Thuốc Seaoflura: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcSeaoflura
Số Đăng KýVN-17775-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngSevoflurane – 250ml
Dạng Bào ChếDung dịch gây mê đường hô hấp
Quy cách đóng góiHộp 1 chai 250ml
Hạn sử dụng60 tháng
Công ty Sản XuấtPiramal Critical Care, Inc 3950 Schelden Circle Bethlehem, PA 18017 (888) 8432-8431
Công ty Đăng kýPiramal Healthcare Limited Digwal village, Kohir Mandal, Medak Dist.-502321, Andhra Pradesh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
18/12/2015Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương II
CODUPHA
Hộp 1 chai 250ml2600000Chai
/HWNNN _`
Batch No/ Sólôsx: Mfg. Date/ NSX Exp Date/ HD
Visa No /SĐK:
dd/mmiyyyyddímmíyyyy

Fx PRESCRIPTION MEDICINE
Each bottle contains:
Sevoflurane 250ml
Inhalation
Anaesthetic
Box of 1bottle 250 mi
Manufactured inUSA by:
Piramal Critical Care Piramal Critical Care, Inc. 3950 Schelden Circle, Bethlehem, PA18017 (888) 822-8431

-—¬ễ—

Lan ot Lic nd
Composition:
Each bottle contains: Sevoflurane……….. 250 ml
Indications, dosage,
usage, contraindications, and further information:
see packaging insert.
Specification: USP-36 Storage: Do not store above
30°C. Do not refrigerate.
Keep bottle cap tightly closed due tothe volatile nature of
the anaesthetic. Store the
bottle inan upright position
Read carefully the leaflet before use. Do not exceed recommended dosage Keep out ofsight and reach ofchildren
Importer! DNNK:

4 x

R THUỐC BÁN THEO ĐƠN
Mỗi chai chứa Sevoflurane 250 ml
Dung dich dung gay mé
Dùng qua đường hô hâp
Hộp 01 chai 250 ml
Sản xuất tạiHoa Kỳbởi: Piramal Critical Care Piramal Critical Care, Inc. 3950 Schelden Circle, Bethlehem, PA18017 (888) 822-8431

aeg
dg
eq
Gy
0N(2IEB

aaeae33 — a3 _—— sẽ >—— sẽ —=:===LỄ —= Pa=c===

Each bottle cantains: Sevoflurana 250m!
Inhalation Anaesthetic
Non flammable. Non explosive
250 ml
00NOT STORE ABOVE 30°C DONOT REFRIGERATE KEEP BOTTLE CAP TIGHTLY CLOSED
DUE TOTHE VOLATILE NATURE OF THE ANAESTHETIC STORE THE BOTTLE INANUPRIGHT POSITION KEEP THE BOTTLE UPRIGHT KEEP OUT OFREACH AND SIGHT OFCHILDREN
Manufactured inUSA by Piramal Critical Care Piramal Crilical Care, Inc 4950 Schelden Circle, Bethlahem, PA18017 (8B) 822-B431
PN34556600

Thanh phan:
Mỗi chai chứa:
Sevoflurane 250 ml
Chỉ định, chống chỉ định, liêu dùng, cách dùng
và các thông tin khác: xem tờ hướng dẫn sử dụng.
Tiêu chuẩn: USP-36
Bảo quản: bảo quản ởnhiệt
độ không quá nền đẻ
đông lạnh. Vì th lũ bayboi, cần đậy kín nắp.|ĐỂ chái ở vịtrí thang đứng ~£
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trước khidùng
Không dùng quá liéu chi dinh Đề thuốc xa tâm tay trẻ em

