Thuốc Sompraz IV: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcSompraz IV
Số Đăng KýVN-18096-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngEsomeprazol (dưới dạng esomeprazol natri)- 40mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtSun Pharmaceutical Industries Ltd Halol-Baroda Highway, Halol-389 350, Gujarat
Công ty Đăng kýSun Pharmaceutical Industries Ltd. Acme Plaza, Andheri – Kurla Road., Andheri (East) Mumbai 400 059

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
27/09/2017Công ty cổ phần DP & Thiết Bị Y Tế Hà NộiHộp 1 lọ70000Lọ
Label of Carton

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT

Lân đảu:LÁI..6.I..4%

Composition:20.23″

ti: cue <7; Indication, cantraindkczbon, dosag administration, warning and otherinformation e8: „3 ` WARNING: KEEPAViAYFROMTHEREACK OFCHILORENREADCAREFULLY THELEAFLET SEFORE USE Speafications In-House DNNK Manufactured inIndiaby/ SânxuấttạiAnĐôbởi SUNPHARMACEUTICALINDUSTRIES LTD Halal-Baroda Highay, HALOL -389350Guarat RPrescription Drug SOmpDF4Z IV sinc intravenous administration ¿*JƑ¿¿, Vibe 8SNVd A193 P3ZIIIdoÁ¬ Al zeiduios Thanh phan: wen |FXThudc ban theo don RẻC206 <0 địnhliệuđúng cáchđúng,canhbaov4cácthôngtínkhác Sompraz |V Thuốc tiêm Esomeprazole Natri 40 mg Esomeprazole sodium For Injection 40 mg CHỦÝ:TRANH XATAMTAYTREEM ĐỌCKỲHƯỚNG DANSỬDUNG TRƯỚC KHIDÙNG Tiêu chuẩn. Nhà sảnxuất LyophilizedTo be diluted prior to VisaNo.SĐK Batch No¿SolôSX MigDale'NSXdd.mmiyyyy Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch ExpDate.HDdd.mmyyyy 9 | st WM} stk a ( 01 0 ‘ROSSTRES UD. Boxof 1vial “ty NS Hộp 1lọ Sompraz |V Label of Vial Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch PANSB 0441A 100% Real size Composition: Each vialcontains Esomeprazole Sodium Equivalent toEsomeprazole Thanh phân Mỗilọchứa Esomeprazol Natr! tương đương vớiEsomeprazol 40mg 40mg Store below 30Cincool anddryplace Protect from light Bảo quản dưới 30 Cởnơikhômát Tranh anh sang tùÌđịnh,ctj6ng thiđịnh, liềudủng, `J/z6£h dùng, sánh báovàcácthông tinkhác: - Y ữTiướng dânsửdụng Esomeprazole Sodium forInjection40 mg indication, contraindication, dosag & Thudc tiém Esomeprazol Natri 40mg administration, warning andother information: Refer toenclosed package insert K Sompraz JV Lyophilized Batch No./ So6SX: For I.V. Exp. Date/ HD:dd/mm/yyyy Bột đông khô Manufactured inIndia by/Sảnxuất tạiAnĐộbởi: SUN PHARMACEUTICAL INDUS TRIES LTO pha tiém tinh mach Halol = L-389350.GuJarat Lis 200% Real size -~2®¬ 2ña Ry SOMPRAZIV (Thuốc tiêm natri esomeprazol, 40 mg /lọ) Thành phần: Mỗi lọ chứa: Hoạt chát: Natrì esomeprazol tương đương với 40 mg esomeprazol. Tá được: Dinatri edetat USP/Ph. Eur, natri hydroxid NF/Ph. Eur, nước pha tiêm USP. Dược động học: Phân bỗ Thẻ tích phân bó biểu kiến ởtrạng thái ôn định với người khỏe mạnh là khoảng 0,22 l/kg thẻ trọng. 97% lượng esomeprazol liên kết với protein huyết tương. Chuyên hóa và bài tiết Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ cytochrom P450 (CYP). Phần lớn của quá trình chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc vào men CYP2C19 đa hình, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy-desmethyl của esomeprazol. Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào đồng ` phân đặc hiệu khác, CYP3A4, tạo thành của esomeprazol sulphone, chất chuyển hóa chính trong ///ƒ ts huyét tuong. Z. se Các thông số dưới đây chủ yếu phản ánh những người có chứa enzym chức năng CYP2C19, là nhóm người chuyền hóa mạnh. Độ thanh thải huyết tương toàn phan khoáng 17 I/gi sau khi dùng liều đơn và khoảng 9 I/giờ sau khi dùng liều nhắc lại. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ sau khi dùng liều nhắc lại | lần/ngày. Tổng nồng độ phơi nhiễm (AUC) tăng lên sau khi dùng liều nhắc lại esomeprazol. Sự tăng này phụ thuộc vào liều và đưa đến kết quả có mối liên hệ không tuyến tính giữa AUC và liều dùng sau khi dùng nhắc lại. Sự phụ thuộc giữa diện tích dưới đường cong và liều dùng này là do sự giảm chuyển hóa qua gan lần đầu và giảm độ thanh thải toàn phần, có thể gây ra bởi sự ức chế men CYP2C19 của esomeprazol và/hoặc chất chuyền hóa sulphone của nó. Esomeprazol được loại bỏ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các lần dùng mà không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1lần/ ngày.Có sự gia tăng tuyến tính tổng nồng độ phơi nhiễm sau tiêm tĩnh mạch. z Esomeprazol truyền tĩnh mạch trong 30 phút (40 mg. 80 mg hoặc 120 mg) tiếp theo liên tục truyền (4 mg/ giờ hoặc 8mg/giờ) hơn 23,5 giờ. Sau khi dùng liều lặp đi lặp lại 40 mg tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là khoảng 13,6 micromol/l. Nồng độ đỉnh trung bình của thuốc ở dạng uống tương ứng trong huyết N tương là khoảng 4,6 mol/I. Có thể ghi nhận một tỉ lệ gia tăng nhẹ (khoảng 30%) về tổng nồng độ phơi nhiễm khi tiêm tĩnh mạch so với dạng uống. Các chất chuyển hóa chính của esomeprazol không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày. Khoảng 80% ⁄ của esomeprazol dùng liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Íthơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt Khoảng 2,9 + 1,5% dân số thiếu men chức năng CYP2C19 và được gọi là nhóm người chuyển hóa N kém. Ở những người này, sự chuyển hóa của esomeprazol được xúc tác chủ yếu bởi CYP3A4. Sau khi dùng liều lặp lại esomeprazol 40 mg dạng uống, 1lần/ ngày, tổng nồng độ phơi nhiễm ởngười chuyển hóa kém cao hơn khoảng 100% so với bệnh nhân có men chức năng CYP2C19 (nhóm người chuyên hóa mạnh). Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng khoảng 60%. Sự khác biệt tương tự cũng được ghi nhận đối với esomeprazol tiêm tĩnh mạch. Những ghi nhận này không ánh hưởng đến liều dùng esomeprazol. Sự chuyển hóa esomeprazol không thay đổi đáng kể ởbệnh nhân cao tuổi (71-80 tuổi). Sau khi uống liều don 40 mg esomeprazol, tong nồng độ phơi nhiễm ởphụ nữ cao hơn nam khoảng 30%.Không có sự khác biệt về lượng hấp thu giữa các giới tính sau khi dùng liều lặp lại 1lần/ngày. Sự khác biệt tương tự cũng được ghi nhận khi dùng esomeprazol đường tĩnh mạch. Những phát hiện này không ảnh hưởng đến liều dùng esomeprazol. Sự chuyển hóa của esomeprazol có thẻ bị suy giảm ởbệnh nhân rối loạn chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Tốc độ chuyển hóa giảm ởbệnh nhân rồi loạn chức năng gan, dẫn đến làm tăng gấp đôi tông nồng độ phơi nhiễm của esomeprazol. Do đó, dùng liều tối đa 1a 20 mg ởbệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng. Esomeprazol không được vượt quá ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng nghiêm trọng GORD. Đối với bệnh nhân bị loét chảy máu và suy gan nặng, sau một liều tiêm tĩnh mạch nhanh liều ban đầu ban đầu 80 mg, truyền tĩnh mạch liên tục liều tối đa 4 mg/ h trong 71,Sgiờ có thê là đủ. Esomeprazol hoặc các chat chuyền hóa chính của nó không có khuynh hướng tích lũy ⁄( ( khi dùng 1lần/ ngày. ns Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện ở những bệnh nhân có chức năng thận giảm. Vì thận là chú trách nhiệm cho sự bài tiết các chat chuyển hóa của esomeprazol nhưng không chịu trách nhiệm cho sự đảo thải thuốc dưới dạng không đổi, sự chuyển hóa của esomeprazol không thay đổi ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Dược lực hoc: Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày thông qua một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức ức chế đặc hiệu bơm acid ởtế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R và Scủa omeprazole đều có tác dụng dược lực tương tự nhau. Vị trí và cơ chế hoạt động Esomeprazol là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ởống tiêu quản chế tiết của tế bào thành. tại đây ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế sự tiết dịch ởtrạng thái cơ bản và kích thích. Ảnh hưởnglên sự tiết acid dịch vị Sau 5ngày dùng liều uống esomeprazol 20 mg và 40 mg, giá trị pH trong dạ dày trên 4 đã được duy trì trong một thời gian trung bình tương ứng là 13 giờ và l7 giờ, trong vòng 