Thuốc Tercef 1g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcTercef 1g
Số Đăng KýVN-17628-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftriaxone (tương đương Ceftriaxone natri)- 1g
Dạng Bào ChếBột pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 5 lọ x 30ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtBalkanpharma Razgrad AD 68, Aprilsko Vastanie Blvd. 7200 Razgrad.
Công ty Đăng kýActavis International Ltd. BLB 016 Bulebel Industrial Estate, Zejtun ZTN 3000

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
25/10/2014Công ty cổ phần DP Vĩnh Phúchộp 5 lọ40000lọ
03/05/2018Công ty cổ phần Dược VTYT Thái BìnhHộp 5 lọ40000Lọ
23/08/2018Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 5 lọ20130Lọ
3/ƒS
bSz
fe

uatzsaful 405 UONOS 10) JapMod
— BỊ 8uoXEI11J22
AVWI J19219L
.—.—-.——-—.—.~>5.—.—-—.—=-—-.—~——.—.—.—~—=.—=-—.—.—=-~-c—.—.—.=.—.—=.—=-.—=.—.. “‘&
apo»|the

:
wan eyd ap 10g
B1 auoxeI11J22
A1/WNI joo 19L
aun pew UoNdusald XI AAAC7167

sw a ` i meee et eeees —eae esweee ee ee ee eee ae i ne ea i eesate meee ..
BỊ |DỊA X6 xử : , g u0I128ƒUI 101 uotyn|ðS 101 1ap/Aod Ị | 3ỄỀ
BL auoXeI11Ja2 i n as
AVWI i aes
39219] Lo aes Ị

