Thuốc Sarium: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Sarium |
Số Đăng Ký | VN-18918-15 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Flunarizine – 5mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd. 555-2 YeongCheon-ri, Dongtan- Myeon, Hwaseng si, Gyeonggi-do |
Công ty Đăng ký | Kukje Pharma Ind. Co., Ltd. 513-2, Yatab-dong, Bundang-gu, Seongnam city, Gyeonggi-do |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
05/10/2015 | Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương II CODUPHA | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 1200 | Viên |
Storeage conditions:
Store incontain below 30°C
|Packing:
_10 Capsules/blister x10 blisters/box
Speclficatlon: Inhouse
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
READ THE INSERT CAREFULLY BEFORE USE
; : = < 5 i ey CO) REGEN EE AB WH & OS NORE ASR Ne 2 Es | & : Sa, >„q@® A 23 Vv, e 22> mm |
| Me An su E Beg | Ạh “% > Boers WAG : he i 8
BISON] COWS WONG) OR SS Benge ae ¬ 2 xà ` ay Zz x NÊN Q Bee, 9 %e* ` : 2| mm ¬
ờ ệ 2 : | ` Ne S % ay Xu Ấ #9 a8 s IS
ÔN „5 Be serene GQ Sy Ss lees % s4 SONG Was NS ` Ewe a} =
LOAD WATS Wer WY ñ O
erecta ss eral Drug
Fiunarizine Hydrochloride 5.9mg
SARIUM …
Í; :Z
†Ocapsiblister x16bfisters/box
Manufactured:
Gereed UTES KORE: Se 555-2, Yeongcheon-ri, Dongtan-myeon, Hwaseng-si, Gyeonggi-do, Korea
Bao quan:
Trong bao bìkín ởnhiệt độ dưới 30°C
Quy cách: Hộp 10 vỉx10 viên
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Visa No./SDK: Lot No./Số lôSX: late/NSX:.date/HD:
hập khẩu bời:
DE XA TAM TAY TRE EM .ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI
——
‡ DÙNG |
MAI Ak Ss xử 7
9pPI1G11201DÁH 91Z122un|-J
Brig i:cnydussaid omy
2 Thude Lan thes don
Flunarizin Hydrochlorid 5.9mg
SARIUM..
Sản xuất bởi:
HUT=CS KOREA Msg eS ll CỌ.,LTD. §55-2, Yeongeheon-n, Dongtan-myaon, Hwaseng-si, Gyeonggi-do, HànQuốc
(05D)
O6/
Gy
`.
Na
—¬na
}
‘
Ý
–
4
*
9’TW:
vÙNG2ư
†
Apsi
+Song’
Gor
go
dnguc
‘ ca
3123
LàCMi0Ufidn4t
|
Ris! 5 Ki ee
Es TUỆSEN. ee e.. ẻ 5 Ss xã K “9.3ae 5 oi i ‘šRH
-wfTf
VỰt
Ce
KOUEV
~
ortzo
hài
7
jogo:=ialy
Đọc kỹ hướng dẫn sứ dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Rx thuốc bán theo đơn SARIUM
Thành phần: M⁄Ỗ¡ viên nang chứa:
Flunarizin hydrochlorid …………… 5.9mg
(tuong duong 5mg flunarizin)
Tá dược vừa đủ 1viên
(Tá dược gồm: Lactose, Corn starch, Microcrystallin Cellulose, Carboxymethyl Cellulose,
Magnesi stearat)
Dược lực học:
Flunarizin ngăn ngừa các tác dụng có hại đo sự quá tải calci trong tế bào bằng cách
làm giảm dòng calci qua màng quá mức. Flunarizin không ngăn cản sự ỗn định nội môi
bình thường của calei trong tế bào. Flunarizin còn có hoạt tính kháng histamin.
Tác dụng của Flunarizin trong dự phòng bệnh đau nửa đầu là do khả năng làm giảm
tần xuất của các cơn đau nửa đầu. Flunarizin cũng làm giảm mức độ của cơn đau nửa đầu
nhưng với mức độ íthơn, và không có ảnh hưởng đến thời gian của các cơn đau nửa đầu.
Dược động học:
-Hấp thu: Flunarizin được hap thu tốt sau khi udng, nồng độ đỉnh trong huyết tương
đạt được từ 2dến 4 giờ sau khi tống. Khi dùng duy trì với liều 10mg mỗi ngày, nồng độ
trong huyết tương tăng dan va nồng độ ở trạng thai ỗn định đạt được là từ 39 đến 115
ng/mL sau 5đến 6 tuần dùng thuốc, tuỳ từng cá thể.
