Thuốc Tenofovir SaVi 300: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcTenofovir SaVi 300
Số Đăng KýVD-17950-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTenofovir disoproxil fumarat- 300mg
Dạng Bào ChếViên nén dài bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm) Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM.
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm) Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM.

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
12/08/2015Công ty CPDP Sa ViHộp 3 vỉ x 10 viên29000Viên
+ — #6] Sai im
TRÁCH NHIÊM TRON VEN R k2
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SA VI (SaWipharm J.S.C) LŨNAS DANG LAY
L6 Z.01-02-03a KCN/KCX Tan Thuan, Q. 7,Tp.HCM TENOFOVIR SAVI 300
DT: (08) 37700142 -143-144 Fax: (08) 37700145
+ “ “ “ “ “ + “ + x ~ a ⁄ “ + “ Mẫu nhãn hộp ff ¢ ff ~ f # fF Sf?

EX Thuốc bán teo đơn
TENOFOVIR
sau: 300
L’.ý…..-…
18}jÿnx
ugs
WWI
JUD
9H’dL
‘2°O
‘UBNYL
UBL
XOM/NOX
BE0-Z0-10’Z
91
(2’S’n
tua
eia88
)|AVS
NÿHd
9ÒnñG
d9
A1ĐNỌ2

10VIÊN NÉN DÀI BAO PHIM x3VỈ “TRÁCH NHIỆM TRỌN VẸN
| THÀNH PHẦN :Mỗi viên chứa BAO QUAN :Nơi khô, Tiêu chuẩn :TCCS | Tenofovir Disoproxil Fumarat ………….. 300 mg nhiệt độkhông quá 30°C. SBK /Reg. No. | Tádược vừa đủ …………………………….–..scc2 1viên Tránh ánh sáng. | S616 SX/ Batch No. : | CHIBINH -CHONG CHi BINH -LIEU LUONG – BỂ XA TẤN TAY Cha Tak am Note: 2X idly. Dein: CÁCH DUNG -THAN TRONG -TAC DUNG PHU: pQC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG | Xindc trong tờhướng dẫn sửdụng. TRƯỚC KHI DÙNG Hạn dùng /Exp. Date : = 4 BỀN ad
gỉ = Ei Prescription only medicine ễc8¬
BỘ Y TẾ ` : S
CỤC QUẢN LÝ ï
ĐÃ PHÊ DU?
Lân đâu:.2.0.1..Á‡….

u!eu)9|A
‘AYO
YUIW
IUD
OH
23810
‘2d3/Z|
UBNYL
UBL
‘BEO-ZO-L0’Z
‘ON
107
(9’S’n
tam
d8)
‘O02’6’f
†VOILI8OVWNHVHd
IAVS
TENOFOVIR
LIA Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mụ

ST
10FILM-COATED CAPLETS x3BLISTERS Sati.8esfowstnnrs

| STORAGE :Keep inadry place, SPECIFICATION :Manufacturer’s | donotstore above 30°C. | Protect from light. |i INDICATIONS -CONTRAINDICATIONS -DOSAGE – KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN | ADMINISTRATION -PRECAUTIONS – READ CAREFULLY THE LEAFLET i SIDE EFFECTS :See enclosed leaflet BEFORE USE
TP. Hé Chi Minh, ngay 2% thang O@ nam 2044

:
CÔNG TY CPDƯỢC PHẨM SA VI (SaWipharm J.S.C) mAw NAN ĐANG sử
Lô Z.01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, Q. 7,Tp.HCM TENOFOVIR SAVI 300
ĐT: (08) 37700142 -143-144 Fax: (08) 37700145
Nhấn vỉ $616 SX: HD:
“TENOFOVIR ”TEN0F0VIR.
saw:ˆ°300 saw:ˆ300

nofovir Disoproxil Fumarat 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mg
CTY CPDƯỢC PHAM SAVI
— car
*TENOFOVIR *TENOFOVIR
saw:°300 saw:°300
enofovir Disoproxil Fumarate 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarat 300 mg