PN 345569-00

Rx Thuốc bán theo đơn
SEAOFLURA
Sevoflurane USP
Thuốc gây mê dạng hít
THÀNH PHAN:
Mỗi chai 250 mÌ chứa:
Hoạt chất: Sevoflurane USP 250 ml
Tá dược: không có
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu và phân phối Đô tan: Vì độ hòa tan kém của Sevoflurane trong máu (hệ số phân chia máu/khí ở37°C =0.63 -0.69), một lượng tôi
thiểu Sevofurane cẩn thiết tan trong máu trước khi áp lực từng phần ởphể nang cân bằng với áp lực từng phân ở
động mạch. Vì vậy có tốc độ tăng nhanh trong nồng độ phế nang (cuối dòng FA) đến nồng độ mong muốn (F,) trong
dẫn mê.
Dẫn mê: Trong một nghiên cứu ở 7người tình nguyện nam khỏe mạnh dùng 70%N;O/30%O; trong 30 phút tiếp
theo là1.0% sevotiurane va 0.6% isoflurane thêm 30 phút nữa, tỷsố F„/F; cho sevoflurane lớn hơn so với isoflurane
ởmọi thời điểm. Thời gian để nồng độ phẻ nang đạt 50% nồng độ mong muốn lả4-8 phút cho isoflurane và Lphút
cho sevoflurane. Dữ liệu F„/F; từ nghiên cứu nảy được so sánh với các thuốc gây mê halogen khác từ nghiền cứu
khác. Khi tắt cảcác dữ liệu được chuẩn hỏa theo isoflurane, sự hấp thu và phân phối sevoflurane nhanh hơn
isoflurane, nhưng chậm hơn desflurane.
Hỏi tinh: Độhòa tan tháp của sevoflurane giúp thái trừ nhanh qua p|
đôi nồng độ phê nang sau khi kết thúc gây mê (F), so với nồng độ phê nang sau cùng (F4, được đo ngầ
ngừng thuốc mê nảy.
Gân với protein: Tác dụng của sevoflurane lên sự thay thể các thuốc từprotein mô và huyết thanh chưa nghién
cứu. Các thuốc gây mê bay hơi chứa flueride khác cho thấy có sự thay thể các thuốc từprotein mô và huyết thanh in
vitro.
Chưa biết ý nghĩa lâm sàng của hiện tượng này Chuyển hó:
Sevoflurane được chuyên hóa bởi cytocrom P450 2E1, thanh hexafluoroisopropanol (HFIP) véi sự phóng thích
fluoride vô cơ và CO2. Một khi HFIP được tạo thành nó nhanh chóng liên hợp với aeid glucuronie vả được thải trừ
đười dạng chất chuyền hóa trong nước tiêu. Những chu trình chuyển hóa khác cho sevoflurane đã được nhận diện.
Những nghiên cứu chuyên hóa invivo cho thầy khoảng 5% liéu sevoflurane đã dùng có thể được chuyển hóa.
Cytoerom P450 2EI làchất đông dạng chính được định tính cho sự chuyén héa sevoflurane và điều nảy có thể được
gây cảm ứng bởi sự phơi nhiễm lâu dài với isoniazid và etavớinol. Điều này tương tự với sự chuyển hóa isoflurane
và enflurane và được phân biệt với methoxyflurane, được chuyển hóa qua nhiễu loại Cytocrom P450. Sự chuyên hóa
sevoflurane khéng thegây cảm ứng bằng barbituarat.
Thai trừ: Đến 3.5% liễu sevoflurane xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng fluoride vô cơ. Các nghiên cứu trên
fluoride cho thấy đến 50% sự thanh thai fluoride làkhông qua thận (fiuoride được hấp thụ vào xương).

Tốc độ thải trừ được tính theo tốcụ thay

DƯỢC LỰC: :
Sevofiurane làthuốc gâymê đường hô hấp được sử dụng trong dẫn mê và duy trì. Độ sâu của gây mê thay đổi
nhanh theo sự thay đôi nông độ sevoflurane hít vào. Tỉnh và hồi phục đặc biệt nhanh. Vì vậy người bệnh có thể cần
đến giảm đau sau mổ sớm.
Trong những chương trình ytế, những tham số hồi phục sau đây được đánh giá:
¡gian đến lúc tác dụng được đo từ lúc kết thúc thuốc nghiên cứu:
an đến lúc rút ống nội khi quản (thời gian rút ông).
-Thời gian cằn cho bệnh nhân mở mắt kh nghe lệnh (thoi gian tỉnh).

