Thuốc Tenofovir disoproxil fumarate 300mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcTenofovir disoproxil fumarate 300mg
Số Đăng KýVN2-400-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTenofovir disoproxil – 300mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 30 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMacleods Pharmaceutical Ltd. Plot No. 25-27, Survey No. 366 Premier Industrial Estate, Kachigam, Daman – 396210 (U.T)
Công ty Đăng kýMacleods Pharmaceuticals Ltd. Atlanta Arcade, 3rd Floor, Marol Church Road, Near Leela Hotel, Andheri (East) Mumbai – 400 059

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
11/08/2016Công ty CP ArmepharcoHộp 1 lọ 30 viên54000Viên
26/04/2017Công ty TNHH DP Y-MedHộp 1 lọ 30 viên54000Viên
12/03/2020CÔNG TY TNHH MỌI THẾ HỆHộp 1 lọ 30 viên35000Viên
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUOC

nes 0Sạ EmLưto iadoa:onepracy

a|TAl THÀNH PHÊ »
nea MINH /

St
tot
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐA PHÊ DUYỆT fy
Lan dau ddA. AOU,

NDC 65862-421-30 R POM
Tenofovir
Disoproxil
Fumarate
Tablets
300 mg
30 Tablets
2 AUROBINDO
Each tilm caated tablet containa: 300 mgoftenofovir disoproxil Aanarate, which igequivalant to245 mgoftanofovir disoproxil Colour: Titantum dioxide. Donotstore above 30°C. Keep thecontainer tightly closed. Keep outofthereach andsight ofchildren Indications, Warnings &Precautions: Read the package leaflet before use. NOT TOEXCEED PRESCRIBED DOSAGE.
Chaque comprimé pelliculé contient: 300 mgdefumarate detenofavir dizoproxil, qui estI‘équivalent de245 mgdetenofowr disoproxil Colorant :dioxyda de trtane Aconserver auna temperature nedépassant pas30°CMaintenir leflacon fermé. Tani hors delaportée atdelavua can anfants. Indications, misagz an garda etpracautions: tra lanotice avant utilisation. NEPAS DEPASSER LADOSE PRESCAITE
NDC 65862-421-30 POM R.
Comprimés
de Fumarate
de Ténofovir
Disoproxil
4() me
30 Comprimés
D> AUROBINDO

MLL. No/Licence Fah N°:1S/HD/AP/SS/FR Manutactured by/Fahriqué par: AUROBINDO PHARMA UMITED Unit Ill,Survey No313 & 314Bachupally Village. Quthubullapar Mandal, Ranga Reddy District. (AP ) INDIA
Corporate Office/ Siege social: PlotNo.2, Ma#rnihar Complex, Hyderabad, 500 038 (A-P.) INDIA

“] |
A/s: 52 x 64x88mm
%
Tenofovir Disoproxil Fumarate Tablets / Comprimés deFumarate
de Ténofovir Disoproxil
30Tablets /Comprimeés

EL

| aa @ Pantone Blue 072C [Black
Product Name Component item Code Date &Time
3 Tenofovir Disoproxil Carton (30’s) P101 23.08.2012 &2.30 pm
AUROBINDO Country Version No. Reason ofIssue Reviewed /Approved by
inlined Peptar Vietnam (Arvs) 00 Submission
Team Leader KRam Gopal Dimensions Colours :
Initiator Pratap 52x64x88mm Bl tine R: t
Artist Vision Graphic Pharma Code: 22—- ee Additional Information :
Sign &Date

¬
Each film coated tablet contains: 300 mg oftenofovir disoproxil fumarate, which is equivalent to245 mg oftenofovir disoproxil Colour: Titanium dioxide. Do not store above 30°C. Keep the container tightly closad. Keep out ofthe reach and sight ofchildran.
Indications, Warnings package leaflet before use. NOT TO EXCEED PRESCRIBED DOSAGE.
Chaque comprimé palliculé contient: 300 mg de fumarate de ténofovir disoproxil, qui est l’áquivalent de 245 mg deténofovir disaproxil Colorant :dioxyde datitana Aconserver àune tamperatura nadépassant pas 30°C. Maintenir leflacon farmá. Tanir hors delaportáa etdelavua des enfants.
& Precautions: Read the
Indications, mises an lanotica avant utilisation. NEPAS DEPASSER LADOSE PRESCRITE.
garde at precautions: lire

Tenofovir Disoproxil
Fumarate Tablets /
NDC 65862-421-30
POM
Comprimés de Fumarate
de Ténofovir Disoproxil
300 me
30 Tablets /Comprimés
2
AUROBINDO
Batch No./Lot.
Mtg. Date/ Date DeFabr.
Expiry Date/ Data Depéramption :
M.L. No./ Licance Fab. N°: 19/HD/AP/95/F/R
Manufactured by/Fabriqué par: AUROBINDO PHARMA LIMITED Unit Ill,Survay No. 313 &314 Bachupally Village, Quthubullapar Mandal, Ranga Reddy District, (A.P.) INDIA
Corporate Office /Siage sacial:
Plot No.2, Maitrivihar Complex, Hyderabad, 500 038 (A.P.) INDIA
P141
(ENT A/s :115 x40 mm

WPantone 120C Mf Pantone Blue 072C I Bac‹
Product Name Component Item Code Date &Time
A? Tenofovir Disoproxil Label (30’s) P141 23.08.2012 &2.30 pm
AUROBINDO Country Version No. Reason ofIssue Reviewed /Approved by
Packaging Development Pepfar Vietnam (Arv’’s) 00 Submission
Team Leader KRam Gopal Dimensions Colours :
Initiator Pratap 115 x40 mm ew io mm fo
ll Pantone Blue 072C Artist Vision Graphic Pharma Code: 22— @ Black

Additional Information :

ANT
im
YA

Sign &Date

\£Àye
2)

NHAN PHU TIENG VIET a

ĐẠI DIỆN ^Ì
TẠI THANH PHO o]
Rx Thuốc bán theo đơn HỒ CHÍ s7
L4 ⁄⁄
Tên thuốc :TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE 300MG TABLETS
Hoạt chất, hàm lượng :Mỗi viên nén bao phim chứa:
-Tenofovir Disoproxil Fumarate…………… 300mg
tương đương với 245mg Tenofovir Disoproxil
Quy cách đóng gói :Hép x1lo x30 viên nén
Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định: Xin đọc trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo.
Dạng bào chế :Viên nén bao phim
SDK : Số lô sản xuất:
Ngày sản xuất : Hạn dùng:
Điều kiện bảo quản — :Bảo quản ởnhiệt độ không quá 30°C. l
Công ty sản xuất :Aurobindo Pharma Limited
Dia chi :Unit-IH, Survey. No.313 & 314, Bachupally Village,
Quthubullapur Mandal, Ranga Reddy District, Andhra Pradesh, India
Công ty nhập khẩu
Địa chỉ
Xuất xứ :Ân Độ
Các thông tin khác đề nghị xem trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trước khi dùng.
Dé xa tam tay tré em.

TO HUONG DAN st DUNG
Vién nén tenofovir disoproxil fumarat 300 mg
Thuấc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Tên thuốc:
Viên nén tenofovir disoproxil fumarat 300 mg
Thành phẳn, công thức cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
Mỗi viên nén bao film chita:
* Tenofovir disoproxil fumarat ..300 mg
tương đương với 245 mg tenofovir đisoproxil.