= CTY CPDƯỢC PHẨM SAVI SG SaWipharm.LSC _— . ‘TRACH NHIEM TRON VEN
oe *TENOFOVIR
Saw aaed saw: 300
ovir Disoproxil Fumarat 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mg

CTY CPDƯỢCPHẨM SAVI i SA VI PHARMACEUTICAL J.S.Co. — Tư n eee uuu S2Vipharm JSC Sefica: i SaWipharm.JS.C
a a GMP-WHO WHO-GMP ‘TRACH NHIEM TRON VEN ‘SOCIAL RESPONSIBILITIES
*TENOFOVIR *TENOFOVIR:
saw:°300 saw:°300

Tenofovir Disoproxil Fumarat 300 mg sar
SAViPHARMACEUTICAL J.§.Co. CTY CPDƯỢC PHẨM SAVI »
WHO-GMP chica fags dao Vạn GMP-WHO *
#
”TEN0F0VIR ”TEN0F0VIR.

® saw: 300 saw: `300
Tenofovir Disoproxil Fumarat 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 r :VW
CTY CPDƯỢC PHẨM SAVI pay, SAViPHARMACEUTICAL J.5.Có. Sern SaWrpharm J.S.C SaMipttarnt SaWipharm J.S.C GMP-WH0 ee ‘WHO-GMP TRACH NHIEM TRON VEN SOCIAL RESPONSIBILITIES
TP. Hồ Chí Minh, ngày .2Ä tháng .Ô©năm 20./~
Tong Giám Đốc ¿/Z —

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Rx Thuốc bán theo đơn
Viên nén dài bao phim TENOFOVIR SAVI 300
THÀNH PHÀN :
-_Tenofovir disoproxil fumarat……………………. 300 mg @) SFAIGUOC VIR N2. 2122422022222 122 cung 1viên (Lactose monohydrat, tỉnh bột pregelatinized, croscarmelose natri, cellulose vitinh thé, magnesium stearat, povidon K30, Opadry Ilight green).
DANG BAO CHE :Vién nén dai bao phim.
DUQC LY &CO CHE TAC DUNG:
-Cơ chế tác dung : _Tenofovir disoproxil fumarat làthuốc kháng virus dùng đường uống, có cấu trúc acylic nucleosid phosphonat diester tương tựnhư adenosin monophosphat. Thuốc bịthủy phân thành tenofovir vàchịu tiếp phản ứng phosphoryl hóa bởi các men của tếbào để chuyển thành dạng tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ngăn chặn hoạt tính của ‘men sao chép ngugc cia HIV-1 va men polymerase của HBV bằng sự cạnh tranh với co chất có trong virus deoxyadenosin 5ˆ-triphosphate và sau khi kết hợp vào DNA nhờ đoạn cuối của chuỗi DNA. Tenofovir diphosphat có hoạt tính ngăn chặn chủ yếu men DNA-polymerase ơ,Ðcủa động vật cóvúvàmen của chuỗi tổhợp gen DNA-polymerase +.
-Hoạt tinh khang virus HIV: Hoat tinh khang virus ctia tenofovir trong phong thi nghiém va thử nghiệm trên lâm sàng mầm HIV-1 côlập đãxác nhận làdodòng tếbào nguyênbào Iympho, khởi đầu làcác đại thực bào đơn nhân và têbào lympho huyệt ngoại biên. Giá trị ECz› (50% nồng độ hiệu qua) cia tenofovir nam trong khoảng từ0,04 uM đến 8,5 uM. Trong các nghiên cứu điều trịkết hợp tenofovir với : *Các thuộc nhóm Nucleosid ngăn chặn men sao chép ngược (như abacavir, didanosin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin) *Các thuốc nhóm Không-Nucleosid ngăn chặn men sao chép ngược (như delavirdin, efavirenz, nevirapin) *Các thuốc nhóm ngăn chặn men protease (amprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir) dacho hiéu quả hiệp lực quan sát được, tenofovir biểu lộtính kháng virus trong têbào nuôi cấy HIV-1 ởcác nhóm nguyên dòng A, B,C, D, E,FGvà O(có trị ECso nằm trong khoảng từ0,5 uM đến 2,2 uM) vàở dòng kháng đặc hiệu HIV-2 (có trịECzo nằm trong khoảng từ1,6 uM đến 5,5 pM).
-Đề kháng: Dòng HIV-] có độ nhạy giảm với tenofovir đã được phân lập từtế bào nuôi cấy. Các virus này đã nhanh chóng làm biến đổi K65R ở men sao chép ngược (reverse transcriptase) vàlàm giảm độnhạy với tenofovir tir2—4lân.
-Đề kháng chéo: Đê kháng chéo trong một sốmen sao chép ngược đãđược xác nhận. Việc biến đôi K65R cóchọn lọc của tenofovir cũng
nhận thấy ởmột vài đối tượng nhiễm HIV-1 da điều trịvới abacavir, didanosin hay zalcitabin. Virus HIV-1 phân lập từsự đột biến này cũng cho thấy Có sự suy giảm độnhạy với emtricitabin và lamivudin. Do vậy, đề kháng chéo giữa các thuốc này chỉ cóthể xảy raởbệnh nhân nhiễm virus biên đôi K65R. Đáp ứng siêu vikhi điều trịbằng tenofovir đã được cải thiện sovới giới hạn của genotyp siêu vikhi điều trịthực nghiệm trên bệnh nhân. Trong các nghiên cứulâm sàng này, 94% bệnh nhân đã cảithiện giới hạn HIV-I phân lập cho thây có ítnhất một đột biến Nucleosid Reverse Transcriptase Inhibitor (NRTI).
-Hoạt tính kháng siêu viviêm gan HBV.
-Hoạt tính kháng siêu viHBV của tenofovir được xác nhận ởphần HepG2.2.2.15 của dòng tếbào, Giá trịECso của tenofovir nằm trong khoảng từ0,14 uM đến 1,5 uM, với trịCCạo (50% nồng độ độc tế bào) >100 wM. Trong các nghiên cứu nuôi cấy tếbào kết hợp hoạt tính kháng siêu vicủa tenofovir với các nucleosid kháng HBV ngăn chặn men sao chép ngược như emtricitabin, entecavir, lamivudin và telbivudin, không thấy cóhoạt tính đối nghịch Xây ra.