ihop động tác được đánh giá dựa trên: -Nghiệm nem năng lực tim thắn vận động (Nghiệm pháp thay thế ký hiệu số [DSST]; nghiệm pháp Treiger Dot)
~Những số đo chủ quan (Thang thị giác [VAS]) và khách quan (thang đau-khó chịu [OPDS)).
~Thời gian đến lúc dùng thuốc giảm đau hậu phẫu đầu tiền.
-Đánh giá tình trạng bệnh nhân sau gây mê.
3.Các thời gian phục hồi khác là:
~Thời gian đạt điểm Aldrete >8
-Thời gian cân thiết cho bệnh nhân rờikhu hồi sức, theo tiêu chuẩn tại chỗ
-Thời gian khi bệnh chân đủ điều kiện xuất viện
-Thời gian khi bệnh nhân có thể ngồi dậy hoặc đứng dậy mà không chóng mặt.
Cũng như các thuốc mê đường hô hap khác, Sevotlurane ức chẻ chức năng tim mạch tương ứng với liều lượng.
Trong một công trình nghiên cứu trên người tình nguyện tăng nồng độ Sevoflurane lam giảm huyết áp động mạch
trung bình và không có sự thay đổi nhịp tim. Trong nghiên cứu này, Sevoflurane không có ảnh hưởng đến nông độ
noradrenalin trong huyết tương. Không quan sát thấy các cơn động kinh trong chương trình nghiên cứu lâm sàng. Ở
ớckhj x7“
x
Za
pMAL