Croscarmellose natri, lactose monohydrat, cellulose vi tỉnh thể, tỉnh bột tiền gelatin hóa, magnesi
stearat, Opadry II white 32KI8425 (gồm có lactose mohohydrat, hypromellose, titan dioxid va
triacetin).
Ta duge:
Dạng hào chế cửa thuốc:
Vién nén tenofovir disoproxil fumarat là viên nén bao film mau trắng đến trắng nhạt, khắc chor “I
trên một mặt và “36“’ trên mặt kia.
Quy cách đóng gói: Hộp x Ìlọ x30 viên
Chỉ định:
Viên nén tenofovir disoproxil fumarat được sử dụng đề điều trị virus gây suy giảm miễn dich ởngười
(HIV) cho người từ 18 tuổi trở lên.
Viên nén tenofovir disoproxil fumarat cũng được sử dụng để điều trị viêm gan B mạn tính đo virus
viêm gan B(HBV) ởngười lớn.
Liều dùng, cách dùng, đường dùng:
Liêu dùng:
iều trì à lê ính.
Nên khởi đầu điều trị với bác sỹ có kinh nghiệm điều trị HIV và/hoặc viêm gan B mạn tín
Người lớn:

=

Liều khuyến cáo để điều trị HIV hoặc viêm gan B mạn tính là một viên xmột lân/ngày, uông cùng
với thức ăn.
Viêm gan B mạn tính:
Thời gian điều trị tối ưu chưa được biết rõ. Ngưng điều trị có thể được xem xét như sau:
s®- Với các bệnh nhân HBeAg dương tính không có xơ gan, điều trị nên ítnhất là 6-12 tháng sau
khi đã có chuyển trạng thái HBe huyết tương (HBeAg và HBV DNA âm tính, kháng HBE
dương tính) hoặc thấy thuốc không có hiệu quả (xem phần 4.4). Cần kiểm tra ALT và HBV
DNA huyết thanh thường xuyên tiếp theo sau khi ngưng điều trị để phát hiện bắt kỳ tái phát
nào của virus.
= Với các bệnh nhân HBeAg dương tính không có xơ gan, điều trị nên ítnhất là cho đến khi có
chuyển trạng thái HBe huyết tương hoặc có bằng chứng thuốc không có hiệu quả. Với điều trị
kéo dài trong hơn 2năm, cần thường xuyên đánh giá lại để xác nhận việc tiếp tục điều trị vẫn
còn thích hợp cho các bệnh nhân. —
he peg l kan h- AN PHC Doi voi tré em va thanh thiéu nién: DAI DIE
Không được dùng viên nén tenofovir cho trẻ em va vị thành niên dưới 18 tudi do chua có đủ dữ liệu |THANH
3CHÍ M vệ an toàn và hiệu qua cua tenofovir disoproxil fumarat.
_—S
Người già:
Không có dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo đối với bệnh nhân trên 6Š tuổi.
Suy thận:
Tenofovir được thải trừ qua thận và nồng độ của tenofovir tăng lên ởnhững bệnh nhân có chức năng
thận suy giảm. Chỉ có những dữ liệu hạn chế về an toàn va hiéu qua cua tenofovir disoproxil fumarat
ởbệnh nhân suy thận vừa và nặng (thanh thải creatinin < 50ml/phút) và các dữ liệu an toàn dài han chưa được đánh giá cho bệnh nhân suy thận nhẹ (thanh thải creatinin 50-80 ml/phút). Do đó, ởbệnh nhân suy thận tenofovir đisoproxil fumarat chỉ nên sử dụng nếu lợi ích của điều trị lớn hơn nguy cơ tiềm tàng. Nên điều chỉnh khoảng cách giữa các lần dùng cho các bệnh nhân có thanh thải creatinin < 50 ml/phut. Suy than nhe (thanh thai creatinin 50-80 ml/phat: Các dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng ủng hộ dùng liều tenofovir disoproxil fumarat một lần/ngày ởbệnh nhân suy thận nhẹ. Suy thận độ vừa (thanh thai creatinine 30-49 ml/phut): Khuyén dung 245 mg tenofovir disoproxil (dạng fumarat) mỗi 48 giờ dựa trên mô hình của các dữ liệu dược động học đơn liều ởcác cá thể không nhiễm HIV và không nhiễm HBV với mức độ suy thận khác nhau, bao gồm cả bệnh thận giai đoạn cuối đòi hỏi phải thâm tách máu, nhưng chưa được xác nhận trong các nghiên cứu lâm sảng. Do vậy, phải theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng với điều trị và chức năng thận ởnhững bệnh nhân này. Suy thận nặng (thanh thải creatinin <30 mÙ/ phút) và bệnh nhân thẩm tách máu: Khó điều chỉnh liều cho thoả đáng vì không có các hàm lượng khác, do đó không khuyên dùng cho nhóm bệnh nhân này. Nếu không có trị liệu thay thế, có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều như sau: » Suy than nang: 245 mg tenofovir disoproxil (dang fumarat) mdi 72-96 giờ (dùng liều hai lần/một tuần). =.Bệnh nhân thâm tách máu: 245 mg tenofovir disoproxil (dạng fumarate) dùng 7ngày một lầnt7Sy `` 1G - Những điêu chinh liêu lượng này chưa được xác nhận trong các nghiên ctru lam sang. M6 phong cho |= sau khi hoàn thành một phiên thẩm tách máu*. thấy rằng kéo dài khoảng cách giữa các liều không phải là tối ưu và có thể dẫn đến tăng độc tính VÉ / 5) đáp ứng có thể không đầy đủ. Do vậy, phải theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng với điều trị vàchức 7 năng thận ởnhững bệnh nhân này. KP *Nói chung, dùng một lần/tuần với giả định ba buổi thẩm tách máu mỗi tuần, mỗi lần thẩm tách máu khoảng 4 giờ hoặc sau 12 giờ thẩm tách máu tích lũy. Không có khuyến cáo về liều nào cho các bệnh nhân không thâm tách máu với thanh thải creatinin < 10 ml/phit. Gan: i Không cần phải điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy gan. Nếu ngừng ding tenofovir disoproxil fumarat @bénh nhan viém gan B mạn tính có hoặc không có đồng nhiễm HIV, những bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ các biểu hiện bộc phát viêm gan. Cách dùng và đường dùng: Luôn luôn sử dụng viên nén tenofovir disoproxil fumarat đúng như hướng dẫn của bác sỹ. Nếu không nhớ, cần hỏi lại bác sỹ hoặc dược sỹ. Liều thông thường viên nén tenofovir disoproxil fumarat cho người lớn là một viên xmột lần/ngày cùng với bữa ăn hoặc bữa ăn nhẹ. Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi. Nếu bạn khó nuốt viên thuốc, có thể dùng thìa nghiền viên thuốc và trộn bột thuốc với khoảng 100ml nước, nước cam hay nước bưởi và uống ngay. = Phải luôn dùng đúng liều chỉ định. s_Nếu có vấn đẻ về thận, bác sỹ có thể chỉ định dùng ítlần hơn. = Không được ngừng bất kỳ thuốc chống HIV được kê đơn nào khi bắt đầu dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat nếu bị nhiễm ca HIV va HBV. = Néu bi nhiễm HBV, bác sỹ có thể yêu cầu làm xét nghiệm HIV xem có bi mac ca HIV và HBV khong. Xem hướng dẫn sử dụng các thuốc kháng retrovirus khác để biết cách dùng các thuốc này. Nếu bạn uống nhiều viên nén tenofovir disoproxil fumarat hơn liều đã kê: Nếu bạn vô tình uống quá nhiều thuốc, bạn nên thông báo cho bác sỹ của bạn hoặc liên hệ với khoa cấp cứu bệnh viện gần nhất để có lời khuyên phù hợp. Giữ lọ thuốc để có thê kể lại mình đã uống bao nhiêu. Nếu bạn quên uống viên nén tenofovir disoproxil fumarat Nếu bạn quên không uống thuốc, hãy uống lại ngay khi bạn nhớ ra, sau đó tiếp tục sử dụng thuốc như trước. Không được uống gắp đôi liều để bù lại cho liều đã quên. Nếu bị nôn trong vòng Igiờ sau khi uống viên nén tenofovir disoproxil Ñimarat, uống thêm Iviên Ấ khác. Không cần uống thêm nếu bị nôn sau |gid. Nếu ngừng dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat: he « Khéng được ngừng dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat mà không có ýkiến của bác sỹ. Ngừng dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat có thể làm giảm hiệu quả trị liệu. x Thông báo cho bác sỹ khi định ngừng dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat vi bat ky ly do nào, đặc biệt khi bị các tác dụng bất lợi hoặc bị bệnh khác. Hỏi bác sỹ khi định dùng lại vién nén tenofovir disoproxil fumarat. Nếu bị viêm gan B hay đồng nhiễm HIV và viêm gan B: " Không được ngừng viên nén tenofovir disoproxil fumarat trừ khi đã hỏi bác sỹ. Xét nghiệm máu hay các triệu chứng ởmột số bệnh nhân cho thấy chứng viêm gan nặng hơn khi ngừng dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat. Có thể cần thử máu vài tháng sau khi ngừng viên nén tenofovir disoproxil fumarat. Thông báo ngay cho bác sỹ về các triệu chứng mới hay bất thường sau khi ngừng trị liệu, đặc biệt các triệu chứng liên quan tới viêm gan B. Nếu có bắt kỳ câu hỏi nào, liên hệ ngay với bác sỹ. Chống chỉ định: Chống chỉ định cho những bệnhnhân mẫn cảm với tenofovir hoặc với bất cứ thành phần nao cua thuốc. Thận trọng khi dùng thuốc: Thuốc này không chữa lành nhiễm HIV. Khi uống viên nén tenofovir disoproxil fumarat, van có thé xuất hiện các nhiễm khuẩn và các bệnh khác liên quan tới nhiễm HIV. Cũng vẫn có thể lây truyền HIV và HBV sang người khác, do đó cần thận trọng để tránh lây nhiễm sang người khác. Không sử dụng Viên nén Tenofovir disoproxil fumarate: » Néu ban bj qua mẫn cảm (dị ứng) với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bắt kỳ thành phần nào có trong viên nén tenofovir disoproxil fumarat liệt kê trong tờ hướng dẫn này. Nếu bạn bị mẫn cảm, hãy báo thầy thuốc ngay và đừng dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat. Những cảnh báo và đề phòng đặc biệt khi sử dụng thuốc: (jp Báo cho bác sỹ nếu bạn đã từng bị bệnh thận hay có van dé vé than. Vién nén tenofovir disoproxil fumarat có thể ảnh hưởng đến thận. Trước khi bắt đầu điều trị, bác sỹ có thể cần xét nghiệm máu đê kiểm tra chức năng thận và có thể chỉ định uống ítlần hơn. Bác sỹ cũng có thể cần xét nghiệm máu trong thời gian điều trị để kiểm tra chức năng thận. Viên nén tenofovir disoproxil fumarat thường không được dùng cùng với các thuốc có thể gây tôn thương thận (xem dùng các thuốc khác). Nếu bắt buộc phải dùng, bác sỹ sẽ kiểm tra chức năng thận mỗi tuần một lần. Thông báo cho thầy thuốc nếu bạn trên 65 tuổi. Viên nén tenofovir disoproxil fumarat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân trên 65 tuổi. Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi cần dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat, bác sỹ cần kiểm soát bệnh nhân chặt chẽ. Không dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat cho trẻ em dưới 18 tuổi. Thông báo cho bác sỹ nếu có tiền sử bệnh gan, bao gồm cả viêm gan. Bệnh nhân bị viêm gan B hoặc C mạn và điều trị với các thuốc kháng retrovirus có nguy cơ cao hơn bị các tác dụng bất lợi về gan nặng có thê gây tử vong. Nếu bị viêm gan B, bác sỹ sẽ cân nhắc liệu pháp điều trị tốt nhất. Nếu có tiền sử bệnh gan hoặc viêm gan B mạn tính, bác sỹ sẽ xét nghiệm máu đề theo dõi chức năng gan. Chú ýcác dấu hiệu nhiễm acid lactic khi bắt đầu uống viên nén tenofovir disoproxil fumarat. Các dấu hiệu nhiễm acid lactic bao gồm: =" Thở nhanh, sâu = Neu ga s. Buôn nôn, nôn và đau dạ dày Hiểm khi xảy ra phì đại gan nặng và đôi khi gây tử vong. Nhiễm acid lactic thường xảy ra hơn ởphụ nữ, đặc biệt người béo phì. Người bị bệnh gan có nguy cơ lớn hơn. Khi dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat, bác sỹ phải theo dõi cần thận các triệu chứng nhiễm acid lactic. Thận trọng để không lây nhiễm sang người khác: viên nén tenofovir disoproxil fumarat không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV hay HBV sang người khác qua quan hệ tình dục hay truyền máu, do đó phải cần thận đẻ tránh lây nhiễm. f- Các thận trọng khác: Trong điều trị HIV, trị liệu phối hợp kháng retrovirus (bao gồm cả viên nén tenofovir disoproxif NN fumarat) có thể làm tăng đường huyết, lipid huyết, thay đổi mỡ cơ thé, va tinh khang insulin (xem < phần: Tác dụng không mong muốn). `on 3 ; Nếu bạn bị tiểu đường, dư cân hay cholesterol cao, hãy báocho bác sỹ. IINH if Kiểm tra các dấu hiệu nhiễm khuẩn: bệnh nhân bị HIV tiến triển (AIDS) và bị nhiễm khuân khi bắt, J đầu dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat có thể xuất hiện các triệu chứng nhiễm khuẩn và viêm, hoặc nặng thêm các triệu chứng. Ngay khi dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat, phai kiểm tra các dấu hiệu nhiễm khuẩn. Nếu thấy có dấu hiệu viêm, hay nhiễm khuẩn, báo ngay cho bác sy. Các vẫn để về xương: Một số bệnh nhân HIV dùng trị liệu phối hợp kháng retrovirus có thể bị hoại tử xương. Thời gian trị liệu, sử dụng corticosteroid, uống rượu, suy giảm miễn dịch nặng, chỉ số khối cơ thể cao...có thể nằm trong số nhiều yếu tố nguy cơ xuất hiện bệnh này. Dấu hiệu hoại tử xương gồm cứng khớp, đau khớp (đặc biệt khớp hông, đầu gối và vai) và khó vận động. Nếu thấy có các triệu chứng này phải báo ngay cho bác sỹ. Các vấn đề về xương (đôi khi dẫn đến gãy xương) có thê xảy ra do tổn thương tế bào ống thận (xem phần: Tác dụng không mong muốn). Dùng các thuốc khác: Không dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat nếu đang uống một thuốc khác chứa tenofovir disoproxil fumarat. Không dùng cùng lúc viên nén tenofovir disoproxil fumarat và adefovir dipivoxil. Thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang hay vừa dùng các thuốc khác, bao gồm cả các thuốc không cần kê đơn. Đặc biệt phải thông báo cho bác sỹ nếu đang dùng các thuốc khác có thẻ gây hại thận, bao gồm: 6 ".. Aminoglycosid, pentamidin hay vancomycin (dé chéng nhiém khuan) « Amphotericin B (để trị nhiễm nắm) « Foscarnet, ganciclovir, hay cidofovir (để trị nhiễm virus) = Interleukin-2 (điều trị ung thư) « Adefovir dipivoxil (diéu tri HBV) (h- ® Tacrolimus (tre ché mién dich) ‘ * Các thuốc khác chứa didanosin (dùng điều trị HIV): Dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat với các thuốc kháng virus chứa didanosin có thể làm tăng nồng độ didanosin trong máu và giảm tế bào CD4. Hiếm khi có viêm tụy và nhiễm acid lactic đôi khi gây tử vong đã được báo cáo khi dùng đồng thời các thuốc chứa tenofovir disoproxil fumarat và didanosin. Bác sỹ cần than trong khi ding két hop tenofovir va didanosin. = Không ngừng dùng các thuốc chống HIV khác mà bác sỹ đã kê khi bắt đầu dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat cả cho nhiễm HIV và HBV. = Nén dung vién nén tenofovir disoproxil fumarat cùng với thức ăn. Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú Hỏi bác sỹ trước khi dùng bắt kỳ thuốc gì khi mang thai hoặc cho con bú. Không nên dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat khi mang thai trừ khi đã thảo luận kỹ với bác sỹ. Không có dữ liệu sử dụng viên nén tenofovir disoproxil fumarat cho phụ nữ mang thai và không nên dùng trừ khi thực sự cần thiết. Không nên có thai khi đang dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat. Nên dùng biện pháp tránh thai. Hãy thông báo cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang có thai hoặc dự định có thai để đánh giá về các tác dụng bất lợi tiềm tàng, các nguy cơ và lợi ích của điều trị kháng retrovirus cho người mẹ và thai nhĩ. Nếu dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai, bác sỹ cần làm các xét nghiệm máu định kỳ và các chân đoán khác để kiểm tra sự phát triển của thai nhỉ. Với các trẻ em có mẹ dùng các thuốc giống viên nén tenofovir disoproxil fumarat (NRTI) trong khi có thai, lợi ích phòng nhiễm virus là lớn hơn nguy cơ tác dụng bắt lợi. Không nên cho con bú khi dùng vién nén tenofovir disoproxil fumarat: Không biết tenofovir disoproxil fumarat có thể đi vào sữa mẹ không. Các phụ nữ nhiễm HIV/HBV không nên cho con bú đê tránh nguy cơ truyền virus sang con. Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: —_ Tư"ĐÀN, A NUR¿ VN a _— adsl Viên nén tenofovir disoproxil fumarat có thể gây chóng mặt. Nếu bạn thấy chóng mặt khi dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat, đừng lái xe hay vận hành máy móc. Các thông tin về các thành phần trong viên nén tenofovir disoproxil fumarat: Viên nén tenofovir disoproxil fumarat chứa lactose. Thông báo cho bác sỹ nếu bạn không dung nạp được lactose hay các đường khác. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác: he Các nghiên cứu tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ởngười lớn. Dựa vào kết quả thí nghiệm in vitro và đường thải trừ được biết của tenofovir, khảnăng tương tác qua trung gian CYP450 giữa tenofovir với các thuốc khác là thấp. Các phối hợp không nên sử dụng: Viên nén tenofovir disoproxil fumarat không nên dùng với bất kỳ thuốc nào khác có chứa tenofovir disoproxil fumarat. Viên nén tenofovir disoproxil fumarat không được dùng đồng thời với adefovir dipivoxil. Không nên dùng cùng tenofovir disoproxil fumarat và didanosin. Các thuốc thải trừ qua thận: Do tenofovir chủ yếu thải trừ qua thận, dùng cùng tenofovir disoproxil fumarat với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết tích cực qua ống thận thông qua các protein vận chuyên hOATI, hOAT3 hoặc MRP 3hay 4(ví dụ như cidofovir) có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của tenofovir và/hoặc các thuốc dùng đồng thời. Nên tránh việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat đồng thời hoặc gần đồng thời với các thuốc gây độc thận, ví dụ như aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2. Vì tacrolimus có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, cần giám sát chặt chẽ khi dùng phối hợp với tenofovir disoproxil fumarat. Các tương tác khác: Tương tác giữa tenofovir disoproxil fumarat và các thuốc ức chế protease và các thuốc kháng retrovirus khác được liệt kê trong bảng Idưới đây (tăng được ký hiệu là "†“, giảm là "|", không có thay đổi 1a "++", hai lần/ngày la "bid", và một lần/ngày là "qd"). /AN PHC DAI DIE THANH 0 CHIM ¬—— — *— Bảng 1: Tương tác giữa tenofovir disoproxil fumarate và thuốc khác h- ở “Thuốc theo lĩnh vực điều trị (liều theo mg) Ảnh hưởng lên nồng độ thuốc % thay đổi trung bình lên AUC, Cmax 1Crain Khuyén cáo về dùng phối hợp với tenofovir disoproxil fumarat 300 mg Chẳng nhiễm khuẩn kháng retrovirus Ue ché protease Atazanavir/ritonavir (300 g.d./100 q.d./300 q.d.) Atazanavir: AUC: |25% Cmạx :|28% Cmịn :|26% Tenofovir: AUC: †37% Cmạy :[34% Cmin :†29% Không cần điểu chỉnh liều. | Tăng phơi nhiễm tenofovir c thể làm tăng các tác dụng bắt lợi của tenofovir bao gôm rồi loạn về thận. Cần kiểm soát chặt chẽ chức năng thận . Lopinavir/ritonavir (400 b.i.d./100 b.i.đ./300 q.d.) Lopinavirritonavir: Không ảnh hưởng đáng kể đến các thông số dược của động học lopinavir/ritonavir. Không cần điều chỉnh liều. Tăng phơi nhiễm tenofovir có thể làm tăng các tác dung bat lợi của tenofovir bao gồm rối (300/100 b.i.d./300 q.d.) Tenofovir: loạn về thận. Cần kiểm soát AUC: †32% chặt chẽ chức năng thận. Cmax iO Căn :†51% Darunavir/ritonavir Darunavir: Không cần điều chỉnh liều. Không ảnh hưởng đáng kể đến các thông số dượcđộng học của darunavir/ritonavir. Tenofovir: AUC: f22% Chín :†37% Tăng phơi nhiễm tenofovir có thể làm tăng các tác dụng bắt lợi của tenofovir bao gồm rối loạn về thận. Cần kiểm soát chặt chẽ chức năng thận. “Thuốc theo lĩnh vực điều trị (liều theo mg) Ảnh hưởng lên nồng độ thuốc % thay đổi trung bình lên AUC, Căay +Can Khuyến cáo về dùng phối hợp với tenofovir disoproxil fumarat 300 mg NRTIs Didanosin Sử dung kết hop tenofovir disoproxil fumarat va didanosin lam tăng 40-60% nồng độ phơi nhiễm toàn thân của didanosin, có thể dẫn tới tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ liên quan tới didanosin. Đã xuất hiện các ca viêm tụy và nhiễm acid lactic nhưng hiếm, đôi khi gây tử vong. Dùng cùng tenofovir disoproxil fumarat và didanosin ở liều 400 mg/ngày có liên quan tới giảm đáng kể tế bào CD4, có lẽ do tương tác nội tế bào làm tầng phosphoryl hóa (hoạt hóa) didanosin giảm (250mg) kết hợp didanosin. Liều với tenofovir disoproxil fumarat, đã có báo cáo về tỷ lệ thất bại cao trong điều trị nhiễm HIV-I Không dùng cùng tenofovir disoproxil fumarat va didanosin. Mà Adefovir dipivoxil AUC: ©› Không ding cing tenofovir Cmax |> disoproxil fumarat va adefovir
dipivoxil.
Entecavir AUC: + Không có tương tác dược
Cinax 1 động học đáng kể khi dùng