BỘ
Y
TẾ

———— ` i_ ee ee re sẽ=l ——
Tercef

| |
@ > | ; 5xloig | O- a F | Ceftriaxone 1g ° ¬ x)- sS Ị Bột để pha tiêm | ….–….° “m=- = —_ EE — ———¬ —— & > ~ I Môi lọchứa: Ceftriaxone sodium tuong dufong 1gCeftriaxone. Each vial contains Ceftriaxone sodium equivalent to1gCeftriaxone | > —_ 3 i Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Sodlum content =70mg/g |g 5) SS 3 i Chỉ định, liều dùng vàcách dùng, chống chỉđịnh, Route ofadministration: Intramuscular, intravenous use. i= + tácdụng phụ: xem tờhướng dẫn sửdụng bên trong hộp. Indicatlon, Dosage &Administratlon, Contra-4ndicatlon, slda-effects: & r4 ¬ ! Thuốc bán theo đơn. read thepackage Insert clased. ịs .._ ¢x) ` Ị Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng. Mediclnal product subject tomedical prescrlption. Ị= Hs | a Ị Bảo quần: Không quá 30°C, trong bao bìgốc. Read the package Insert carefully before use. | = : i Sau khipha phải bảo quản ởnhiệt độ từ 2°-8°C Storage: donot store abave 30°C, inthe original package. I
So Ay = | (trong tủlạnh) không quá 24giờ. After teconstitutlor, storeat 25-8” C(Inrefrlgerator) upto24 hours. i j © t< "` ị Tiêu chuẩn: BP2011 Specification: P2111 vactavis - =- = ! SOK: Sản xuất hỏi: | C© Ga ‘3 | DNNK: Manufactured by: | SE Balkanpharma-Razgrad AD, 68, Apri!-'"~ Vastanie Blvd. 7200 Razgrad, Bulgaria |/ __ Chỉ sử dụng thuốc theo toa bác sĩ Đọc kỹ hướng dân trước khi dùng. Hỏi ýkiên bác sĩđề có thêm thong tin Thuốc bán theo đơn THONG TIN KE TOA TERCEF Bột pha tiêm, Ceftriaxone 1g THANH PHAN Hoat chat trong 1lo: Ceftriaxone natri tương duong véi 1gCeftriaxone Tá được: Tercef không chứa bất kỳ thành phần tádược nào DẠNG BÀO CHÉ Bột pha tiêm , Mô tả: Bột màu trăng ngà hoặc vàng nhạt. ĐÓNG GÓI Tercef 1gbột pha tiêm đựng trong lọthủy tỉnh không màu 30 mÍl Hộp Šlọ. CHỈ ĐỊNH Tercef được chỉ định để điều tri các bệnh nhiễm trùng nặng gây rabởi các vikhuân nhạy cảm với ceftriaxone can diéu tri: Nhiễm trùng huyết Viêm màng não do vikhuân Nhiễm trùng xương hoặc khớp Nhiễm trùng da và mô mêm Nhiễm trùng đường hô hấp -Viêm phổi Nhiễm trùng ôbụng -Viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và đường tiêu hóa -Nhiễm salmonella, Shigella; Nhiễm trùng thận và đường tiết niệu (khi aminoglycosides không phù hợp) Nhiễm trùng sinh dục -Săng mềm (loét da liễu), bệnh lậu, giang mai (nguyên phát, thứ phát, tiềm ân) Viêm nội tâm mạc đo vikhuẩn Nhiễm trùng Tai -Mũi -Họng Bệnh Lyme Nhiễm trùng ởbệnh nhân suy giảm miễn dịch Tercef cũng được chỉ định để dự phòng trước phẫu thuật ởbệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm trùng nặng sau phẫu thuật. + isSateen-: 50 kg Liều thông thường là 1-2 gmỗi ngày một lần (mỗi 24 giờ). Trong trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng gây rabởi vikhuẩn nhạy cảm vừa phải, có thể tăng liều lên đến 4 g chia làm hai lần /ngày, tiêm tĩnh mạch.
Trẻ sơsinh (0-14 ngày tuổi) – – 20 -50 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lân (mỗi 24 giờ). Trong nhiễm khuân nặng, liêu hàng ngày không được vượt quá 50mg/kg.
Trẻ em (15 ngày -12 tuổi) với trọng lượng cơ thé <50 kg 20-80 mẹg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần (môi 24 giờ). Trong nhiễm khuẩn nặng, liều hàng ngày không được vượt quá 80mg/kg, trừ viêm màng não.Trẻ em với trọng lượng cơ thể từ 50 kg trở lên, dùng liều thông thường cho người lớn mỗi ngày một lần. Người lớn tuổi Các liêu khuyên cáo ởnhững bệnh nhân lớn tuôi giông như ởngười lớn -Không cân chỉnh liêu. Liều khuyến cáo đặc biệt Viêm màng não Điều trị khởiđầu với 100 mg/kg một lần mỗi ngày, không quá 4 g mỗi ngày. Sau khi xác định độ nhạy của tác nhân gây bệnh, liều lượng có thể giảm xuống cho phù hợp. Ởtrẻ sơ sinh (0-14 ngày), liều lượng không được vượt quá 50 mg/kg/24h. Điều trị dự phòng trước phẫu thuật Liều thông thường của ceftriaxone nên dùng 30-90 phút trước khi tiến hành phẫu thuật. Thông thường, một liều duy nhất làđủ. Suy thận Ởnhững bệnh nhân suy thận không cần chỉnh liều, nếu chức năng gan bình thường. Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thai creatinin <10 ml/phut) liêu hàng ngày không được vượt quá 2gởngười lớn. Suy gan Ởnhững bệnh nhân có suy chức năng gan không cần chỉnh liều, nếu chức năng thận bình thường. Trong trường hợp suy thận và suy gan nặng đồng thời, nên theo dõi định kỳ nồng độ ceftriaxone trong huyết tương và chỉnh liều phù hợp cho trẻ em và người lớn. Chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc Ceftriaxone được thâm phân thành các thành phần rất nhỏ, không cần liều bổ sung sau khi lọc máu. Nên theo dõi nông độ kháng sinh trong huyệt tương và điêu chỉnh liêu, nêu — C`"~< CL VAN FDAI THÍ HOC cần, do tỷ lệthải trừ ởnhững bệnh nhân này có thể giảm. Ởnhững bệnh nhân điều trị ngoại trú kéo dài, ceftriaxone có thể được tiêm tĩnh mạch hoặc trong trường hợp nhiễm trùng có lien quan đến lọc máu, nó có thể thêm trực tiếp vào các dung dịch lọc máu (1-2 ø cefriaxone được bổ sung vào các dung dịch lọc máu đầu tiên vào ngày điều trị thích hợp). Đường dùng và cách dùng Bột pha tiêm Tercef có thê sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu sau khi pha theo những hướng dẫn dưới đây. Liều dùng và cách dùng nên được xác định bởi các bác sĩđiều trị tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và vịtrí tiêm, tính nhạy cảm của các vikhuẩn gây bệnh, tuổi và tình trạng của bệnh nhân. Tiêm tĩnh mạch trực tiếp nên sửdụng trong trong ítnhất từ 2-5 phút. Liều >50 mg/kg
nên truyền tĩnh mạch chậm, ítnhất 30 phút. l :
Chỉ dùng đường tiêm bắp trong những trường hợp đặc biệt sau khi đánh giá cân thận về
tỷlệlợi ích/nguy cơ. Thông thường, tiêm bắp làchống chỉ định ởtrẻ em. %-
Trong trường hợp không có tiền sử dịứng, nên thực hiện test rạch đa với thuốc.
Trong trường hợp có tiễn sử dịứng, nên thực hiện epicutaneous test trước, nêu âm Ân,
tiên hảnh tiếp test rạch đa. Kết quả thử nghiệm được ghỉ nhận trong 30 phút.
Tiêm bắp Tercef không có lidocaine larat đau. Khi sử dụng lidocain như dung môi, luôn
luôn thực hiện thử nghiệm quá mẫn với lidocaine.
Không nên tiêm tĩnh mạch dung dịch Tercef trong lidocaine!
Khi tiêm bắp, nên rút pit-tông syring ngay sau khi tiêm kim (không có máu trở lại) để
tránh sự xâm nhập vào mạch máu.
Nên sử dụng thuôc ngay sau khi pha.
Các dung dịch có chứa canxi, (ví dụ như dung dịch Ringer, dung dịch Hartmamn), không
nên sử dung dé pha Tercef, vìcó thể tạo kết tủa. Kết tủa ceftriaxone-calcium cũng có thể
xảy rakhi pha ceftriaxone với các dung địch có chứa canxi trong cùng một đường truyền.
Vì vậy, ceftriaxone và các dung dịch chứa canxi không nên được pha lẫn hoặc dùng cùng một lúc.
Cách pha thuốc
Tiêm bắp: Hòa tan 1g Tercef trong 3.6 ml dung dich lidocain 1% (néng 46 ceftriaxone
250 mg/ml). Co thé str dung thêm dung dịch pha loãng, nếu cần. Tiêm bắp sâu. Không
dùng quá 1gTercef cho 1vitri tiêm.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa tan lg Tercef trong 9.6 mÌ nước cất vô trùng (nồng độ
ceftriaxone 100 mg/ml). Tiém trong 2-5 phut.
Truyền tĩnh mạch nhanh: Pha 1g Tercef theo hudng d&n tiém tinh mach trye tiếp và pha
loang trong 90 ml dung dich pha tiém dé cé duoc néng d6 ceftriaxone 10 mg/ml. Dung
dịch pha tiêm phù hợp lànước cất pha tiêm, dung dịch natri clorua 0.9%, dung dịch
glucose 5%, dung dich glucose 10% ho&c dung dich levulose 5%. Truyén trong 15-30
phut.
—eÈ +
4›)
HONGDIEN
NHPI
1MIND
xt