người bệnh có áp lực nội sọ bình thường (ICP), Sevoflurane có tác dụng rất íttrên [CP và trên sự đáp ứng với CO;.
Độ an toàn của Sevoflurane chưa được nghiên cứu trên người bệnh có tăng ICP. Với người bệnh có nguy cơ tăng áp.
lực nội sọ, cần sử dụng Sevoflurane thận trọng, phối hợp với các phương pháp giảm ICP như tăng thông khí.
CHỈ ĐỊNH
Dùng dẫn mê và duy trì mê cho các phẫu thuật nội trú và ngoại trú ởcả người lớn và trẻ em cho bệnh nhân nội và
ngoại trú. Sevoflurane chỉ được sử dụng bởi nhân viên được huần luyện gây mê. Các phương tiện để duy trì đường
thở, thông khí nhân tạo, làm giàu oxysen, và hồi sức hệ tuần hoàn phải có sẵn. Vì mức gây mê có thẻ thay doi
nhanh, chỉ nẻn dùng những dụng cụ tạo khí tạo ranhững nồng độ Sevoflurane tiên đoán được.
CHÔNG CHỈ ĐỊNH | ~Không dùng cho người được biết làmẫn cảm với Sevoflurane. * |
-Chéng chi dinh ởngười đã biết hoặc nghỉ ngờ có nhạy cảm do ditruyền với chứng sốt cao ác tính.
THẬN TRỌNG:
~Giữ thuốc ngoài tầm với trẻ em.
-Chỉ những nhân viên đã được đảo tạo về gây mê mới cỏ thể sử dụng Sevofiurane.
Cần phải có sẵn những phương tiện đẻ duy trì đường thở, hô hắp nhân tạo, cung cấp oxy, hồi phục tuần hoàn. ~Nên dùng bình bốc hơi được chuẩn hoá. đặc biệt cho Sevoflurane để nông độ thuốc cung cấp được kiểm tra chính
xác. Hạ huyết áp và ức chế hô hấp tăng lên khi gây mê sâu
-Sevoflurane nên sử dụng thận trọng ởbệnh nhân suy thận,
~Sevoflurane có thê làm tăng nguy cơ ởbệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc gây mê halosen dễ hay hơi.
~Hiểm khi động kinh được báo cáo liên quan tới việc dùng Sevoflurane
-Duy trì gây mê: Trong quá trình duy trì gây mê nêu tăng nồng độ Sevoflurane sẽ làm giảm huyết áp phụ thuộc vào
liều dùng. Sự giảm huyết áp quả mức có thê có liên quan đến độ sâu của gây mẻ, khi đó có thể nâng huyết áp lên
bằng cách giảm nồng độ Sevoflurane hít vào. Sự hồi phục sau khi gây mê toàn thân nên được đánh giá thận trọng,
trước khi chuyển bệnh nhân khỏi phòng hồi phục.
-Sốt cao ác tính: Ởmột số người mẫn cảm, các thuốc mêhô hấp mạnh có thể gây tăng chuyển hoá ởcơ xương, dẫn
tới tăng cao nhu câu oxy và hội chứng lâm sàng được biết làsốt cao ác tính. Hội chứng còn có những nét không đặc
hiệu như co cứng cơ, nhịp tỉm nhanh, thở nhanh, tím tái, loạn nhịp tìm, huyệt áp. không ôn định. Điều trị loại bỏ
chất gây phản ứng (chẳng hạn Sevollurane), tiêm tỉnh mạch natri dantrolene, điều trị hỗ trợ. Suy Nhờ) có thể xuất
hiện chậm hơn, nên theo dõi vàduy trì lưu lượng nước tiểu nếu có thẻ.
-Tang kali, huyét trong giai doan phẫu thuật: Sử dụng tác nhân gây mê hôhap có liên quan tới tang)se :độ kali
huyết tuy rất hiểm mà kết quả làgây loạn nhịp timvà tửvong ở trẻ em trong suốt giai đoạn hậu phẫu. dicing tlay
đã được mô tảởbệnh nhân bịbệnh tha nvà công khai, đặc biệt làloạn dưỡng cơ Duchei dụng
suxamethodium có liên quan tới hầu hết nhưng. không phải làtất cả các trường hợp. Những bệnh nhân nay da thay
có bằng chứng của tổn thương cơ kèm tăng nồng độ creatine kinase vi myoglobin niệu. Những bệnh nhân này
không có dấu hiệu kinh điền của sốt ác tính như cứng cơ, nhiệt độ cơ thể tăng nhanh, hoặc tăng háp thu oxy và tăng
sản xuất carbon ide. Lưu ývà điều trịtăng kali huyết và loạn nhịp tìm được khuyến cáo. Tiếp sau đánh giá bệnh
cơ tiểm ân được chỉ định
-Chức năng thận: Bởi vìkinh nghiệm lâm sàng trong việc sử dụng sevoflurane cho bệnh nhân bịsuy chức năng thận
(creatitine> ¡,5ng/mL) còn giới hạn, độ an toàn ởnhững bệnh nhân này chưa được thiết lập. Vì vậy cần thận trọng
khi sử dụng sevoflurane ở người suy thận.
-Suy chức năng gan: Kết quả của việc đánh giá các thông số phòng thí nghiệm (ví dụ nhu ALT, AST, phosphatase
kiềm và bilirubin toàn phần v.v…) cũng như các báo cáo của các điều tra tỷlệcủa các trường hợp bịphản ứng phụ
liên quan tới chức năng gan, chứng minh rằng sevoflurane có thẻ được sử dụng cho bệnh nhân suy chức năng gan từ
nhẹ tới trung bình. Mặc dù vậy, bệnh nhân bịsuy gan nặng vẫn chưa được điều tra. Thỉnh thoảng có trường hợp thay
đổi thoáng qua các xét nghiệm chức năng gan sau phẫu thuật đã được bảo cáo với cả sevoflurane và thuộc đổi
chứng. Rất íttrường hợp bịrồi loạn chức năng gan nhẹ, vừa và nghiêm trọng sau phẫu thuật. Suy gan hoặc viêm gan
kèm vàng da đã được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc. Nên thực hiện sự đánh giả lâm sàng khi sử dụng.
Sevoflurane cho bệnh nhân đang bịbệnh gan hoặc đang điều trị với thuốc gây tổn thương chức nãng gan.
-Hợp chất A: Khi tiếp xúc trực tiếp với các chất hấp thụ CO, Sevoflurane tạo nên hợp chất A
[pentafluoroisopropeny] ftuoromethyl ether (PIFE)] với hàm lượng tháp và vết của hợp chất B[pentafluorromethoxy
isopropyl fluoromethyl] ether (PMFE)]. Luong hop chat Atăng khi tăng nhiệt độ của bình đựng thuốc, tăng nông độ
thuốc mê, giảm lưu lượng khí và tăng nhiều hơn khi dùng vôi Baryt so với khi dùng với Soda. Trong một số thí
nghiệm nghiên cứu trên chuột cổng, đã thầy động vật tiếp xúc với hàm lượng chất Avượt quá mức thường gặp trong
thực tiễn lâm sảng sẽbịđộc với thận. Cơ chế độc với thận của Sevoflurane đối với chuột cổng chưa được biết rð và
mỗi liên quan của vẫn đề đỏ ởngười vẫn chưa được chứng minh.
-Thay chất hap thụ CO; khõ: Các phản ứng toà nhiệt xây ra với Sevoflurane và chất hấp thụ được tăng lên khi chất
hấp thụ CO; trở nên khô vìsau một giai đoạn dài của luồnns khi khô thôi qua và/hoặc cháy tựphát trong máy gây mê
đã được báo cáo trong quá trình sử dụng SevofTurane kếthợp với việc sử dụng chất hấp thụ CO; khô. Nông độ
Sevoflurane tăng chậm bat thường hoặc giảm bất thường so với nồng độ của bình đã được chuẩn hoá có thể liên
quan tới sự đốt nóng quá mức của hộp chất hấp thụ CO;. Khi trên lâm sàng nghỉ ngờ làchất hấp thụ CO; có thể bị