cùng tenofovir disoproxil
fumarat với entecavir.

Các nghiên cứu thực hiện với các thuốc khác:
Không có tương tác dược động học đáng kể trên lâm sàng khi dùng cùng tenofovir disoproxil fumarat
với emtricitabin, lamivudin, indinavir, efavirenz, nelfinavir, saquinavir (có kèm ritonavir),
methadone, ribavirin, rifampicin, tacrolimus, hoặc các thuộc tránh thai hormon như norgestrel/
ethinyl oestradiol.
Tenofovir disoproxil fumarat phải được uống với thức ăn, vì thức ăn giúp tăng khả dụng sinh học của
tenofovir.
Tác dụng không mong muốn:
Như tất cả các thuốc khác, viên nén tenofovir disoproxil fumarat cũng có thé gây các tác dụng không
mong muốn ởmột số người:
Rất hay gặp (>1/10 bệnh nhân):
=_ Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, chóng mặt
s_ Giảm phosphat huyết
Hay gặp (<1/10, >1/100 bệnh nhân):
®- Đau đầu, đau dạ dày, mệt mỏi, chướng bụng, đầy hơi
Hiểm gặp (<1/1000 bệnh nhân): “=_ Nhiễm acid lactic. Các triệu chứng nhiễm acid lactic bao gồm: " Thở nhanh và sâu = Neu ga s Buôn nôn, nôn và đau dạ dày. Nếu bạn thấy có các triệu chứng nhiễm acid lactic, đến bác sỹ ngay. ". Đau vùng bụng do viêm tụy »®- Thay đổi nước tiểu và đau lưng do vấn đề ởthận, bao gồm cả suy thận = Néi ban " Tăng creatinin máu =" Cac van dé vé gan va tuy Rat hiém gap (<1/10000 bénh nhan): =" Tho néng " Dau ving bung do viém gan ll _———~— ZPHA;Ì_— VAN PHC ĐẠI DIỆ Al THAN HỖ CHÍ M = Cảm thấy rất mệt mỏi « Tổn thương tế bào ống thận Các tác dụng bất lợi có thể có khác: Có thể có đứt cơ, đau cơ hoặc yếu cơ, mềm xương (đau xương và đôi khi gẫy xương), gan nhiễm mỡ, viêm thận, tiểu nhiều và khát, giảm kali huyết. Khi điều trị HIV, trị liệu phối hợp kháng retrovirus (bao gồm viên nén tenofovir disoproxil fumarat) có thể làm thay đổi hình dáng cơ thẻ do thay đổi phân bố mỡ. Có thể có mất mở ởchân, tay và mặt, tăng mỡ ởbụng và nội tạng, vú to hoặc bướu mỡ ởsau cổ (bướu trâu). Nguyên nhân và hậu quả dài hạn của các thay đổi này chưa được biết. Trong điều trị HIV, trị liệu phối hợp kháng retrovirus có thé. làm tăng mỡ máu va khang insulin. " ~ Nếu các triệu chứng nặng hơn, hoặc nếu bị các tác dụng bất lợi chưa ghi ởđây, hãy báo ngay cho bác ¬ÌÌ PHO /S } `7 1H "hig ~⁄ Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Các đặc tính được lý GL Dược lực học: Nhóm tác dụng dược lý: Ức chế enzym sao chép ngược nhóm nucleosid và nucleotid. sẽ Mã ATC: J05AF07 | Viên nén tenofovir disoproxil fumarat chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil. Hoạt chất này là một thuốc kháng retrovirus dùng để điều trị HIV, HBV hoặc cả hai. Tenofovir là một chất ức chế sao mã ngugce nucleotide (NRTI) va tac dụng bằng cách ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các enzym cần thiết cho virus (HIV: reverse transcriptase; virus viêm gan B: DNA polymerase) để tái tạo a chính chúng. Với bệnh nhân HIV, phải dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat kết hợp với các thuốc khác. Cơ chế tác dụng: Tenofovir disoproxil fumarat là dạng muối fumarat của tiền chất tenofovir disoproxil. Tenofovir disoproxil được hấp thu và chuyển thành hoạt chất tenofovir, là một chất đồng dang nucleosid monophosphat (nucleotid). Dưới xúc tác của các enzym trong tế bào qua hai phản ứng phosphoryl hóa ởcả các tế bào T không hoạt động và đã được hoạt hóa tenofovir chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat có thời gian bán thải là khoảng 10 giờ trong tế bào đã hoạt hóa và khoảng 50 giờ trong tế bào không hoạt động đối với các tế bào đơn nhân máu 12 ngoại vị (PBMC). Tenofovir diphosphat ức chế polymeras của virus bằng cáchcạnh tranh gắn trực tiếp vào chất nền deoxyribonueleotid tự nhiên, và kết thúc chuỗi DNA sau khí kết hợp vào DNA. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu các polymeras nội tế bào œ, , và y. Trong các phép định lugng in vitro, ởcác nồng độ cao tới 300 pmol/l, tenofovir không thể hiện tác dụng nảo đến quả trình tổng hợp DNA của ty thể hoặc quá trình sản xuất acid lactic. Các tác dụng lên HIV: Hoat tinh khang HIV in vitro: Nong dé tre ché 50% (ICsq) cia tenofovir đối với chủng HIV-li¡p hoang dại nuôi trong phòng thí nghiệm là I-6 umol/I ởđồng tế bào lymphoid va déi với chủng HIV-I phân nhóm B phân lập từ PBMC là I,1 nmol/I. Tenofovir cũng có hoạt tinh chống lại HIV-1 phan nhém A, C, D, E, F, G va O và chống lại HIVaaL chủ yếu ởcác tế bào đơn nhân/đại thực bào. Tenofovir thé hiện hoat tinh in vitro kháng HIV-2, với ICso là 4,9 umol/I 6cdc tế bào MT-4. Y Người ta đã chọn lọc được trong ống nghiệm và ởvài bệnh nhân (xem kết quả lâm sàng) các chủng Kháng thuắc: HIV-I có độ nhạy cảm với tenofovir giảm và mang đột biến K6$R ởenzym sao chép ngược. Không nên dùng tenofovir disoproxil fumarat cho các bệnh nhân đã điều trị kháng retrovirus mà nhiễm chủng virus có mang đột biến K65R. Các nghiên cứu lâm sàng ởcác bệnh nhân đã từng dùng các thuốc kháng HIV đã đánh giá tác dụng kháng HIV của tenofovir disoproxil 245 mg (dạng fumarat) chống lại các chủng HIV-I kháng với các thuốc ức chế nucleosid. Các kết quả cho thấy bệnh nhân có HIV với 3 hoặc nhiều đột biến thymidine-analogue (TAMs) mà bao gồm cả các M4IL hoặc L210W bị giảm đáp ứng với tenofovir disoproxil 245 mg (dang fumarat). Hiệu quả lâm sang: Tac dung cua tenofovir disoproxil fumarat trên người trường thành nhiễm HIV-| đã từng điều trị và lần đầu điều trị kháng retrovirus được khẳng định qua các thử nghiệm kéo đài 48 tuần trên người trưởng thành nhiễm HIV-I đã từng điều trị kháng retrovirus. Trong nghiên cứu GS-99-907, 550 bệnh nhân đã từng điều trị kháng retrovirus được sử dụng hoặc placebo hoặc tenofovir disoproxil 245mg (dưới dạng fumarat) trong 24 tuần. Số lượng tế bào CD4 ban đầu trung bình là 427 tế bao/mm’, nồng độ ban đầu trung bình RNA của HIV-I trong huyết tương là 3,4 logia bản sao/ml (78% bệnh nhân có nồng độ virus <5000 bản sao/ml) và thời gian điều trị HIV từ trước trung bình là 5,4 năm. Phân tích kiểu gen ban đầu