Thời gian điều trị
Thời gian điều trị với Tercef phụ thuộc vào đợt bệnh và nên tiếp tục trong ítnhất 2-3 ngày sau khi các triệu chứng lâm sàng đã biến mất hoặc đến khi kết quả kiểm tra visinh
âm tính. Các khuyến cáo liều lượng đặc biệt nên được tuân thủ.
DUNG TERCEF VOI THUC AN VA NUOC UỐNG
Không cần chế độ kiêng cữ đặc biệt khi điều trịvới sản phẩm nay
CHÓNG CHỈ ĐỊNH . Quá mẫn với hoạt chất, các cephalosporin khác hoặc với bất kỳ thành phần tá
dược nào của thuốc.
° Phản ứng quá mẫn tức thời và/hoặc nghiêm trọng với penicilliin hoặc các kháng
sinh beta-lactam khác.
° Trẻ sơ sinh tăng bilirubin mau va tré sinh non khong nên điều trị voi Ceftriaxone.
Trong các nghiên cứu i yiro đã cho thấy Ceftriaxone có thể cạnh tranh với bilirubin
trong việc gắn kết với albumin huyết thanh và có thể làm tăng bệnh não do Billirubin.
° Ceftriaxone bịchống chỉ định trong:
– Trẻ sinh non được hiệu chỉnh dén 41 tuần tuổi (tuần thai +tuần tuổi). —
– Trẻ sơ sinh đủ tháng (đến 28 ngày tuổi):
+ BỊvàng đa, hoặc hạ Albumin huyết hoặc toan huyết bởi vìcó khả năng ảnh hướng
đến liên kết billirubin.
+ Néu can diéu tri đường tĩnh mạch với các sản phẩm canxi hoặc các dung dict È
chứa canxi bởi vìnguy cơ kết tha calcium-ceftriaxone.
° Ceftriaxone đùng đường tiêm bắp bịchống chỉ định:
– Ởtrẻ em dưới 2tuổi
– Trong giai đoạn mang thai và cho con bú