=¥z
ly

khô, nên thay thế trước khi sử dụng Sevollurane. Chất chỉ thị màu của hầu hết chất hấp thụ CO; không cần thiết thay
đổi theo quá trình làm khô. Do đó, việc thiếu dang kể sựthay đổi màu sắc không được thực hiện vì chắc chắn
hydrate hoá hết. Chất hấp thụ CO» nên được thay thể đều đặn bắt kể tình trạng của chỉ thị màu.
Thân trong duos
-Sevoflurane được ôn định về mặt hoá học. Cũng giống như một số thuốc gây mê halogen khác, Sevoflurane bị
giáng hoá một phần nhỏ qua tiếp xúc trực tiếp với các chất hấp phụ CO;. Mức độ giáng hoá không có ýnghĩa lâm
sảng, không cân điều chỉnh liều hoặc thay đỏi trong thực hành lâm sàng khi sử dụng chu trình kín. Khi dùng vôi Baryt lượng hợp chất giáng hoá A sinh racao hơn khi dùng vôi Soda.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
Với các thuốc gây mê tiêm tĩnh „
Ding Sevoflurane tương hợp với barbiturat, propofoi, và các thuốc gây mê tiêm tĩnh mạch khác.
Vi Benzodiazepine cac opioid:
Benzodiazepine cdc opioid lam giảm MAC của Sevoflurane củng cách với các thuốc gây mê dạng hít khác. Dùng,
Sevoflurane tương hợp với benzodiazepine, các opioid dung trong phẫu thuật.
NO: Cũng như với các thuốc gây mê halogen dạng hít, nhu câu Sevoflurane giảm khí dùng với NO. Sử dụng N;O
50%, nhu cầu liều tương đương MAC giảm khoảng 50% ởngười lớn và khoảng 25% ởbệnh nhỉ (xem liễu lượng và
cách dùng).
Các thuốc phong bế thân k
¬Cũng như với các thuốc gây mê dạng hít khác, Sevoflurane lảm tăng cường độ và thời gian phong bề thân kinh cơ
cảm img bởi các thuốc giãn cơ không phân cực. Khi sử dụng để bổ sung cho thuốc gây mê alfetanil-NO,
Sevoflurane va isoflurane làm tăng tương đương sự phong bề thân kinh cơ cám ứng bởi pancuronium, vecuronium
hoặc atracurium. Vì vậy trong khi gay mé bing Sevoflurane, can diéu chỉnh liều các thuốc giãn cơ này. Sự cộng lực
của các thuốc phong bể thắn kinh cơ đòi hỏi sự cân bằng của cơ với áp lực từngphần của Sevoflurane.
-Liều giảm đicủa các thuốc phong bẻ thân kinh cơ trong khi dần mê có thể làm chậm xuất hiện những điều kiện
thích hợp cho việc đặt ống thông nội khi quản.
-Trong số các thuốc không phản cực sẵn có, chỉ có các tương tác pancuronium, vecuronium hoge atracurium dược
nghiên cứu trong gây mê bằng Sevoflurane. Khi chưa có những nguyên tắc hưởng dẫn cụ thể:
1.Để đặt ông thông nội khí quản, không giảm liều các thuốc không giãn cơ phân cực.
2. Trong khi duy trì gây mê, liều cần thiết cho các thuốc không giãn cơ phần cực có thể giảm tương đương với thuốc
mê NOz/opioid. Dùng liều bỏ sung thuốc giãn cơ được hướng dẫn bởi đáp ứng với kích thích thân kinh.
Tac dung cia Sevoflurane lên thời gian tác dụng của sự phone bề thần kinh cơ phân cực cảm ứng bởi succinylcholyt chưa được nghiên cứu