của các chủng phân lập từ 253 bệnh nhân cho thấy 94% bệnh nhân có các đột biến liên quan đến các chất ức chế enzym sao chép 13 ae Á : XP x0 Tam 3 ngược, 58% có các đột biến liên quan đến chất ức ch€ protease va 48% có các đột biến kèm theo để kháng với các chất ức chế enzym sao chép ngược không phải nucleotid. Ở tuần thứ 24 sự biến đổi theo thời gian so với giá trị ban đầu về nồng độ RNA của HIV-I (DAVGz¿) là — 0,03 logo ban sao/m! va — 0,61 logio ban sao/ml tương ứng ở các bệnh nhân dùng placebo va tenofovir disoproxil 245mg (dưới dạng fumarat) (p< 0,0001). Những bệnh nhân nhiễm các chủng HIV có chứa tới 3đột biến liên quan đến các đồngđẳng thymidin (TAM) hoặc nhiều hơn bao gồm các đột biến hoặc M41L hoặc L210W ở enzym sao chép ngược đã giảm nhạy cảm với phác đề tenofovir disoproxil 245mg (dạng fumarat). Đáp ứng virus thực chất giảm xuống ởnhững bệnh nhân mang chủng virus đề kháng zidovudin theo kiểu hình gấp 10 lần. Người ta thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với ưu thế nghiêng vé tenofovir disoproxil 245 mg (dang fumarat) về sự biến đổi theo thời gian vào tuần thứ 24 (DAVGz¿) so với ban đầu về số lượng CD4 (+ 13 tế bào/mm” với tenofovir đisoproxil famarat 245 mg so với — lItế bào/mmˆ với placebo, p= 0,0008). Đáp ứng virus với tenofovir disoproxil fumarat là bền vững trong suốt 48 tuan (DAVGag la —0,57 logio bản sao/ml, tỷ lệ phan trăm bệnh nhân có RNA HIV-I dưới 400 hoặc 50 bản sao/ml tương ứng là 41% và 18%). Đột biến K65R đã xuất hiện ởtám bệnh nhân (2%) được điều trị bằng tenofovir disoproxil 245 mg (dang fumarat) trong vòng 48 tuần đầu tiên. Pha có đối chứng hoạt tính, mù đôi 144 tuần của nghiên cứu GS-99-903 đã đánh giá hiệu lực vả tính an toàn của tenofovir đisoproxil 245 mg (dạng fumarat) so với stavudin khi kết hợp với lamivudin và efavirenz dé diéu tri cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 dùng thuốc khang retrovirus lan đầu. Số lượng tế bào CD4 ban đầu trung bình là 279 tế bào/mm”, RNA HIV-1 trong huyết tương banđầu trung bình là 4,91 logio ban sao/ml, 19% trong số đó nhiễm HIV đãcó triệu chứng và 18% đã bị AIDS. Các bệnh nhân được phân loại dựa trên số lượng CD4 và RNA HIV-1 ban đầu. Bốn mươi ba phân trăm bệnh nhân có nồng độ virus > 100 000 bản sao/ml và 39% có số lượng tế bào <200 tế bảo/mI. Bằng phân tích quá trình điều trị (các số liệu bị mắt và việc chuyển phácđỗ điều trị kháng retrovirus (ART) được coi là thất bại), tỷ lệ phần trăm bệnh nhân có RNA HIV-] dưới 400 bản sao/ml và 50 bản sao/ml vào tuần điều trị thứ 48 tương ứng là 80% và 76% trong nhóm dùng tenofovir disoproxil 245 mg (dang fumarat), so sánh với 84% va 80% trong nhóm dùng stavudin. Ở tuần thứ 144, tỷ lệphần trăm bệnh nhân có RNA HIV-I dưới 400 bản sao/ml và 50 bản sao/ml tuong img 1a 71% va 68% trong nhóm dùng tenofovir disoproxil 245 mg (dang fumarat), so sanh voi 64% va 63% trong nhém dung stavudin. Bien doi trang binh so voi ban ddu vé RNA HIV-1 va tế bào CD4 ở tuần điều trị thứ 48 là tương đương ởcả hai nhóm (- 3,09 và -3,09 logia bản sao/ml; + 169 và + [67 tế bao/mm? tương ứng ởcác anon tenofovir disoproxil 245 mg (dang fumarat) và nhóm stavudin). Ở tuần điều trị thứ 144, sự biến đôi trung bình so với ban đầu vẫn tương tự ởcả hai nhóm điều trị ‘cae -3,07 và- ả : +263 và + 283 té bao/mm? ( vả -3,03 logio bản sao/m]; tương ứng ở các nhóm tenofovir disoproxil 245 mg (dang fumarat) va 14 VAN PF ID ỆTHANÌ THÂN 46 CHÍ N nhóm stavudin). Người ta thấy là đáp ứng lâu dài với phác dd tenofovir disoproxil 245 mg (dang fumarat) không liên quan tới số lượng CD4 và RNA HIV-I ban đầu. Tỷ lệ xuất hiện đột biến K65R ởnhóm bệnh nhân dùng tenofovir disoproxil fumarat hoi cao hon so với nhóm đối chứng (khoảng 2,7% so với 0,7%). Trong tất cả các trường hợp dé khang voi efavirenz hoặc lamivudin có từ trước hoặc xuấthiện đồng thời với sự xuất hiện đột biến K65R. Có tám bệnh nhân nhiễm HIV mang đột biến K65R thuộc nhóm tenofovir disoproxil 245 mg (dạng fumarat), 7 trong số đó xuất hiện đột biến trong 48 tuần điều trị đầu tiên và trường hợp còn lại xuất hiện vào tuần 96. Không có thêm trường hợp đột biến nào cho tới tuần 144. Từ phân tích kiêu gen và kiêu hình 4 Tac dung voi HBV: Hoat tinh khdng HBV in vitro: aSG Hoạt tính kháng HBV trong ống nghiệm của tenofovir đã được đánh giá trong dòng tế bào HepG2 không thấy có bằng chứng nào về các nguyên nhân khác gây đề kháng với tenofovir. `. v# 2.2.15. Các giá trị EC50 cho tenofovir trong khoảng 0,14-1,5 umoUI, với giá trị CC50 (nông độ aia) PHO |5] bào 50%) > 100 umol/I. 1
Kháng thuốc:
Không có đột biến HBV nào liên quan với kháng tenofovir disoproxil fumarat đã được xác định (xem
kết quả lâm sàng). Trong thử nghiệm trên tế bảo, các chủng HBV có đột biến rtV173L, rtL180M, và
rtM2041/V liên quan đến kháng lamivudin và telbivudin cho thấy tính nhạy cảm với tenofovir khác
nhau, từ 0,7- đến 3,4 lần so với các chủng vi rút hoang dại. Các chủng HBV có đột biến rtL180M,
tT 184G, rtS202G/I, riM204V và rtM250V liên quan đến kháng entecavir cho thấy tính nhạy cảm với
tenofovir khác nhau, từ 0,ó-đến 6,9 lần sovới các chủng vi rút hoang dại. Các chủng HBV có đột
biến rtA181V và rtN236T kháng adefovir cho thấy tính nhạy cảm với tenofovir khác nhau, từ 2.9 đến
10 lần so với các chủng vi rút hoang dại. Vi-rút có chứa đột biến rtA1§IT vẫn nhạy cảm với tenofovir
với EC50 bằng 1,5 lần so với các chủng vi rút hoang đại.
a 2A ` Két qua lam sang:
Các lợi ích của tenofovir disoproxil fumarat được dựa trên mô học, virus học, đáp ứng sinh hóa và
huyết thanh chủ yếu ở người lớn viêm gan B mạn tính với bệnh gan có bù chưa từng điều trị. có
HBeAg dương tính hoặc HBeAg âm tính.
Kinh nghiệm ởnhững bệnh nhân bị bệnh gan có bù:
Ket quả qua 48 tuân từ hai nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên, pha 3, so sánh tenofovir disoproxil fumarat với adefovir dipivoxil ở những bệnh nhân bị bệnh gan có bù được trình bày trong Bảng 2dưới đây
Ts)