THAN TRONG VA CANH BAO
Trong các nhiễm trùng nghỉ ngờ hoặc đã xác định do Pseudomonas (khó điều trị, thường
gây nhiễm trùng bệnh viện), tỷlệkhông nhạy cảm cao (> 603%) với ceftriaxone ởnhiều
quốc gia nên được cân nhắc
Trong các nhiễm trùng do Pseudomonas đã chứng mình nhạy cảm voi ceftriaxone két
hợp với aminoglycosides làphù hợp dé tránh sự dé kháng thứ cấp.
Trước khi điều trị với Tercef, nên xác định cần thận liệu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn
Với các penicilln hoặc các thuốc beta lactam khác hay không bởi vìbệnh nhân quá mẫn
với các loại thuốc nảy có thế quá mẫn với Ceftriaxone (đị ứng chéo).
Phản ứng quá mẫn với ceftriaxone thường xảy raởnhững bệnh nhân hen phế quản hoặc
có bất kỳ dạng phản ứng địứng nào khác. Ộ
Nên đặc biệt thận trọng và theo đối chặt chẽ sau khi tiêm liều đầu tiên ởnhững bệnh nhân
có tạng dịứng bởi vìphản ứng quá mẫn xuất hiện nhanh hơn và diễn tiến nặng nề hơn sau khi tiêm tĩnh mạch.
Phản ứng dịứng có thể xảy raởtất cả các mức độ nghiêm trọng đến sốc phản vệ.
Nên giảm liều ởbệnh nhân suy thận nặng kèm suy gan.
Trong trường hợp suy thận và suy chức năng gan đồng thời, cần theo dõi định kỳ nồng độ
huyết thanh của thuốc.
Cần theo dõi định kỳ chức năng gan ~thận và các thông sốhuyết học khi điều trị kéo dài.

