyển dang angiotensin, chẹn kênh calci và lợi tiểu. Mã ATC: C09BX0I TRIPLIXAM là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết ááp với các cơ chế bộ sung cho nhau giúp kiêm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết ap. Muối perindopril arginin là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipin là thuốc ức chế đông ion calci thuộc nhóm đỉihydropyridin. ặc tính được lý của TRIPLIXAM là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng Thêm vào đó, sự kết hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này. Cơ chế tác dung và tác dung được lực Perindapril: Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đạng angiotensin, enzym này xúc tác cho sự biến déi angiotensin Ithành angiotensin HH, một chất gây co mạch; hơn thế nữa nó còn kích thích bài tiết aldosteron từ vó thượng thận và kích thích sự thoái biến của bradykinin, một chất gây giãn mạch, thành các heptapeptid không có hoạt tinh. Kết quả là: -gidm bai tiét aldosteron, -tăng hoạt động của renin trong huyết tương, do dé aldosteron khéng con déng vai trd điều hòa ngược âm tính, -giảm. tổng sức cản ngoại biên với tác động ưu tiên trên mạch máu ở cơ và thận, không kèm theo giữ muối và nước hoặc nhịp tim nhanh phản xạ khi điều trị lâu dài. Tác dụng hạ huyết áp của perindopril cũng thể hiện ở những bệnh nhân có nồng độ renin thấp hoặc bình thường. Perindopril tic động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Perindopril làm giảm gánh nặng cho tim bằng cách: -làm giãn mạch máu, điều này có thể được tạo ra bằng cách thay đổi trong chuyển hóa prostaglandin: giám tiền gánh, -làm giảm tổng sức cản ngoại biên: giảm hậu gánh. 20 Các nghiên cứu thực hiện trên những bệnh nhân suy tìm đã cho thấy: ~giảm áp lực đố đầy của tâm thất trái và tâm thất phải, -giảm tổng sức cản mạch máu ngoại vi, -tăng cung lượng tim và cải thiện các chỉ số tim, -tăng lưu lượng máu trong cơ. Các kết quả kiếm tra cũng cho thấy sự cải thiện này. Perindopril có hiệu lực trên tất cả các mức độ tăng huyết áp: nhẹ, vừa hoặc nặng. Giảm huyết áp tâm thu và tâm trương được ghi nhận ởcả hai tư thê năm hoặc đứng. Tác dụng hạ huyết áp đạt tôi đa trong khoảng từ 4đến 6giờ sau khi uống liều đơn và duy trì trong 24 giờ. Khả năng ức ché enzym chuyén dang angiotensin còn rất cao ởgiờ thứ 24, khoảng 80%. Ở những bệnh nhân có đáp ứng, huyết áp trợ lại bình thường sau một tháng điều trị và duy trì ở mức ôn định mà không gặp hiện tượng quen thuốc nhanh. Khi ngừng thuốc không xảy ra hiện tượng huyết áp tăng vọt trở lại. Perindopril có đặc tính làm giãn mạch và khôi phục tính đàn hồi của các động mạch lớn, ca chita những thay đổi mô học trong các động mạch gây cản trở và qua đó làm giảm phi dai thất tối ˆ Nếu cần thiết, việc bố sung thêm thuốc lợi tiểu thiazid sẽ dẫn tới tác dung hiệp đồng cộng. Sự phối hợp một thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin với một thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm nguy cơ hạ kali máu liên quan đến việc sử dụng thuốc lợi tiểu đơn độc. Indapamid: Indapamid là một dẫn xuất sulphonamid có một nhân indol, liên quan về mặt được lý học với nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Indapamid ức chế tái hấp thu natri ở đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc này làm tăng sự bài tiết natri và clorid qua nước tiểu, và cũng làm tăng bài tiết một phần kali và magie, do đó làm tăng bài tiết nước tiêu và có tác dụng làm hạ huyết áp. Indapamid có tác dụng hạ huyết áp kéo dai trong 24 giờ tương tự như đơn trị liệu. Tác dụng này xảy ra khi sử dụng đơn độc ởmức liều mà tác dụng lợi tiểu là tối thiểu. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc tý lệ thuận với sự cải thiện tính đàn hồi của động mạch và giảm sức cản ởcác động mạch nhỏ cũng như tổng sức cản mạch máu ngoại biên. Indapamid lam giảm phì đại thất trái. Khi liều của thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu họ hàng với thiazid tăng, tác dụng hạ huyết áp sẽ đạt tác dụng trần trong khi làm gia tăng các biến cô bất lợi. Do đó không nên tăng liễu thêm niêu không đạt hiệu quả điều trị. Ngoài ra, ở các bệnh nhân tăng huyết áp, sử đụng thuốc trong thời gian ngắn, trung bình và dài hạn, indapamid đã được chứng minh: -khéng anh hưởng lên chuyén héa lipid: triglycerid, LDL-cholesterol va HDL-cholesterol, -không ảnh hưởng lên chuyên hóa carbohydrat, cả ởtrên các bệnh nhân tăng huyết áp mắc kèm đái tháo đường. Amlodipin: Amlodipin là một thuốc chẹn kênh calei thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calei) và ức chế dòng ion calei xuyên mảng vào cơ tim và cơ trơn mach mau. Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của amlodipin là do tác dụng giãn trực tiếp cơ tron mach máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipin làm giảm toàn bộ gánh nặng thiếu máu cục bộ bởi hai tác dụng sau đây: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên và qua đó làm giảm tổng sức cản ngoại biên (hậu gánh), đối ngược hoạt động của tim. Khi nhịp tim đuy trì ốn định, tác động giảm tải này của tim làm giảm tiêu thụ năng lượng và giảm nhu cầu oxy của cơ tìm. 21 Cơ chế tác dụng của amlodipin cũng có thể liên quan đến sự giãn động mạch vành và các tiểu động mạch vành, trên cả vùng bình thường và vùng thiêu máu cục bộ. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho co tim ởbệnh nhân bị co thất động mạch vành (hội chứng Prinzmetal hoặc các đạng đau thắt ngực). Ở bệnh nhân tăng huyết áp, dùng amlodipin mỗi ngày một lần cho thấy sự giảm huyết áp đáng kể trên lâm sàng ởcả hai tư thế nằm và đứng trong suốt khoảng thời gian 24 giờ. Do khởi phát tác dụng chậm, amlodipin dùng đường, uống không gây hạ huyết áp cấp. Amlodipin khéng liên quan đến bất cứ phản ứng bất lợi nào trên chuyển hóa hay những thay đổi của lipid trong huyết tương và thuốc được sử dụng phù hợp cho những bệnh nhân hen phế quản, đái tháo đường và gou(. Perindopril/indapamid: Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không liên quan đến tuổi tác, sự phối hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc liễu trên huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu cả tư thế nằm và tư thế đứng. Trong các thử nghiệm lam sang. „Hồng đồnÔ thời perindopril và indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng hiệu quả hạ huyết áp so với uống từn, "độc riêng biệt. Hiểu quả lâm sàng và đô an toàn TRIPLIXAM chưa được nghiên cứu về tỷ lệ mắc bệnh và tử vong. Perindopril/indapamid: PICXEL, một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, đa trung tâm có sử dụng thuốc đối chứng, đánh giá qua siêu âm tìm, đã so sánh tác dụng của sự phối hop perindopril/indapamid trên phì đại thất trái so với đơn trị liệu bằng enalapril. Trong nghiên cứu PICXEL, các bệnh nhân tăng qnuyệt áp có phì đại thất trái (được, định nghĩa là chỉ số khối lượng cơthất trai (LVMI) > 120 g/m đối với nam giới và > 100 gin’? đối với nữ giới)
được phân nhóm ngẫu nhiên uông perindopril tert-butylamin 2mg (tương đương 2,5mg
perindopril arginin)/indapamid 0,625mg hoặc enalapril 10mg một lần trong ngày trong thời gian
điều trị một năm. Miức liều được điều chỉnh để kiểm soát được huyết áp, cho tới liều perindopril
tert- butylamin 8mg (tuong duong 10mg perindopril arginin) va indapamid 2,5mg hoe enalapril
40mg uống một lần trong ngày. Chỉ 34% bệnh nhân duy trì điều tri bang perindopril tert-
butylamin 2mg (tương đương 2,5mg perindopril arginin)/indapamid 0,625mg (so với 20% điều trị
bang enalapril 10mg).