Nghiên cứu GS-US-174-0103 được tiến hành ở266 bệnh nhân HBeAg dương tính (ngẫu nhiên và
được điều trị) trong khi nghiên cứu GS-US-I74-0102 được tiến hành ở 375 bệnh nhân HBeAg âm
tính và HBeAb dương tính (ngẫu nhiên và được điều trị).
Trong cả hai nghiên cứu này tenofovir disoproxil fumarat hon han dang ké so voi adefovir dipivoxil
về các chỉ tiêu hiệu quả chính của đáp ứng hoàn toàn (định nghĩa là nồng độ HBV DNA <400 bản sao/ml và chỉ số viêm hoại tử Knodell cải thiện ítnhất là 2điểm và chỉ số Knodell xơ hóa không xấu đi). Điều trị với tenofovir disoproxil 245 mg (dạng fumarat) cũng liên quan tới tỷ lệ cao hơn đáng kể của bệnh nhân có HBV DNA <400 bản sao/mI, khi so sánh với điều tri adefovir dipivoxil 10mg. Ca hai phuong phap điều trị cho các kết quả tương tự đối với đáp ứng mô học (định nghĩa là chỉ số viêm hoại tử Knodell cải thiện ítnhất là 2điểm và chỉ số Knodell xơ hóa không xấu đi) ởtuần 48 (xem Bảng 2dưới đây). Trong nghiên cứu GS-US-174-0103 một tỷ lệ lớn hơn đáng kể các bệnh nhân trong nhóm tenofovir disoproxil fumarat so voi nhóm adefovir dipivoxil có bình thường hóa ALT va đạt duge HBsAg am tính ởtuần 48 (xem Bảng 2dưới đây). Bảng 2: †Z Các thông số hiệu quả ởbệnh nhân HBeAg dương tính và HBeAg âm tính có bù ởtuần 48 Nghiên cứu 174-0102 Nghiên cứu 174-0103 (HBeAg âm tính) (HBeAg dương tính) Tenofovir Adefovir Tenofovir Adefovir disoproxil 245 |dipivoxil 10 mg |disoproxil 245 mg |dipivoxil 10 mg Các thông số mg (dạng (dạng fumarat) fumarat) n=250 n= 125 n= 176 n= 90 Đáp ứng hoàn toàn (%)" 71* 49 67* 12 Mô học Đáp ứng mô học 2 6° lê 68 (%)° Giảm trung bình -4,7* -4.0. -6.4* -3.7 16 Nghiên cứu 174-0102 (HBeAg âm tính) Nghiên cứu 174-0103 (HBeAg dương tính) Tenofovir Adefovir Tenofovir Adefovir i i ipivoxi! 10 m đisoproxil 245 |dipivoxi! 10 mg disoproxil 245 mg | dipivoxi ig Các thông số mg (dạng (dạng fuimarat) fumarat) = =90 n=250 n= 125 =176 n HBV DNA so voi ban đầu" (logio bản sao/ml) HBV DNA (%) 93* 63 76* l3 <400 ban sao/m! (< 69 IU/ml) ALT (%) 76 77 63° 54 ALT bình thường hóa! Huyết thanh học (%) NA N/A 22/21 18/18 HBeAg mat/dao huyét thanh HBsAg mat/dao ế Số 0/0 3⁄2I _ huyệt thanh *Giá trị pso với adefovir dipivoxil <0,05. ®*Đáp ứng hoàn toàn định nghĩa là néng độ HBV DNA < 400 bản sao/ml và chỉ số viêm hoại tử Knodell cải thiện ítnhất là 2điểm và chỉ số Knodell xơ hóa không xấu đi. °Chỉ số viêm hoại tử Knodell cải thiện ítnhất là 2điểm và chỉ số Knodell xơ hóa không xấu đi. VĂN P DAIL Al THAI HỖ CHÍ °Trung bình thay đổi từ mức ban đầu HBV DNA phản ánh sự khác biệt giữa mức ban đầu HBV DNA và giới hạn phát hiện thấp nhất (LOD) của xét nghiệm. 4Dân số được sử dụng để phân tích ALT bình thường hóa bao gồm chỉ các bệnh nhân với ALT trên mức giới hạn bình thường cao nhất ởlúc ban đầu. Tenofovir disoproxil fumarat có tỷ lệ cao hơn đáng kể các bệnh nhân không phát hiện được HBV DNA ( 400 bản sao/ml ởtuần 48. Không có đột
biến nào liên quan đến khang tenofovir disoproxil fumarat da được xác định.
Dược động học:
proxil fumarate là một tiền chất dạng este tan được trong nước và trong cơ thê nhanh Tenofovir diso
gchuyén thanh tenofovir va formaldehyd. Trong tế bào, tenofovir được chuyên thành tenofovir
Hap thu:
Sau khi cho bệnh nhân nhiễm HIV uống tenofovir disoproxil fumarat, tenofovir disoproxil fumarat
chón
monophosphate và thành chất có hoạt tính tenofovir diphosphat.