-Đề kháng: Ngoài số426 bệnh nhân HbeAg âm tính và HbeAg dương tính, có 39 bệnh nhân cóhuyết thanh HBV/DNA >400 bản sao (copies)/ml ởtuần thứ 48. Số liệu về genotype từcặp giới hạn và phân lập khi điều trịđược lấy ở28 trong số39 bệnh nhân. Không thấy cd amino acid đặc hiệu nào được phân lập từcác đối tượng này ởtần suất vừa đủđểtạo ramột kết hợp đềkháng tenofovir.
-Đề kháng chéo Đề kháng chéo đãđược quan sát thấy giữa các men sao chép ngược của HBV. Trong nghiên cứu tếbào, dựa vào các định lượng, cho thấy chủng HBV biểu lộ các biến đổi ởrfV173L, rtLI80M và rtM2041/V kết hợp với đềkháng lamivudin vàtelbivudin đãtạo độ nhạy cảm với tenofovir ởkhoảng từ0,7 đến 3,4 lần sovới loại (type) nguyên thủy của dòng virus chưa thuần hoá. Sự biến đổi kép rtL180M vàrtM2041/V gây rađộ giảm nhạy cảm với tenofovir gấp 3,4 lân.
-Các đặc tính dược động học: Đặc tính dược động học của tenofovir đisoproxil fumarat được đánh giá trên các người tình nguyện khoẻ mạnh và các cá nhân nhiễm HIV-1. Đặc tính dược động học của cảhai nhóm này làtương đương nhau.
Hấp thu: : Tenofovir làmột diester tan trong nước. Sinh khả dụng đường uông của tenofovir khoảng 25%. Liều uống 300mg tenofovir cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 cho nồng độ thuốc trong huyết thanh tối đa đạt được trong vòng 1+0,4giờ. Trị sốnồng độ C„„„ vàAUC là0,30 + 0,09 pg/ml va2,29 +0,69 pg/ml, tuong img. : Dược động học của tenofovir tỷlệthuận vớiliều trong phạm viliêu từ75 đến 600mg vàkhông bịảnh hưởng bởi liều lặp lại.
Phân phối: Thử nghiệm ¿zviro về gắn kết của tenofovir với huyết tương người và gắn kết với protein cho các giá trịthấp hơn 0,7 và 7,2%, tương ứng và nồng độ tenofovir nằm trong khoảng từ0,01 dén 25 pg/ml. Thể tích phân phối ởtrạng thái ổn định là1,3 +0,6 I/kg va 1,2 +0,4 I/kg sau khi uống một liều tenofovir 1,0mg/kg va3,0 mg/kg.
Chuyển hóa vàbài tiết: Các nghiên cứu ¿zviíro sửdung tenofovir disoproxil ho&c tenofovir với cơchất của các enzym CYP. ` Sau liều uống, cókhoảng 70—80% tenofovir được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không thay đổi sau 72 giờ. Sau khi uống một liều tenofovir 300mg (150mg x2viên), nửa đời bài thải cia tenofovir khoảng 17 giờ. Sau khi uống liên tiếp các liều 300mg (150mg x2 viên) một lần hằng ngày, có khoảng 32 +10% liều uống được bài tiết vào nước tiểu sau 24 giờ. : Tenofovir được bài tiết bằng cơchế kết hợp lọc cầu thận và bài tiết chọn lọc qua ống cầu thận. Điều này