Những kết quả đánh giá của các tham số xét nghiệm (ALT, AST, phosphatse kiểm. và bilirubin 1V). 6 như
tân suất tác dụng phụ liên quan đến chức năng gan, chứng minh rằng sevoflurane có thể dùng chỏkbi nhân có
chức răng gan bình thường hoặc suy gan từ nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, bệnh nhân suy gan nặng chưa được
nghiên cứu
Chất hút CO; Phản ứng sinh nhiệt có thé xay rakhi sevoflurane tiếp xúc với chất hắp thụ CO›. Phan img nay ting khi chất hấp thụ
-CO bịkhô, như sau một thời gian đài dòng khí khô đi qua bình hút CO;. Hiếm gặp thường hợp nhiệt độ tăng quá
cao, bóc khói trong ống thở khi ding sevollurane cung voi chất hút ẩm CO;„ nhất làkhi có KOH (Baralyme). Cũng
như với các thuốc gây mê dạng hít khác, sự phân cắt và các sản phẩm phân cắt có thẻ xảy ra khi sevoflurane tiếp xúc
với chất hút âm bịkhô. Khi bác sĩnghỉ ngờ chất hắp thụ CO; có thẻ bịkhô, phải thay ngay. Màu của chất chỉ thị của
hẳu
hết các chất hút CO: cỏ thể không dỗi khi khô. Vì vậy, không đổi màu không có nghĩa làhydrat hỏa đủ. Chất
hắp thụ CO; phải được thay thế thường xuyên.
Dùng cho người cao tuôi
MAC giảm khi tuôi tăng. Nồng độ trung bình của sevoflurane dat MAC ởngười 80 tuổi khoảng 50% người 20 tuổi,
Dùng cho trẻ em:
-Dẫn mê và duy trì mê bằng sevofTurane đã được biết rõtrong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em từ 1-18 tuổi
-Nông độ của sevoflurane cần để duy trì mê phụ thuộc tuổi. Khi kết hợp với N;O, liều sevoflurane tương đương
MAC phải giảm.
~Dùng sevoflurane thường gây động kinh đa số gặp ởtrẻ em từ 2 tháng tuổi, hầu hết làcó yếu tốnguy cơ.

LIEU LUQNG VA CACH DUNG:
~Phải biết nồng độ của sevoflurane được phân phối từ từ bình hóa hơi bằng cách sử dụng bình hóa hơi chia độ đặc.
biệt cho isoflurane. Việc dùng thuốc mê phải theo từng người dựa trên đáp ứng của bệnh nhân.
-Thay thế chất hút CO; đã khô:
Khi một bác sĩnghỉ ngờ chất hút CO; đã khô, phải thay ngay. Phản ứng tỏa nhiệt có thể xảy ravới sevoflurane và
chất hút CO; tăng Khi chất hút CO; khô, như sau khi tiếp xúc trong thời gian dài của dòng khí qua chất hút CO¿.
-Tiển mê: Tiền mê được chọn tuỳ theo trạng thái của từng người bệnh và theo ýcủa chuyên viên gây mê.
-Dẫn mê: Sevoflurane không cỏ mùi hãng và không gây kích ứng bô hấp; nên dùng mặt nạ dẫn mê ởbệnh nhỉ và
nguôi lớn.
š
zi

ral

-Duy trì: Độ mê phẫu thuật có thể được thay duy trì với Sevoflurane nồng độ 0,5-3% có hoặc không kèm N;O.
Bảng dưới đây chỉ raMAC trung bình đôi với các nhóm tuôi khác nhau.
Anh hướng của tuôi tác trên MAC của sevoflurane