Mỗi các dùng kháng sinh có thê dẫn đến sự phát triển quá mức của các vikhuẩn gây bệnh
không nhạy cảm. Lưu ýnhững dâu hiệu nhiễm trùng thứ cấp với các sinh vật này (bao
gồm các chủng nam va candida).
Cũng như các thuốc kháng khuẩn khác, Tereef có thể thay đổi thành phần vi khuẩn
đường ruột bình thường và dẫn đến viêm đại tràng giả mạc (viêm ruột nghiêm trọng, đe
đọa tính mạng). Chẳn đoán nảy nên được cân nhắc ởnhững bệnh nhân bịtiêu chảy trong
hoặc sau khi điểu trị với Tercef. Vì vậy, Nên sử dụng Tercef thận trọng ởnhững bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày-đường ruột, đặc biệt làviêm đại tràng.
Ceftriaxone có thế kết tủa trong túi mật và thận và sau đó được phát hiện như bóng mờ trên siêu âm. Điều này có thể xảy raởmọi lứa tuổi nhưng thường gặp ởtrẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ, những đối tượng thường dùng liêu cao hơn. Ởtrẻ em, nên tránh dùng liều cao hơn
80 mg/kpg -Ngoại trừ trong điều trị viêm màng não do tăng nguy cơ kết tủa mật.
Các trường hợp phản ứng nghiêm trọng (đôi khi gây tử vong) với kết tủa ceftriaxone-
calcium trong phổi và thận ởtrẻ sinh non và sơ sinh đủ tháng đã được báo cáo. Trong một số trường hợp, ceftriaxone và dung địch có chứa canxi đã được dung vào các thời
điểm khác nhau và qua các đường truyền khác nhau. Không có báo cáo kết tủa ởnhững
bệnh nhân này, khác so với trẻ sơ sinh, được điều trị bằng đường tinh mach với
ceftriaxone và các dung dịch có chứa canxi hoặc các sản phẩm có chứa canxi khác.
Ceftriaxone không được pha chung hoặc sử dụng đồng. thời với các dung dịch có chứa
CanXI, ngay cảởcác vịtrí truyền truyền khác nhau, bất kế độ tuôi của bệnh nhân.
Sản phẩm này chứa khoảng 70 mgíg natri. Điều này nên được cân nhắc ởnhững bệnh
nhân kiêng muôi.
CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ h—
Không có dữ liệu về việc sử dụng của ceftriaxone ở phụ nữ mang thai. Ceftriaxone diqua
nhau thai. Để đề phòng, chỉ nên sử dụng Tercef trong thời kỳ mang thai sau khi đã đánh
giá cần thận lợi ích/nguy cơ, đặc biệt làtrong ba tháng đầu tiên.
Cefiriaxone được bài tiết một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Vì vậy, nên cần thận khi sử dụng
cho phụ nữ cho con bú.
Bệnh tiêu chảy và nhiễm nắm niêm mạc có thể xảy raởtrẻ bú mẹ nên ngưng cho con bú.
Khả năng xảy raphản ứng địứng cũng có thể được cân nhắc.
Sử dụng đường tiêm bắp: Sử dụng đường tiêm bắp Tercef và lidocaine làchống chỉ định
trong khi mang thai và cho con bú.

_ HUONG TREN KHA NANG DIEU KHIEN TAU XE VA VAN HANH MAY “
MOCTercef không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kê trên khả năng điều khiển tàu xe
và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên cân nhắc về một số tác dụng phụ như hạ huyết áp
và chóng mặt.
TƯƠNG TÁC THUỐC .
Thuốc lợi tiêu: Sử dụng đồng thời ceftriaxone với các thuốc lợi tiêu không làm suy chức
năng
thận.
go