được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành tenofovir. Khi uống vào bữa ăn, các liéu tenofovir
disoproxil fumarat cho các giá trị trung bình nồng độ tenofovir (%CV) Cma„ AUCo.+ Va Cmin tương
ứng là 326 (36,6%) ng/ml, 3,324 (41,2%) ng.giờ/ml và 64.4 (39,4%) ng/ml. Các nồng độ tenofovir tối
đa trong huyết thanh đạt được trong vòng Igiờ sau khi uống lúc đói và 2giờ sau khi uống kèm thức
ăn. Sinh khả dụng đường uống của tenofovir từ tenofovir disoproxil fumarat ở bệnh
nhân uống lúc
đói là khoảng 25%. Việc uống tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn nhiều chất béo có ảnh hưởng
tới sinh khả dụng đường uống của thuốc, trong đó AUC của tenofovir tăng khoảng 40% và Cmạx tăng
khoảng 14%. Khi bệnh nhân được uống liều tenofovir disoproxil fumarat đầu tiên vào lúc đã ăn no,
giá trị Cmạx trong huyết thanh trung bình nằm trong khoảng từ 213 đến 375 ng/ml. Tuy nhiên, uỗng
tenofovir disoproxil fumarat cùng bữa ăn nhẹ không ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của
tenofovir.
Phân bỗ:
Sau khi truyền tĩnh mạch, thẻ tích phân bố ởtrạng thái én định của tenofovir được ước tính là khoảng
800 ml/kg. Sau khi udng tenofovir disoproxil fumarat, tenofovir được phân
bố chủ yếu ởcác mô, với
néng dé cao nhất là ởthận, gan và đường ruột (theo các nghiên cứu tiền lâm sàng). Trong ốngnghiệm
mức độ gắn kết với protein huyết tương hoặc huyết thanh tương ứng là dưới 0,7 và 7,2%, với nồng độ
tenofovir nằm trong khoảng từ 0,01 đến 25 Iig/ml. |
Chuyén hod:
Các nghiên cứu ¿w viro đã xác định rằng cả tenofovir disoproxil fumarat lẫn tenofovir đều không chuyền hóa qua hệ enzym CYP450. Hon nữa, ởnồng độ cao hơn đáng kể (gấp khoảng 300 lần) so với
19