Kết thúc điều trị, LVMI ởnhóm sử đụng perindopri⁄indapamid (-10,1 g/m?) giam nhiều hơn có ý
nghĩa so với nhóm sử dụng enalapril (~1,1 g/m”) trong quân thể bệnh nhân được phân nhóm ngẫu
nhiên. Sự khác biệt về thay đổi LVMI giữa các nhóm là -8,3 (khoảng tin cậy 95% (-11,5,-5,0), p< 0,0001). Tác dung tốt hơn trên LVMI đạt được ở mức liều perindopril/indapamid cao hơn so với liều cho phép perindopril/indapamid 2,5mg/0,625mg va perindopril/indapamid Smg/1 225mg. Lién quan đến huyết áp, sự khác biệt trung bình ước tính giữa các nhóm trong quần thể được phân nhóm ngẫu nhiên là -5,8 mmHg (khoang tin cậy 95% (-7,9, -3,7), p < 0,0001) đối với huyết áp tâm thu va -2,3 mmHg (khoang tin cay 95% (-3,6,-0,9), p= 0,0004) đối với huyết áp tâm trương tương ứng, trong đó nhóm sử đụng perindopril/indapamid có tác đụng tốt hơn. Nghiên cứu ADVANCE là một thử nghiệm ngẫu nhiên, đa trung tâm, đa quốc gia được thiết kế giai thừa 2x2 nhằm mục đích xác định những lợi ích của việc kết hợp giảm huyết áp bằng thuốc phối hợp liễu có dinh perindopril /indapamid so với giả được theo tiêu chuẩn điều trị hiện hành (so sánh mù đôi) và kiểm soát đường huyết tích cực bằng phác đồ đựa trên gliclazid giải phóng kéo đài (mục tiêu là nồng độ HbA1c thấp hơn hoặc bằng 6,5%) so với kiểm soát đường huyết tiêu chuan (PROBE [Thiết kê tiến cứu, nhãn mở, phân nhóm và thực hiện ngẫu nhiên với đánh giá Tnủ)) trên các biến chứng trên rnạch máu lớn và vĩ mạch ởbệnh nhân đái tháo đường typ 2. 22 Chỉ tiêu lâm sàng chính là tiêu chí gộp các biến cố mạch máu lớn (tử vong do nguyên nhân tim mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử.VONG, đột quy không gây tử vong) và vi mạch (bệnh thận mới phát hiện, diễn biến xấu hơn, bệnh về mắt) có thể xảy ra. Tổng số 11 140 bệnh nhân đái tháo đường typ 2(giá trị trung bình: 66 tuổi, BMI 28 kg/m', thời gian Dị bệnh đái tháo đường là 8năm, HbA1c 7,5% va SBP/DBP 145/81 mmHg) da tham gia vào thử nghiệm. Trong số đó, 83% có tăng huyết áp, 32% và 10% đã có tiền sử bệnh lý mạch máu lớn hoặc vi mạch tương ứng và 27% có albumin niệu vi thể. Các phương pháp điều trị đồng thời bao gồm thuốc hạ huyết áp (75%), thuốc hạ lipid (35% chủ yếu là các statin 28%), aspirin hoặc các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác (47%). Sau 6tuần điều trị khởi đầu bằng perindopril/indapamid và các biện pháp kiểm soát glucose huyết thông thường, các bệnh nhân được phân nhóm ngẫu nhiên dùng giả dược (n=5571) hoặc dạng phoi hep perindopril /indapamid phéi hop (n=5569). Với thời gian theo dõi trung bình là 4,3 năm, kết quả cho thấy điều trị bang perindopril / indapamid giảm có ý nghĩa 9 %% nguy cơ trên chỉ tiêu lâm sàng chính (khoảng tin cậ#/959 [0,828;0,996], p=0,041). Lợi ích của thuốc được thê hiện bằng sự giảm có ý nghĩa nguy cơ tử vong tương đối khoảng 14 % (khoảng tin cậy 95% [0,75;0,98], p=0,025), 18% biến cố tử vong tim mạch (khoảng tin cậy 95% [0,68;0,98], p=0,027) và 21% các biến cỗ thận (khoảng tin cậy 95% [0,74;0,86], p<0,001) ởnhóm perindopril /ndapamid so với nhóm dùng giả dược. Trong phân tích đưới nhóm trên các bệnh nhân tăng huyết áp, đã ghi nhận sự giảm 9% nguy cơ tương đôi các biên cô kết hợp mạch máu lớn và vi mạch ởnhóm dùng perindopril /indapamid so với nhóm dùng giả dược (khoảng tin cậy 95% [0,82;1,00], p=0,052). Cũng đã ghi nhận sự giảm 16% nguy cơ tương đối có ýnghĩa trên tỷ lệ tử vong (khoảng tin cậy 95% [0,73;0,97], p=0,019), 20% biến cố tử vong tim mạch (khoảng tin cậy 95% [0,66;0,97], p=0,023) và 20% biến cố thận (khoảng tin cậy 95% [0,73;0,87], p<0,001) ở nhóm dùng perindopril /indapamid so véi nhém dung gia dugc. Lợi ích của việc can thiệp làm giảm huyết áp là độc lập với những