cóthể tạo sựbài tiết cạnh tranh với các thuốc khác làthuốc cũng được bài tiết theo đường thận. £ Ảnh hưởng của thức ăn trên sựhấp thu qua đường uông: Uống tenofovir sau bữa ăn có hàm lượng chất béo cao (~ 700 đến 1000 kcal chứa 40 đến 50% chất béo) làm tăng sinh khả dụng đường uống của thuốc, với sự tăng trị số AUCạ„ của tenofovir lên gần 40% vaCmax gần 14%. Tuy vậy, khi uống thuốc sau bữa ăn nhẹ các ảnh hưởng trên dược động học của tenofovir không cóýnghĩa. Thức ănlàm trìhoãn thời gian C„a„ khoảng lgiờ. Cmax vaAUC của tenofovir khoảng 0,33 +0,12 uụg/ml và3,32 +1,37 pg/ml sau khi uống các liều tenofovir 300mg hằng ngày liên tục và hàm lượng bữa ănkhông được kiểm soát.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt: -Giới tính :Dược động học của tenofovir ởnam giới và nữ giới tương tựnhau. -Trẻ em vàngười già :Các nghiên cứu vềđược động học chưa được thực hiện ởtrẻ em (<18tuối) vàngười già (>65tuổi). -Bệnh nhân thiểu năng thận :Dược động học của tenofovir bịthay đổi ởcác bệnh nhân thiểu năng thận (xem mục Thận trong vàCảnh báo). Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <50ml/phút hoặc bệnh thận cần thẩm phân máu ở giai đoạn cuối, trịsốnồng độ Cma; và AUCo.„ của tenofovir tăng (xem bảng 2). Lưu ý:khoảng cách liều dùng tenofovir thay đổi tuỳ theo từng bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <50ml/phút hoặc cần thẩm phân máu (xem Liễu lượng vàcách dùng). gy 3 Bảng 2. Thông số dược động (trung bình +SD) của tenofovir DƯỢC PHẨMT1 Bảng 1.Điều chỉnh liều theo độthanh thải creatinin 300mg) ở bệnhnhân có chứ #x khúc nhận: = (300mg) ởbệnh nhân cóchức năng thận khác nhau Độ Thanh thải creatinin thông Giới hạn độ (ml/phút" thẩm phân thanh thải >80 50-80 | 30-49 12-29 >50 30-49 10-29 máu creatinin (N=3) | (N=10) | (@=8g | (N=I1) _ ‘i 7 ngà _ et er —=– Ci. (uch) 0342003 | 33 0,374 | 0,60+ dùng của liều Mỗi 24 Mỗi 48| kn 96 pe
ha —— 06 0I6)..0JLJ|jJ c8 ỊP? | gà phân cócải
AUC «0 mu no 2062| 6014 | 13982 mm thiện” *giờ/ml oe 0; 2, 22 : : co x at : ^Tỉnh toán dua trén thé trongco the. —
CL/F 1043,7+ | 807,7+ 4444+ | 177,04 ?Bình thườngmỗi tuần thâm phân 3lân, ghôi lân khoảng 4giờ.
(ml/phút) 115,4279,2 209,8 971 Tenofovir 300mg được sửdụng ngay sau đợt thâm phân.
CL aan 24354333 | 1686+] 100,64 | 43,0+ |
| Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân thiểu năng thận nhẹ
(oles) Koa 27,5 27,5 | 31,2 || (46 thanh thai creatinin 50 -80 ml/phit). Dược động học của