tenofovir không ức chế sự chuyển hóa thuộc trong ông nghiệm mả
nông độ đạt được trên lâm sàng, | |
ndạng sinh học của thuôc ởngười
có xúc tác là các đồng phân CYP450 chính liên quan đến chuyê
(CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9, CYP2EI hoặc CYPIA1⁄2). Ở nồng độ 100 pg/ml,
ưởng tới bất kỳ loại CYP450 nảo, trừ Cyp1A1/2, trong đó có sự giảm
Dựa trên các số liệu này
tenofovir
disoproxil fumarat không ảnh h
nhẹ (6%) nhưng có ýnghĩa thống kê về chuyển hóa chất nền của CYP1A 1/2.
thì không có khả năng xuất hiện tương tác đáng kể về mặt lâm sàng giữa tenofovir đisoproxil fumarat
và các thuốc chuyên hóa nhờ hệ thống CY P450.
Thải trừ:
Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận bằng cả con đường lọc thận và qua hệ thống vận chuyển
chủ động ởống thận với khoảng 70-80% liều truyền tĩnh mạch được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng
không đổi. Độ thanh thải toàn bộ ước tính khoảng 230ml/giờ/kg (khoảng 300 ml/phút). Độ thanh thải
qua thận ước tính là khoảng 160ml/giờ/kg (khoảng 210 ml/phúU, cao hơn nhiều so với tốc độ lọc ở
cầu thận. Điều này chỉ ra rằng bài tiết chủ động qua ống thận đóng vai trò quan trọngtrong quá trình
thải trừ tenofovir. Thời gian bán thải của tenofovir sau khi uống là khoảng 12 — 18 gid.
Tính chất tuyến tính/không tuyến tính:
Dược động học của tenofovir không phụ thuộc vào liều của tenofovir disoproxil fumarat trong
khoảng liều từ 75 đến 600mg và không bị ảnh hưởng khi dùng liều lặp lại ởbất kỳ mức liều nào.
Tuổi tác và giới tính:
Các dữ liệu còn hạn chế về dược
động học của tenofovir ởphụ nữ chỉ ra rằng không cóảnh hưởng
lớn của giới tính.
Các nghiên cứu dược
động học chưa được tiến hành trên đối tượng trẻ em, vị thành niên (dưới I8
tuôi) và người cao tuổi (trên 65 tuôi).
Chưa có các nghiên cứu cụ thể về dược động học ởcác nhóm chủng tộc khác nhau.
Suy thận:
Các chỉ số dược động học của tenofovir được xác định sau khi cho uống một liều đơn tenofovir disoproxil 245 mg đối với 40 bệnh nhân không nhiễm HIV có các mức đô suy thận khác nhau, xác định dựa vào độ thanh thải creatinin ban đầu (CrCl) (chức năng thận là bình thường nếu chỉ số CrCl > 80ml/phút; suy thận nhẹ nếu CrC| =50-79 ml/phút; trung bình nếu CrC| =
on
30-49 ml/phút và nặng nếu = 10-29 ml/phút). So với các bệnh nhân có chức năng thận bình thường : ` mức độ phơi nhiễ tenofovir trung bình (%CV) đã tang tir 2185 (12% 9phoi nhiém
.“yc 4Ợt I V 9 4 ° m en
20

i é ệ â thận, với khoảng cách
trung bình và nặng. Liều khuyến cáo cho bệnhnhân suy thậ
éng dé di é ohơn và nồng độ
giữa hai lần dùng thuốc kéo dài hơn, sẽ tạo ra nông độ đỉnh trong huyỆt tương ca
ởbênh nhân suy thận so với bệnh
nhân có chức năng thận bình thườn
suy thận mức độ nhẹ,
ø. Ảnh hưởng lâm
Cmin thap hon
sàng của nó hiện còn chưa rõ. “ À 2s A ,h au,
Ở những bệnh
nhân bị bệnh thận giai đoạn cudi (ESRD) (CrCl < 10 ml/phút) cân phải thâm tách m A £ A kK . ` 32 các nồng độ tenofovir giữa các lần thâm tách tăng đáng kể trong suốt 48 gid, dat Cmax trung binh 10 ng/ml va AUCo.4sn trung bình 42857 ng.giờ/ml. | | Điều này khuyến cáo rằng nên điều chỉnh khoảng cách giữa hai lần dùng tenofovir disoproxil 245 mg (dạng fumarat) ởnhững bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <50 ml/phút hoặc những bệnh nhân đã k bị ESRD và cần thâm tách máu. 6 £ ` : a im R P ˆ H sch ứ : Hiện chưa có nghiên cứu về dược động học của tenofovir ởnhững bệnh nhân không thâm tác hậu m có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút và ởcác bệnh nhân bị ESRD được điều trị bằng thâm tácH j7 Z phúc mạc hoặc các kiêu thẳm tách khác. ⁄ Suy gan: he Ấn /&/⁄ VÀ Liều tenofovir disoproxil 245 mg được dùng cho các bệnh nhân không nhiễm HIV có các mức độ suy /œ[ © gan khác nhau được xác định theo cách phân loại Ch¡ld-Pugh-Turcotte (CPT). Dược động học của Ề Vận tenofovir thực chất không bị ảnh hưởng ởcác đối tượng bị suy gan, điều này gợi ýrằng không cần L điều chỉnh liều ởcác bệnh nhân này. Các giá trị trung bình nồng độ tenofovir (%CV) Cinax và AUC... NS tương ung la 223 (34,8%) ng/ml va 2050 (50,8%) ng.giờ/ml ởnhững bệnh nhân chức năng gan bình thường, so với 289 (46,0%) ng/ml và 2310 (43,5%) ng.giờ/ml ởnhững bệnh nhân Suy gan mức độ trung bình và 305 (24,8%) ng/ml và 2740 (44,0%) ng.giờ/ml ởnhững bệnh nhân suy gan nặng. Dược động học nội tế bào: Trong bạch câu đơn nhân không sinh sàn trong máu ngoại vi của người (PBMC) thời gian bán hủy cua tenofovir disoproxil vao khoảng 50 giờ, trong khi thời gian bán hủy trong tế bào PBMC được kích thích bằng phytohaemaglutinin là khoảng 10 giờ. | ; g°Ä , > # Quá liễu và cách xử trí:
Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi các dấu hiệu ngộ độc và ápdụng điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn. Tenofov ircó t 4 < . : 2° A £ . x? A hê được loại bỏ bởi thẩm tách máu, thanh thải thâm tách máu trung bình của tenofovir là I34ml/phút. Thanh thải của tenofovir bởi thâm tách màng bụng chưa được xác định Các dấu hiệu lưu ývà khuyến cáo: *" Dé xa tim tay tré em 21 s_Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ Điều kiện bảo quản: Bảo quản ởnhiệt độ không quá 30°C. Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về thuốc: Thông tin nhà sản xuất: h- AUROBINDO PHARMA LIMITED Dia chi: Re, Văn phòng: Plot No. 2, Maitrivihar Complex, Ameerpet, Hyderabad, 500 038, Andhra Pradesh, India. ONG S EN Z 4PHO /2 Nhà máy: Unit -Ill, Survey. No. 313 & 314, Bachupally Village, Quthubullapur Mandal, Raden Reddy District, Andhra Pradesh, India. A Công ty nhập khẩu và phân phối: TM AUROBINDO PHARMA LIMITED % PHÓ CỤC TRƯỜNG Neouyén Vin Chant 22

Ẩn