lợi ích được ghi nhận với chiến lược kiêm soát đường huyết tích cực. Amlodipin: Một nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi trên tÿ lệ mắc bệnh và tử vong với tên là Thử nghiệm điều trị hạ huyết áp và hạ lipid máu để dự phòng nhồi máu cơ tim (ALLHAT) đã được thực hiện để so sánh các phương pháp điều trị mới: amlodipin 2,5-10 mg/ngày (thuốc chen kênh calci) hoặc lisinopril 10-40 mg/ngay (thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin) khi được lựa chọn đầu tay so với chlorthalidon, thuốc lợi tiêu thiazid, liều 12,5-25 mg/ngày ở bệnh nhân có tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.” Tổng số 33 357 bệnh nhân tăng huyết áp tuổi từ 55 trở lên được phân nhóm ngẫu nhiên và theo dõi trung bình 4,9 năm. Các bệnh nhân có thêm ítnhất một yếu tố nguy cơ bệnh động mạch vành, bao gồm: có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đột quy (> 6 tháng trước khi tham gia vào nghiên cứu)
hoặc được ghi nhận có xơ vữa động mạch và bệnh lý tim mạch khác (tổng cộng 31,5%), đái tháo
đường typ 2(36,1%), HDL-C < 35 mg/dL (11, 6%), phì đại thất trái đã được chân đoán bằng điện tâm đồ hoặc siêu âm tim (20,9%), đang hút thuốc lá (21,9%). Chỉ tiêu lâm sàng chính là tiêu chí gộp các biến cố mạch vành gây tử vong hoặc nhồi máu cơ tim không gây tử vong. Không có sự khác biệt đáng kể giữa phương pháp điều trị dựa trên amlodipin và phương pháp điều trị dựa trên chlorthalidon trên chỉ tiêu lâm sàng chính: nguy cơ 0,98 (khoảng tin cậy 95% (0,90-1,07) p=0,65. Trong các chỉ tiêu đánh giá phụ, tỷ lệ suy tim (một thành phần 23 của tiêu chí gộp biến cố tim mạch) cao hơn có ý nghĩa ở nhóm amlodipin so với nhóm chlorthalidon (10,2% so với 7,7%, nguy cơ 1,38, (khoảng tin cậy 95% [1,25-1,52] p<0,001)). Tuy nhiên, không có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong chung giữa nhóm điều trị dùng amlodipin và nhóm điều trị đùng chlorthalidon, nguy cơ 0,96 (khoảng tỉn cậy 95% [0,89-1,02] p=0,20). Dữ liệu về thứ nghiệm lâm sàng phong bé kép hé renin-angiotensin-aldosteran (RAAS): Hai nghiên cứu lớn ngẫu nhiên, có kiểm chứng ONTARGET (So sánh Telmisartan đơn trị liệu và phối hợp với Ramipril trên các kết cục tìm mạch) và VA NEPRON-D (Nghiên cứu của Veteran trên bệnh lý thận ở bệnh nhân tiểu đường) đã kiểm chứng việc sử dụng phối hợp thuốc ức chế enzym chuyển với ức chế thụ thế angiotensin II. ONTARGET được thực hiện trên bệnh nhân có tiền sử bệnh tìm mạch hoặc bệnh mạch máu não, hoặc bệnh tiểu đường tuýp 2 đã có bằng chứng tổn thương cơ quan đích. VA NEPRON-D là nghiên cứu thực biện trên bệnh nhân tiểu đường tuýp 2và bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường. Các nghiên cứu này đã chỉ rõ rằng không thấy hiệu quả rõ rệt nào trên thận và/hoặc tim mạch và tỷ lệ tử vong, trong khi nguy cơ tăng kali huyết thanh, tổn thương thận cấp và/hoặc hạ huyết áp tăng lên so với điều trị đơn lẻ một loại thuốc. Do có đặc tính được động học tương tự nhau, các kết quả này cũng liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyên dang angiotensin khác và các thuốc ức chế thụ thể angiotensÐ)lL. Do đó không nên sử đụng đồng thời các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin vối các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trên những bệnh nhân có bệnh thận dotiểu đường. ALTITUDE (Nghiên cứu vai trò Aliskiren trên biến cố tim mạch và bệnh thận ở bệnh nhân tiêu đường Tuýp 2) là một nghiên cứu được thiết kế nhằm đánh giá hiệu quả của việc cộng thêm aliskiren vào nền điều trị chuẩn đang dùng ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc ức chế thụ thé angiotensin II trén bệnh nhân tiểu đường tuýp 2và suy thận mãn tính, bệnh lý tim mạch, hoặc