CL/F :clearance expressed asafunction ofbioavailability. CL than :clearance renal.

-Bệnh nhân thiểu năng gan :Dược động học của tenofovir liều 300mg đãđược thử nghiệm trên bệnh nhân không nhiễm HIV nhưng thiểu năng gan ởcấp độ từvừa phải đến nặng. Không thấy có sự thay đổi đáng kểdược động học của tenofovir ởnhóm bệnh này này sovới nhóm không bịthiều năng gan. Do vậy không cần phải điều chỉnh liều của tenofovir đối với người bị thiểu năng gan.
-Các đặc tính antoàn tiền lâm sàng: Không có số liệu antoàn tiền lâm sàng mới.
CHÍ ĐỊNH :
TENOFOVIR SAVI 300 được chỉ định cho bệnh nhân bịviêm gan siêu viBmãn tính (nhiễm HBV) ởngười lớn với bệnh lýgan còn bù và có băng chứng của sựsao chép virus. Dự phòng nhiễm HIV
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG :
Thuốc này chỉ bán theo đơn
Cách dùng :
Uống thuốc trong bữa ănhoặc khi ănnhẹ. Thuốc hấp thu tốt nhất khi novàkhi thức ăncónhiêu chất béo.
Liêu dùng : Viên Tenofovir Savi300 chỉ dùng cho người lớn.
-Người lớn : *Điều trịviêm gan siêu vi B Uống 2viên mỗi ngày hoặc theo sựchỉ dẫn của bác sĩđiều trị. Thời hạn điều trịthích hợp chưa được khảo sát .*Dự phòng nhiễm HIV do nguyên nhân nghề nghiệp : Uông 1viên TENOFOVIR SAVI 300 mỗi ngày, kết hợp với các thudc khang retrovirus khac (nhu Jamivudin hoac emtricitabin) cho phác đồ cơ bản 2 thuốc. Nếu phác đồ điều trị rộng hơn được chi định, cóthể kèm theo thuốc ức chế HIV-protease (PI) hay thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid (NNRT). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi tiếp xúc với những nguyên nhân nghệ nghiệp (tốt nhất làtrong vòng vài giờ hơn làvài ngày) và tiếp tục dùng trong 4tuần tiếp theo nếu có sự dung nạp thuôc.
.*Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp : Liêu thường dùng ởngười lớn là1viên TENOFOVIR SAVI 300 một lần mỗi ngày, dùng kèm với ítnhất 2thuốc kháng retro-virus khác, nhăm đề dự phòng nhiễm HIV cho những người có nguy cơ lây nhiễm HIV cao không do nguyên nhân nghề nghiệp. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi tiếp xúc với những nguyên nhân không do nghề nghiệp (tốt nhất làtrong vòng 72 giờ) vàtiệp tục dùng trong 28 tuân.
-Những trường hợp đặc biệt : Điều chỉnh liễu với người suy thận vàngười thẩm phân máu Với người suy thận từtrung bình đến nặng, cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin cơbản <50ml/phút theo khuyến cáo phi trong bang 1. tenofovir disoproxil fumarat (TENOFOVIR SAVI 300) không được cải thiện khi bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10 ml/phút và không thẩm phân máu; dovậy không cóliều khuyến cáo đối với các bệnh nhân này. CHÓNG CHỈ ĐỊNH: -Bệnh nhân mẫn cảm với bắt kỳthành phần nào của thuốc -Suy thận nặng : -Bệnh nhân cóbach cầu đatrung tính bât thường (< 0,75 x 10° /lit) hoặc nồng độhemoglobin bắt thường (<75g/lít) THAN TRONG VA CANH BAO KHI DUNG THUỐC : Bệnh nhân nhiễm toan lactic vàphù gan năng donhiễm mỡ : Đã cóbáo cáo về tửvong khi các bệnh nhân kểtrên dùng các hoạt chất “tương tựNucleosiđ” gồm