Aminoglycosidesr Trong trường hợp sử dụng đồng thời cephalosporin va aminoglycosides không làm tăng nguy cơ suy giảm thính giác và chức năng thận. Những thuốc này nên sửdụng riêng biệt đề tránh tương ky hóa-lý. Các kháng sinh kìm khuẩn, như chloramphenicol và tetracycline, có thể làm giảm hoạt động của ceftriaxone. Do đó, sử đụng đồng thời Tercef và các kháng sinh kìm khuẩn không được khuyến cáo.
Probenecid: Sừ dụng đồng thời với probenecid (1-2 g/ngày) có thể làm tăng nồng độ ceftriaxone trong máu.
Thuốc ngừa thai đường uéng: Ceftriaxone co thé anh hưởng có hồi phục đến hiệu quả của thuốc tránh thai nội tiết tố. Vì lýdo này, người takhuyến khích sử dụng các thuốc ngừa thai không phải nội tiết tốtrong khi điều trịvới ceftriaxone.
Các xét nghiệm chấn đoán: Thừ nghiệm Coombs có thể dương tính giả trong trường hợp hiếm khi điều trịvới ceftriaxone. Các phương pháp Non- enzyme để xác định đường niệu có thể cho kết quả dương tính giả trong quá trình điều trị. Vì lýdo này, nên xác định đường niệu bằng phương pháp enzym. Ceftriaxone có thể dẫn đến kết quả dương tính giả khi xác định galactose trong máu.
TÁC DỤNG PHỤ À~ Các tác dụng phụ được phân loại theo tân suất như sau: Rat pho biến (21/10); Phé biễn(>1/100, <1/10); Không phô bién (21/1,000, <1/100); Hiém (21/10,000, <1/1,000), Rat hiém (<1/10,000). Rat pho bién: Trigu chứng kết tủa của muối canxi ceftriaxone trong túi mật ởtrẻ em /dang soi mat hồi phục ở trẻ em. Rối loạn này hiếm gặp ởngười lớn. Phổ biến: Viêm tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch. Điều này có thể được giảm thiểu bằng cách tiêm chậm hơn ítnhất làtrong 2-5 phút, đau ởchỗ tiêm, đau và dày lên các mô tại chỗ tiêm có thể xảy rasau khi tiêm bắp, phản ứng địứng da (viêm da, nỗi mề đay, phát ban), ngứa, sưng da và khớp, tăng men gan trong huyết thanh. Không phố biến: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, viêm màng nhày ởmiệng và lưỡi, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu phân lỏng hoặc tiêu chảy. Những tác dụng phụ này thường nhẹ vàgiảm dần trong hoặc sau khi ngưng điều trị. Giảm sản xuất nước tiểu, tăng creatinine huyết thanh. Hiểm: Tăng bạch cầu áitoan, giảm bạch cầu, giảm bạch câu hạt, kết tủa ceftriaxone trong thận, nhiễm nâm cơ quan sinh dục, nhiễm đồng thời các vikhuẩn không nhạy cảm, phản ứng quá mẫn nặng cấp tính tới sốc phản vệ, hội chứng Lyell /nhiễm độc biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm tụy (viêm tụy có thê đo tắc nghẽn ống mật), tăng men gan. eo VANDAI JTH, HOCk Rất hiếm: Giảm số lượng bạch cầu hạt nặng, rối loạn đông máu, giảm số lượng tiểu cầu, thiếu máu, viêm đại tràng giả mạc. QUA LIEU Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo. Các triệu chứng nhiễm độc: Dẫu hiệu điển hình của nhiễm độc có thể được dự kiến sẽ tương ứng với phản ứng bắt lợi. Colics xảy ra rất hiếm ởbệnh nhân có bệnh thận hoặc sỏi mật sử dụng liều cao thường xuyên hơn và nhanh hơn khuyến cáo. Điễu trị nhiễm độc: Nồng độ huyết thanh cao của ceftriaxone không thể giảm bằng cách chạy thận nhân tạo hoặc thâm phân phúc mạc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Các biện pháp điều trị triệu chứng được khuyến cáo. ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ ATC Code J01DD04, Cephalosporin thế hệ thứ ba he Đặc tính dược động học Sau khi tiêm bắp, Ceftriaxone được hấp thu hoàn toàn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-3giờ. Cefiriaxone thâm nhập tốt vào các khoang khác nhau và cũng có thể vượt qua hang rao nhau thai. Sau một liều 1-2 g,nồng độ ceftriaxone đã được chứng minh làvân duy trì trên các trịsố MIC của hau hết các tác nhân gây bệnh trên 24 giờ trong hơn 60 mô khác nhau (bao gồm cả phối, tim, ông dẫn mật, gan, hạch amidan, tai giữa, niêm mạc mũi, xương) và nhiêu mô lỏng (bao gồm cả dịch não tủy, dịch màng phổi cũng như địch tuyến tiền liệt và chất hoạt dịch). Ceftriaxone thâm nhập vào các màng não bị viêm của trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ lớn. Trong dịch não tủy, nông độ đỉnh đạt được sau khi tiêm tĩnh mạch một liều 50-100 mg/kg trong khoang 4gio. Onhững bệnh nhân trưởng thành bịviêm màng não, nồng độ điều trị đạt được trong vòng 2-24 giờ với liều 50 mg/kg. Ceftriaxone điqua nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ ởnồng độ thấp. Ceftriaxone khong trải qua quá trình chuyên hóa cơ thể nhưng nó được chia nhỏ trong ruột non do vikhuẩn. 50-60% ceftriaxone bịloại bỏ ởdạng hoạt chất không đổi trong nước tiểu trong khi phần còn lai được đảo thải qua đường mật vào phân ởdạng chất chuyển hóa không có hoạt tinh visinh vật. Nông độ ceftriaxone trong nước tiểu cao hơn gấp 5-10 lần so với nồng độ trong huyết tương. Ở những bệnh nhân lớn tuổi (wen 73tuổi) thời gian bán thải trong huyết tương của ceftriaxone cao hơn 2-3lần so với người trưởng thành trẻ tuổi. Trong tuần tuổi đầu tiên, 80% liều dùng được bải tiết trong nước tiêu, sau tháng đầu tiên, nông độ này giảm xuống mức tương tựnhư ởngười lớn. Ởtrẻ sơ sinh đưới §ngày tuổi, thời gian bán thải trung bình thường làdài hơn hai đến ba lần so với người lớn. Bệnh nhân suy chức năng thận tăng bài tiết ceftriaxone vào trong mật. Bệnh nhân Suy chức năng gan tăng bài tiết ceftriaxonequa thận. Thời gian bán thải của ceftriaxon hầu như không tăng trong các nhóm bệnh nhân này. Trong suy thận giai đoạn cuối, thời gian bán thải cao bơn rõràng, khoảng 14 giờ. —¬>ATs,aPHONDIỆN
)NHP
¡ÌMINI_—
ks