cả hai. Nghiên cứu đã phải đừng sớm do việc tăng nguy cơ của các biển cỗ bất lợi. Tử vong tim mạch và đột quy được quan sát với tần suất nhiều hơn ởnhém ding thém aliskiren so với nhóm placebo, các biến cố bất lợi thông thường và nghiêm trọng (tăng kali, hạ huyết ấp, suy thận) cũng được báo cáo với tần suất nhiều hơn ởnhóm dùng aliskiren so với placebo. Quân thế bệnh nhân nhỉ: Hiện không có đữ liệu về việc sử dụng TRIPLTXAM ởtrẻ em. Cơ quan quản lý dược phấm châu Âu đã không xem xét các kết quả nghiên cứu sử dụng TRIPLIXAM trên quần thể bệnh nhân nhỉ tăng huyết áp. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC TRIPLIXAM: Uống đồngthời perindopril/indapamid và amlodipin không làm thay đổi các đặc tính được động học so với uống riêng từng thành phan. Perindopril: Hap thu va sinh kha dung Sau khi dùng đường uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng | giờ (perindopril 1a tiền chất và perindoprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính). Thời gian bán thải huyết tương của perindopril là 1giờ. Thức ăn làm giana chuyển hóa thành perindoprilat, do đó để đảm bảo sinh khả dụng, nén uéng perindopril arginin một lần trong ngày vào buếi sáng trước bữa ăn. Phân bố Thể tích phân bố của perindoprilat đạng tự do khoảng 0,2 L/kg. Tý lệ liên kết của perindoprilat với protein huyết tương là 20%, chủ yếu là với enzym chuyển dạng angiotensin, nhưng tỷ lệ liên kết phụ thuộc vào liều dùng. Chuyển hóa sinh hoc 24 Perindopril là một tiền thuốc. 27% liều uống perindopril hấp thu vào tuần hoàn chung dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat. Bên cạnh perindoprilat có hoạt tính, perindopril còn chuyển hóa thành 5dẫn chất chuyển hóa không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3đến 4giờ. Thải trừ Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải của đạng tự do là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4ngày. Tuyến tính/không tuyến tính Môi tương quan giữa liều dùng của perindopril và tổng lượng thuốc trong huyết tương đã được chứng minh là tuyến tính. Quan thể bênh nhân đặc biệt -Người cao tuổi: Thải trừ perindoprilat giảm ởngười cao tuổi, tương tự như ởbệnh nhân suy tim và suy thận. -Bệnh nhán suy thận: Hiệu chỉnh liều ởbệnh nhân suy thận có thể cân nhắc tùy thuộc vào mức độ suy thận (độ thanh thải creatinin). -Trong trường hợp thấm phân máu: độ thanh thải của perindoprilat là 70 mL/phút. -Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của perindopril bị thay đổi, độ thanh thải gan a me giảm đi một nửa. Tuy nhiên lượng perindoprilat được tạo thành không giảm ởi, do đ øcần hiệu chỉnh liễu. Indapamiad: Hap thu Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nông độ đỉnh trong huyết tương đạt được ởngười khoảng một giờ sau khi uống thuốc. Phân bố Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 79%. Chuyển hóa và thải trừ Thời gian bán thải dao động trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình là 18 giờ). Sử dụng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70 % liều uống) và qua phân (22 %) ởdạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Quân thể bệnh nhân đặc biệt Dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận. Amlodipin: Hấp thu va sinh kha dung Sau khi uống ởmức liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nông độ đỉnh đạt được từ 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính trong khoảng 64% và 80%. Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố Thể tích phân bố khoảng 21L/kg. Các nghiên cứu iz vi/ro cho thấy khoảng 97,5% amlodipm trong máu liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa Amlodipin được chuyên hóa mạnh ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% chất mẹ và 60% các chất chuyên hóa được bài tiết trong nước tiểu. Thải trừ Thời gian bán thải thải trừ khỏi huyết tương khoảng 35-50 giờ và do đó có thể sử dụng thuốc liều một lần trong ngày. Quan thẻ bệnh nhân đặc biêt 25 - Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipin ở người cao tuổi tương tự như người trẻ. Độ thanh thai amlodipin có xu hướng giảm với kết quả lam ting AUC va thời gian bán thải ở bệnh nhân cao tuổi. Tăng AUC và thời gian bán thải thải trừ ở bệnh nhân suy tìm sung huyết đã được dự kiến ởcác nhóm bệnh nhân nghiên cứu. -_ Sử dụng thuốc ởbệnh nhân suy giảm chức năng gan: Hiện có rất ít dữ liệu lâm sang về việc sử dụng amlodipin đường uông ở bệnh nhân suy gan. Các bệnh nhân suy gan sẽ giảm độ thanh thải amlodipin, kết quả làm tăng thời gian bán thải và tăng AUC khoảng 40-60%. QUÁ LIÊU Không có thông tin về quá liều TRIPLIXAM ởngười. Đắt với sư kết hợp nerindopril/ïndaparnjd 'Triệu chứng Các phản ứng bắt lợi có khả năng xảy ra nhất trong trường hợp quá liều là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, buồn ngủ, rỗi loạn tâm than, thiểu niệu có thể dẫn đến vô niệu (do giảm thê tích). Rỗi loạn muối và nước (nồng độ natri thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra. Cách xử trí Các biện pháp đầu tiên phải thực hiện bao gồm việc nhanh chóng loại bỏ cat M ất đã vào trong da day bằng cách rita da day và/hoặc sử dụng than hoạt, sau đó bù nước ajean- bang điện giải ởtrung tâm y té đến khi hồi phục. Nếu xảy ra hạ huyết áp, có thể điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ởtư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cần có thể tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muỗi đẳng trương, hoặc sử dụng bắt kỳ biện pháp tăng thể tích nào. Perindoprilat, dang có hoạt tính của perindopril, có thể thẩm tách qua chạy thận. Đối với amlodipin Kinh nghiệm về quá liều có chủ đích trên người là rất ít. Triệu chứng Dữ liệu hiện có cho thấy tổng liều quá mức có thể dẫn tới giãn mạch ngoại vi quá mức và có thể có phản xạ nhịp tìm nhanh. Hạ huyết áp hệ thống mạnh và kéo dài dẫn tới sốc gây tử vong đã được báo cáo. Cách xử trí Hạ huyết áp đáng kể trên lâm sàng do quá liều amlodipin cần được hỗ trợ tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim mạch và hộ hấp, nâng cao chân tay và chú ý đến thể tích chất lỏng lưu thông và nước tiểu. Một thuốc co mạch có thế hữu ích trong việc phục hôi trương lực mạch và huyết áp, với điều kiện không có chống chỉ định. Tiêm tĩnh mạch calci gluconate có thể có ích trong việc đảo ngược những tác động của thuốc chẹn kênh calci. Rửa da dây có thể có giá trị trong một vài trường hợp. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than lên đến 2 giờ sau khi sử dụng amlodipin 10 mẹ đã cho thấy khả năng làm giảm độ hấp thu của amlodipin. Vì amlodipin có tỷ lệ liên kết cao với protein, chạy thận không có khả năng mang lại ích lợi. DIEU KIEN BAO QUAN Bão quản thuốc đưới 30°C Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn va tam tay trẻ em. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng được ghi trên hộp thuốc và vi thuốc. 28 Không vứt thuốc theo đường nước thải hay rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi ýkiến của dược sỹ xem làm thế nào để bỏ đi những viên thuốc mà bạn không dùng đến nữa. Điều nay sé km bảo vệ môi trường. HẠN DÙNG: 24 tháng kê từ ngày sản xuât Chủ sở hữu giấy phép : Les Laboratoires Servier 50, rue Carnot 92284 Suresnes cedex —Phap Nha san xuat: Servier (Ireland) Industries Ltd Moneylands Gorey Road Arklow Co. Wicklow Ireland/Ailen Website: www.servier.vn TUQ.CUC TRUONG P.TRUONG PHONG Pham Whi Vin Hank 27

Ẩn