cảTenofovir, uống chung với các thuốc antiretroviral khác. Phần lớn các trường hợp này xảy rađối với nữ giới, do béo phì và do dùng lâu dài các hoạt chât tương tự nucleosid. Đặc biệt thận trọng khi sửdụng thuốc này cho bệnh nhân cócác yếu tốđãbiết gâynguy cơbệnh vềgan. _ Trước khi dùng tiệt tenofovir, bệnh nhân cân được xét nghiệm trước vềđộnhiễm toan lactic vàphù gan nặng do nhiễm mỡ. Việm gan tram trong sau khi gián đoan điều trị : Điều trị không liên tục viêm gan siêu vi B(HBV), kể cả với tenofovir, cóthể gây raviêm gan trầm trọng biểu hiện trên cận lâm sàng và trên xét nghiệm xảy raítnhất 7 tháng sau khi ngưng. Nên thực hiện lạiviệc điều trịkhi thích hợp. Tình trang gia tăng triệu chứng suy yêu thân : Tenofovir chủ yếu được bài thải theo đường thận. Suy yếu thận, bao gồm cả suy thận cấp và hội chứng Fanconi (tổn thương ống thận kèm theo chứng giảm phosphat huyết) đã được báo cáo. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra độ thanh thải creatinin và phospho huyết thanh thường xuyên cho bệnh nhân cónguy cơthiểu năng thận. Tenofovir dùng chung với các thuốc gây độc thận (như amphotericin B, foscarnet, kháng viêm không steroid NSAID...) làm gia tăng triệu chứng suy yếu thận. Sử dụng kết hợp với các thuốc chồng ARV (antiretroviral) khdc : Không dùng chung tenofovir với các thuốc khác trong thành phần có chứa tenofovir disoproxil fumarat ho&c adefovir dipivoxil. Sử dung cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-] vàHBV : Do nguy cơ tăng sự đề kháng HIV-1, tenofovir chỉ được dùng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-I và HBV như một phần của chế độ điều trịARV thích hợp. Cần thực hiện xét nghiệm kháng thể HIV-1 cho bệnh nhân nhiễm HBV trước khi sửdụng tenofovir. Sut giảm tỷtrong khoáng của xương (BMD)) : Can kiểm tra theo dõi tỷtrọng khoáng của xương ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gẫy xương hoặc tình trạng tiền loãng xương (osteopenia, thiểu xương). Tuy vậy, dù việc bổ sung calcium va vitamin Dchưa được nghiên cứu; nhưng việc uống bổ sung calcium vàvitamin Dlàcóích cho bệnh nhân. Đã có báo cáo về tình trạng mềm xương (osteomalacia) kèm theo phù ởđầu gần ống thận khi dùng kết hop efavirenz valamivudin véi tenofovir. Tác động trên xương của tenofovir chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân viêm gan siêu viBmãn tính. Tái phân bốchát béo (mỡ) : Ởbệnh nhân nhiễm HIV-I, tỷlệtái phân bố/tích tụmỡ trong cơthé, gồm béo phì trung tâm, tích tụ mỡ ởđốt sống cổ(buffalo hump: gù cỗtrâu), gây hủy hoại vùng mặt và vùng biên, vú phát triển (to) đã quan sát được ởbệnh nhân điều trịkết hợp với thuốc AR.V. Triệu chứng tái lập miễn nhiễm : Triệu chứng tái lập miễn nhiễm đãđược báo cáo ởbệnh nhân nhiễm HIV-I khi điều trị bằng ARV, trong đó có Tenofovir. Trong suốt quá trình tiên khởi khi điều trịARV kết hợp, việc phục hồi hệ miễn dịch của bệnh nhân có thể dẫn đến đáp ứng dễ bịviêm tấy hoặc 03600. _ĐÔNG T C6 PHA DƯỢC PH TRÁCH NHIỆM TRỌN VỆN - Tel: nhiễm trùng cơ hội (như lây nhiễm Mycobacterium avium, cytomegalovirus ...,lao) Sử dụng cho các nhóm người đặc biệt: Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả sử dụng cho bệnh nhân dưới 18tuổi chưa được nghiên cứu. Sử dụng cho người già: Các nghiên cứu cận lâm sàng không bao gồm đủ sốlượng người từ 65 tuổi trở lên, đểxác định sựkhác biệt đáp ứng tương tựnhư nhóm người íttuổi hơn. Nhìn chung, lựa chọn liều cho bệnh nhân lớn tuổi cân cần thận vìkhả năng suy giảm các chức năng gan, thận hoặc tỉm vàcác bệnh đikèm hoặc các thuốc điều trịkhác. Sử dụng cho ngườisuy ấuchức năng thận: Khuyên cáo vềthay đôi khoảng cách sử dụng tenofovir tuỳ theo độ thanh thải creatinin <50 ml/phút của từng bệnh nhân hoặc bệnh nhân thẩm phân máu. Xin xem mục Liêu lượng vàcách dùng. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC: Didanosin : Do xảy racác tác dụng không mong muốn, việc dùng chung với didanosin phải thận trọng và được theo dõi chặt chẽ. Phải ngưng dùng didanosin khi cócác tác dụng phụ này. Khi dùng chung, nồng độ Cmạ, và diện tích dưới đường cong (AUC) của didanosin gia tăng đáng kể. Cơ chế tương tác này hiện chưa rõ. Nồng độ didanosin càng cao, càng dễ xảy ratác động phụ, bao gồm cảviêm tuyến tuy vàviêm dây thần kinh. Ởbệnh nhân cân nặng >60kg, liều điđanosin có thể giảm còn 250mg khi dùng chung với tenofovir. Không có khuyến cáo giảm liều didanosin ởngười cân nặng <60kg. Atazanavir : Atazanavir làm tăng nồngđộ tenofovir khi dùng chung. Cơ chế này chưa rõ. Bệnh nhân dùng atazanavir và tenofovir có biểu hiện tác dụng không mong muốn kết kợp. Khi đó nên tạm ngưng dùng tenofovir. Tenofovir làm giảm AUC va Cmax của atazanavir khi dùng chung. Khi dùng phôi hợp với tenofovir, nén ding 300mg atazanavir cùng với 100mg ritonavir Không dùng atazanavir đơn độc với tenofovir mà phải dùng kèm thêm ritonavir. Liponavir +Ritonavir : Hồn hợp Liponavir +Ritonavir làm tăng nồng độtenofovir khi dùng chung. Bệnh nhân điều trị ởchế độ này có biểu hiện tác dụng phụ kết hợp. Khi đó nên ngưng dùng tenofovir đểtránh tác dụng phụ kết hợp.Thuốc ảnh hưởng đến chức năng thân : Khi tenofovir được bài thải chủyếu qua đường thận, việc dùng chung với các thuốc làm giảm chức năng thận cóthể làm tăng nồng độ tenofovir huyết thanh và/hoặc làm tăng nồng độ của các thuốc được bài tiết qua thận khác. Trong điều trị viêm gan siêu viB, tenofovir không được dùng chung với Adefovir đipivoxil. 'TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Sử dụng cho phụ nữ mạng thai: Các nghiên cứu trên chuột và thỏ mang thai ởliều gấp 14và 19lần liêu cho người, căn cứ trên điện tích cơ thể cho thấy không cóbằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc tổn hại đến thai do tenofovir. Tuy nhiên, cần có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát được trên phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu vềsinh sản trên động vật mang thai không phải luôn luôn đúng với người, nên chỉ sửdụng tenofovir khi thật cân thiết trong thời kymane Sử dụng cho phụ nữ cho