Đặc tính dược lực học Ceftriaxone có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế sinh tổng hợp màng tếbào vi khuẩn.
Ceftriaxone có độ ổn định cao với các B-lactamase được sản xuất bởi các vikhuẩn Gram âm và Gram duong. Ceftriaxone hoat dong chống lại các vikhuẩn sản xuất. một sốloại –
lactamase. Tỷ lệđề kháng có thẻ thay đổi về mặt địa lyvà thời gian lấy mẫu và thông tin
địa phương về đề kháng, đặc biệt làkhi điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Phổ kháng khuẩn của ceftriaxone bao gồm: Vỉ khuẩn Gram dương hiểu khí (St aureus,
St.agalactiae, St.bovis, St.pyogenes, St pneumoniae), Vi khuẩn Gram dương yếm khí
(P.niger, Peptostreptococcus spp.), Gram 4m hiéu khi (E. coli, H. influenzae va parainfluenzae, K|.pneumoniae, M. catarrhalis, N. meningitidis,
P.mirabilis va P.vulgaris, Salmonella spp, Shigella spp.).
Các vi khuẩn đã dé khang la Ent. aureus faecalis va faecium, L. monocytogenes, St
MRSA, St epidermidis MRSE, Cl.difficile, Acinetobacter spp, Bacteroides spp.,
Chlamydia spp, Mycobacterium spp, Mycoplasma spp. va vv). =`
HẠN DÙNG – 3Năm kế từngày sản xuất. Wie j
Không sử dụng Tereef khi hết hạn sử dụng được intrên bao bi từ x
DIEU KIEN BAO QUAN
Không bảo quản trên 30°C!
Bảo quản thuốc trong bao bì gốc.
Dung dịch Tercef trong suốt, màu vàng nhạt hay màu hỗ phách tùy thuộc vào nồng độ
của chúng, mà không liên quan đến hoạt động, hiệu quả, khả năng dung nạp và duy trì
hiệu lực của thuốc lên đến 24 giờ, nếu được bảo quản trong tủlạnh (2-8 °C).
Tốt hơn hết lànên sử dụng dung dịch ngay sau khi pha.
DE XA TAM TAY TRE EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÁN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DŨNG „
Thông báo với bác sĩnhững tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
TIEU CHUAN SAN PHAM: BP2011
NHA SAN XUAT
Balkanpharma-Razgrad AD
68, Aprilsko Vastanie Blvd.
7200 Razgrad, BULGARIA

Tel (+359 84) 660 999 ° Fax (+359 84) 634 272 PHÓ CỤC TRƯỜNG
E-mail: = Sp .Now yin Van than,
%

Ẩn