24 giờ ởbệnh nhân có triệu chứng GORD. Tác động này giống nhau bắt kể esomeprazol được dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Khi dùng AUC như một tham số thay thế cho nồng độ thuốc trong huyết tương, người ta đã chứng minh được mối liên hệ giữa ức chế tiết acid với nồng độ phơi nhiễm khi dùng esomeprazol dạng uống. Trong quá trình tiêm tĩnh mạch 80 mg esomeprazol trong thời gian hơn 30 phút sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 8mg/giờ trong 23,5 giờ, pH dạ dày trên 4, và pH trên 6 đã được duy trì trong một thời gian trung bình tương ứng là 2l giờ và 11 -13 giờ, hơn 24 giờ ở người khỏe mạnh. Chỉ định: Esomeprazol được chỉ định tiêm và truyền tĩnh mạch: -Thuốc được dùng như một liệu pháp thay thế cho dạng uống khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp, chăng hạn như: bệnh trào ngược dạ dày -thực quàn ởnhững bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc các triệu chứng trào ngược nặng. *Ding để trị loét da dày kết hợp với điều tri bang NSAID -Phòng chống loét dạ dày và tá tràng kết hợp với điều trị bằng NSAID. ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. -Phòng ngừa tái xuất huyết sau điều trị nội soi dạ dày đối với chảy máu cấp tính hoặc loét tá tràng. Liều lượng và cách dùng: Những bệnh nhân không thê dùng thuốc qua đường uống có thể được điều trị bằng dạng tiêm với liều lượng 20-40 mg, Ilần/ngày. Bệnh nhân bị trào ngược thực quản nên được điều trị với liều 40 mg, |lan/ngay. Dé diéu trị chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân được dùng liều 20 mg, 1lần/ngày. Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyên sang dùng đường uống ngay khi „. có thé. C ( Jae Sompraz IV được pha loãng trước khi tiêm tĩnh mạch. Dung dịch sau khi pha nên được kiểm tra bằng mắt thường xem phản tử lạ và sự đổi màu trước khi dùng thuốc. Chỉ dùng khi dịch tiêm trong suốt. Sompraz IV chỉ dùng dưới dạng đơn liều. Đường Tiêm: Liều 40 mg: Dung dịch sau khi pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 3phút. Liều 20 mg: Nửa phần dung dịch sau khi pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 3phút. Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng. Đường tiêm truyền: Liều 40 mg: Dung dich sau khi pha nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút. Liều 20 mg: Nua phan dung dich sau khi pha nên được truyền tĩnh mạch trong một khoảng thời gian tối thiểu 10 đến 30 phút. Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng. Liều lớn 80 mg: Dung dịch sau khi pha nên được truyền tĩnh mạch liên tục trên 30 phút. Liều 8mg/giờ: Dung dịch sau khi pha nên được truyền tĩnh mạch liên tục trong khoảng thời gian 71,5 giờ. Suy giảm chức năng thận Không cân điêu chỉnh liêu ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Do nghiên cứu hạn chế ởnhững bệnh nhân suy thận nặng, những bệnh nhân này cân được điêu trị một cách thận trọng. Suy giảm chức năng gan Bệnh Gord: Không cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa phải. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, liều tối đa 20 mg Sompraz IV mà không được vượt quá. Loét chảy máu: Không cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng. sau khi truyền một liều lớn 80 mg Sompraz, tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 4mg/giờ trong 71,5 giờ có thể là đủ. Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với hoạt chất esomeprazol hay (dẫn chất) benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Lưu ývà thận trọng khi dùng: Trong sự hiện diện của bắt kỳ triệu chứng báo động nảo (ví dụ như sụt cân đáng kể không chủ định, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn hoặc đại tiện ra máu) và khi loét đạ dày hay nghỉ ngờ loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì điều trị với Sompraz IV có thể làm giảm triệu chứng và chân đoán chậm trễ. Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton có thê dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ nhiễm trùng tiêu hóa nhữ salmonella và campylobacter. Khéng khuyến cáo sử dụng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Nếu sự kết hợp của atazanavir với một chất ức chế bơm proton là không thẻ tránh khỏi, khuyến cáo nên theo dõi lâm sang chặt chẽ khi kết hợp tăng liều 400 mg atazanavir với 100 mg ritonavir, không được vượt quá 20 mg esomeprazol. Tác dụng phụ Các tác dụng phụ thường gặp nhất với esomeprazol là nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn, táo bón. Các tác dụng phụ khác được báo cáo là viêm da, ngứa, nỗi mé day, chong mat, khô miệng. nhìn mờ, phản ứng quá mẫn (phù mạch, phản ứng phản vệ), tăng men gan. hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, và đau cơ. “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc” Tương tác với các thuốc khác Ảnh hưởng của esomeprazol với các loại thuốc khác về mặt được động học Những thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH Tình trạng giảm độ acid dạ dày trong khi điều trị bằng esomeprazol có thể làm tăng hoặc làm giảm sự hấp thu của thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của thuốc này bị ảnh hưởng bởi acid dạ dày. Giống như các thuốc ức chế tiết acid dịch vị khác hay thuốc kháng acid, sự hấp thu của ketoconazol và itraconazol có thể giảm trong thời gian điều trị với esomeprazol. Omeprazol được báo cáo có tương tác với một số thuốc ức chế protease.Tầm quan trọng về mặt lâm sàng và những cơ chế đẳng sau nó được báo cáo không phải luôn luôn hiều rõ. Tăng pH dạ dày khi điều trị với omeprazol có thê thay đổi sự hấp thu các chất ức chế protease. Các cơ chế tương tác có thể là thông qua ức chế CYP2C19. Đối với atazanavir và nelfinavir, khi dùng chung với omeprazol làm giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được báo cáo và việc kết hợp này là không nên. Tình nguyện viên khỏe mạnh dùng omeprazol (40 mg mỗi ngày một lần) với 300 mẹ atazanavir/ 100 mg ritonavir dẫn đến giảm đáng kể nồng độ phơi nhiễm của atazanavir (giảm khoảng 75% AUC, Cmax và Cmin). Tăng liều atazanavir đến 400 mg không bù trừ cho các tác động Me của omeprazol với nồng độ phơi nhiễm của atazanavir. Tình nguyện khỏe mạnh dùng đồng thời omeprazol (20 mg/ngay) voi 400 mg atazanavir/100 mg ritonavir dẫn đến giảm khoảng 30% nồng độ phơi nhiễm của atazanavir so với nồng độ phơi nhễm được quan sát với 300 mg atazanavir/ 100 mg/ngày ritonavir không kèm với 20 mg/ngày omeprazol. Dùng đồng thời omeprazole (40 mg/ngày) làm giảm có nghĩa là các giá trị AUC, Cmax và Cmin của nelfinavir giảm 36-39% và có nghĩa là AUC, Cmax và Cmin của chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý M8 đã giảm 75-92%. Saquinavir sử dụng đồng thời với ritonavir, tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh (80-100%) đã được báo cáo trong qua trình điều trị kết hợp với omeprazol (40 mg/ngày). Điều trị với 20 mg/ngày omeprazol không có không có ảnh hưởng tăng nồng độ phơi nhiễm của darunavir (dùng đồng thời với ritonavir) và amprenavir (dùng đồng thời với ritonavir). Điều trị với 20 mg/ngày esomeprazol không có ảnh hường đến nông độ phơi nhiễm của amprenavir khi sử dụng đồng thời ritonavir hay không. Điều trị với 40 mg/ngày omeprazol không có ảnh hưởng đến nông độ phơi nhiễm của lopinavir (đồng thời với ritonavir). Do những tác động dược tương tự và các đặc tính dược động học của omeprazol và esomeprazol, khuyến cáo không nên sử dụng esomeprazol với atazanavir và chống chỉ định dùng kết hợp esomeprazol với nelfinavir. Thuốc được chuyền hóa bởi CYP2C19 ÿ Esomeprazol ức chế CYP2C19, men chính chuyên hóa esomeprazol. Vì vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyên hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin ..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Dùng đồng thời với esomeprazol 30 mg dạng uống làm giảm 45% độ thanh thải diazepam. đó là chất nền của CYP2C19. Khi dùng đồng với esomeprazol 40 mg dạng uống và phenytoin tăng I3% nồng độ thối thiểu của phenytoin trong trong huyết tương ởbệnh nhân động kinh. Do đó nên theo dõi các nồng độ phenytoin trong huyết tương của khi bắt đầu hay ngừng điều trị với esomeprazol. Omeprazol (40 mg mỗi ngày một lần) làm tăng voriconazol (một chất nền của CYP2C19) với Cmax va AUC tương ứng là 15% va 41%. Khi dùng đồng thời 40 mg esomeprazol dạng uống ởbệnh nhân đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã chứng tỏ rằng thời gian đông máu trong khoảng chấp nhận. Tuy nhiên, sau khi đưa thuốc dạng uống ra ngoài thị trường đã ghi nhận cố một số rất hiếm trường hợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng khi điều trị đồng thời. Khuyến cáo nên theo dõi khi bắt đầu và kết thúc điều trị kết hợp với esomeprazol trong quá trình điều trị bằng warfarin hoặc các dẫn chất coumarin khác. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, khi dùng chung 40 mg esomeprazol dạng uống với cisaprid. diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisaprid trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải (tia) cisaprid kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisaprid trong độ huyệt tương tăng không đáng kê. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi tiêm cisaprid riêng lẻ, không BỊ, kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisaprid với esomeprazol. Esomeprazol đã được chứng minh là không có ảnh hưởng đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hay quinidin. up Không có nghiên cứu tương tác in vivo dugc thuc hién véi phac d6 diéu trị tiêm tĩnh mạch liàuzÉo (80 mg + 8mg/ h). Hiệu quả Ảnh hưởng của esomeprazol trên các loại thuốc được chuyền hóa bởi CYP2C19 có thé thay rõ hơn trong phác đồ điều trị này, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ trong thời gian 3ngày điều trị bằng tiêm tĩnh mạch. Ảnh hưởng của các loại thuốc khác đến dược động học của esomeprazol Esomeprazol được chuyên hoá bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol dạng uống với một chất ức chế CYP3A4. clarithromycin (500 mg, 2lần/ ngày), kết quả tăng gấp đôi nồng độ phơi nhiễm (AUC) của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol với chất ức chế CYP2C19 và CYP3A4 có thê dẫn đến tăng hơn hai lần nồng độ phơi nhiễm của esomeprazol. Chất ức chế CYP2C19 va CYP3A4 voriconazol tang AUC của omeprazole 280%. Điều chỉnh liều esomeprazol không thường xuyên yêu cầu trong hai trường hợp này. Tuy nhiên, điều chỉnh liều lượng cần được xem xét ởnhững bệnh nhân suy gan nặng và nếu điều trị lâu dài Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú: Đã có một số ítdữ liệu về esomeprazol trên động vật có thai. Các nghiên cứu trên động vật dùng esomeprazol không cho thấy thuốc có tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự phát triển của phôi/ thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật với hỗn hợp racemic không cho thấy thuốc có tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến tình trạng mang thai, sự sinh nở hoặc phát triển sau khi sinh. Nên thận trọng khi kê toa Sompraz [V cho phụ nữ mang thai. Không biết liệu esomeprazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa tiễn hành nghiên cứu ởphụ nữ cho con bú. Vì vậy không nên dùng Sompraz IV trong thời kỳ cho con bú. * Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sompraz I.V không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Quá liều: Cho đến nay có rất ítkinh nghiệm vẻ việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và suy nhược. Các liều đơn esomeprazol dạng uống 80 mg và liều tiêm tĩnh mạch 100 mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và do đó không dễ dàng bị thâm tách. Trong bất kỷ trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tông quát. Quy cách đóng gói: Hộp llọ. Bảo quản: Bao quan dudi 30°C, nơi khô mát. Tránh ánh sáng. Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Đề thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩ. Thuốc bán theo đơn của thầy thuốc. Nhà sản xuât: SUN PHARMACEUTICAL INDUSTRIES LTD. teihe ee, x ar PHO CỤC TRƯỞNG J Nouyén Vin Shank, 2

Ẩn