con bú. g9 PHÓ CỤC TRƯỜNG CONG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI ($aMipharm) -__ Lô Z.01-02-03a KCN/KOX Tân Thuận, Q.7, Tp.Hồ Chí Minh (08) 37700 144 -Fax :(08) 37700 145 -Email :svp@savipharm-vn.com Theo các Trung tâm Kiểm soát vàPhòng ngừa Dịch bệnh của Tổ chức YtếThế giới khuyến cáo, người mẹ nhiễm HIV-1 không được cho con búđểtránh rủi ro lây nhiễm HIV-I cho trẻ. Nghiên cứu trên chuột mẹ chứng tỏtenofovir được bài tiết vào sữa chuột, nhưng điều này vẫn chưa được biết ởngười. Vì cả hai khả năng lây truyền HIV-1 vàtruyền tác dụng phụ cho trẻ bú nên người mẹ cóthể cho con búnếu cóđiều trịbệnh bang tenofovir. Thông báo cho Bác sĩnhững tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN CỦA THUÓC: Những tác dụng không mong muốn dưới đây đãđược báo cáo: (xem mục Thận trọng vàcảnh báo) ~Nhiễm toan lactic, phù gan nặng donhiễm mỡ -Viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn điều trị - Tình trạng gia tăng triệu chứng suy yếu thận -Sụt giảm tỷtrọng khoáng của xương (BMD) -Triệu chứng tái lập miễn nhiễm ; Do các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành theo các điều kiện rộng rãi khác nhau nên tỷlệ các phản ứng cóhại quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng củamột loại thuốc không thể trực tiếp sovới tỷ lệ trong thử nghiệm lâm sàng của thuộc khác vàcó thé không phản ánh được tỷlệquan sát được trong thực tê. Tác dụng phụ (không mong muốn được) được báo cáo từkinh nghiệm thử nghiệm lâm sàng : : -Điều trịcác phản ứng cóhại :Các phản ứng cóhại biêu hiện rõ trong khi điều trịbệnh nhân đãtrải qua điều trịnhìn chung giống với các bệnh nhân chưa qua điều trị, bao gồm các sựkiện tiêu hóa từ nhẹ đến trung bình như buồn nôn, tiêu chảy, óimửa vaday hơi. Có íthơn 1% bệnh nhân ngưng tham gia nghiên cứu lâm sàng docác phản ứng phụ vẻtiêu hóa (nghiên cứu 907 bệnh nhân). QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ: : Kinh nghiệm cận lâm sàng còn hạn chế vềcác liều cao hơn liều điều trị 300mg. Trong một nghiên cứu với liều uống 600mg tenofovir disoproxil fumarat cho 8bệnh nhân uống trong 28 ngày. Kết quả : không cócác tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy rađược báo cáo. Hậu quả của các liều dùng cao hơn hiện chưa được biết. Nếu cóquá liều, bệnh nhân biểu hiện bằng chứng ngộ độc, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir được dễ dàng thẩm tách máu với hệ sốchiết tách gần 54%. Với liều uống 300mg tenofovir disoproxil fumarat, sau 4giờ thầm tách máu đãloại bỏgần 10% của liều dùng. ĐÓNG GÓI: Vi 10viên -Hộp 3vi, viAlu/Alu. BẢO QUAN: Bao quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. TIÊU CHUẢN ÁP DỰNG: Tiêu chuẩn cơsở. HAN DUNG: 36tháng kểtừngày sản xuất. Dé xa tầm tay của trẻ em. Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến Bác sĩ. TRÁCH NHIỆM TIỀN VEN Sản xuất tai: CTY CO PHAN DUGC PHAM SA VI (SaWipharm J.S.C) là Lô Z.01-02-03a Khu Công nghiệp /KCX Tân Thuận, Q.7, TP.C ĐT :+84 837700 142-143-144 z Fax: +84 837700 145 ‘Ai

Ẩn