Tuôi Sevoflurane trong O, Sevoflurane trong 65%
N;O/35%O;*
0-1 tháng# 3,3%
1-<6 thang 3.0% 6tháng -<3tuôi 2,8% 2.0% 3-12 tuôi 2.5% 25 tuôi 2.6% 1,4% 40 trôi 2,1% 1,1% 60 tuôi 1,7% 0,9% 80 tuôi 1,4% 0,7% #Trẻ sinh sinh đủ tháng. MÁC ở trẻ sinh non không xác định. @ ởbệnh nhi I-<3 tuôi, dùng 60% N,0/40%03. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN: -Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng 8phụ lànhẹ đến trung bình về cường độ và thoáng qua. Thường thấy nôn và buôn nôn trong thời gian sau phẫu thuật với một tỉlệtương tự các thuốc mê hô hap khác. Cộng thêm vào nôn và buồn nôn, các tác dụng phụ khác thường là: người lớn hạ huyết áp, người cao tuổi làhạ huyết áp và nhịp tim chậm, trẻ em Ja lo du va ho tang lên. Các tác dụng phụ không thường xuyên có liên quan tới việc sử dụn Sevoflurane là: kích động, buôn ngủ, ớn lạnh, nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng tiết nước bọt, rồi loạn hô hấp, huyết áp cao, nhịp tim nhanh, viêm thanh quản, sốt, nhức đầu. hạ thân nhiệt, tăng SGOT. -Thỉnh thoảng có các báo cáo vẻ tác dụng phụ có liên quan tới việc sử dụng Sevoflurane bao gồm: loạn ahip tim, tăng [.DH, tăng SGPT, giảm oxy, ngừng thở, tăng bạch câu, ngoại tâm thu thất, ngoại tâm thu trên that, hen, ia Jan, tăng creatinin, ứnước tiêu glucose niệu, rung nhĩ, bléc nhĩ thất hoàn toàn, nhịp đôi, giàm bạch cầu. -Phản ứng dịứng như phát ban, mày đay, ngứa, co that phế quản, phản ứng phản vệ hoặc phản ứng sốc đã được báo cáo, Cũng như tất cả các thuốc gây mê đường hô hắp mạnh khác, Sevoflurane có thể gây suy giảm tỉm mạch-hö hắp phụ thuộc liễu. -Cực kỳ hiếm nhưng co giật có thể xuất hiện sau khi sử dụng Sevoflurane, đặc biệt ởtrẻ em. -Rất hiếm nhưng cũng đã có báo cáo về phù phổi. Ss “Théng bao cho bac sinhitng tac dung khong mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc” QUA LIEU Néu qua liéu, can ngừng thuốc ngay, đảm bảo thông đường thở, bắt đầu trợ giúp hoặc thông khí cố kiêm soát với oxy tỉnh khiết và duy trì chức năng tim mạch thích hợp. PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ: S -Sevoflurane chỉ nên sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cân thiết. ẻ -Chưa rõ Sevoflurane có bài tiệt qua sữa hay không nên cân thận trọng khi dùng Sevoflurane ởngười đang cho con .—. bú. TAC DONG CUA THUOC LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Cũng như các thuốc mê khác, cần thông báo cho bệnh nhân rõ là cần tránh làm những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tỉnh thân trong một thời gian sau khí được gây mê toàn thân như vận hành các máy móc. Bệnh nhân không đư phép lái xe trong một khoảng thời gian thích hợp sau khi gay mé bang Sevoflurane. Og HẠN DÙNG: 60 tháng kể từ ngày sản xuất. a) TIỂU CHUAN: USP-36 & BẢO QUẢN: bảo quản ởnhiệt độ không quá 30°C. Không để đông lạnh. Vì thuốc bay hơi, cần đậy kín nắp. Để cha 27 ởvịtrí thăng đứng. = QUY CACH DONG GOI: -Chai thủy tỉnh màu hỗ phách. -Hộp 1chai 250mL. TAM TAY: ĐỌC KỲ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Reine KHI DUNG NEU CAN THEM THONG TIN, XIN THÀ KHẢO ÝKIÊN BÁC SĨ NHÀ SẢN XUẤT; PIRAMAL CRITICAL CARE, Inc 3950 Schendel Circle, Bethlehem, PA 18017, USA PHO CUC TRUONG Nouyen Yan Shanty

Ẩn