-Phân bố: Được phân bố rộng rãi vào các mô. Nồng độ thuốc trong mô, đặc biệt là
mô mỡ và mô xương cao gấp vài lần nồng độ thuốc trong. huyết tương. Thuốc ởdạng liên
kết chiếm 99, 1%, trong dé gắn protein “huyết tương khoảng 90% và khoảng 9% được
phân bố vào tế bào máu, chỉ có gần 1% tồn tại đưới dạng tự do trong huyết tương.
-Chuyển hoá: Được chuyển hoá chủ yếu nhờ phản ứng thuỷ phân vòng thơm ở gan.
-Thải trừ: Trong vòng 48 giờ sau khi ¡uống liều duy nhất, sự thải wigia, Flunarizin
và chất chuyên hoá của nó trong nước tiểu nhỏ hơn 0,2% và trong phân ô hơn 6%.
Điều này chứng tỏ thuốc được thải trừ rất chậm sau một thời gian dài. Thời gian bán thải
của thuốc khoảng 19 ngày.
Chỉ định
SARIUM được chỉ định để điều trị dự phòng chứng dau nửa đầu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều thông thường là 10 mg Flunarizin mỗi ngày, dùng vào buổi tối. Bệnh nhân gap
phải một sô tac dung không mong muốn có thể giảm liều, duy trì ởliều 5mg mỗi ngày.
Người già: Không cần giảm liều.
Thận trọng
1) Triệu chứng ngoại tháp (ví dụ: vận động chậm, liệt mặt ngoại tháp, đứng ngồi không
yên) hoặc triệu chứng trẫm cảm có thê xảy ra khi dùng thuốc. (Đã có báo cáo rằng những
triệu chứng này xảy ra thường xuyên hơn ởphụ nữ).
Vì những triệu chứng này có thể xảy ra vài tháng sau khi ngưng dùng thuốc nên cần
chú ý những vẫn dé sau:
a. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ trong thời gian điều trị để phát hiện sớm
những triệu chứng ngoại tháp và triệu chứng trầm cảm. Ngưng điều trị nếu cần thiết
b. Vì những bệnh nhân có tiền sử triệu chứng ngoại tháp có thể gặp một số khó khăn
trong sinh hoạt hàng như lên xuống cau thang, thay quan áo, do đó những bệnh nhân này
cần được theo dõi sát.
c. Liêu đáp ứng nên được kiểm tra sau 2 tháng kể từ khi bắt đầu dùng thuốc.
Đáp ứng: Đáp ứng thuốc cần được kiểm tra định kỳ đều đặn (ví dụ như 1tháng) sau
đó quyết định nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
Không đáp ứng: Nên ngưng dùng thuốc.
Không xác định: Tạm ngưng dùng thuốc. Tùy theo mức độ tram trong của triệu
chứng quyết định có tiếp tục dùng thuốc hay không.
2) Thận trọng khi dùng thuốc cho:
-Bệnh nhân bị bệnh gan.
-Người cao tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bá:
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Không dùng cho phụ nữ có thai
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Vì độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú chưa được kiểm chứng vì vậy thận
trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc cô thê gây
chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ vì vậy thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành
may móc
Chống chỉ định
-Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc bệnh nhân đã có các rối
loạn ngoại tháp.
-Phụ nữ có thai.
-Tré em dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
1, Hệ thần kinh: Vì triệu chứng trầm cảm có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo doi chặt
chẽ. Nếu thấy những triệu chứng nảy xảy ra cần phải ngưng điều trị.
2. Những triệu chứng ngoại tháp: những triệu chứng như co giật, vận động chậm, liệt mặt,
đứng ngỗi không yên, run từng cơn, run, cứng người có thể xảy ra. Ngưng dùng thuốc
trong những trường hợp này. Nếu trường hợp nặng nên dùng liệu pháp hỗ trợ thích hợp
như dùng thuốc điều trị Parkinson
3. Gan: Những bất thường về chức năng gan như gia tăng nồng độ AST, ALT, ALP,
LDH có thể xảy ra nhưng hiếm, nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy mbit bat
thường này xảy ra nên ngưng điều trị. WY
4. Quá mẫn: Vì phản ứng quá mẫn như phát ban có thể xảy ra, nên theo dõi sát bệnh nhân.
Nếu thấy xuất hiện những dấu hiệu quá mẫn, nên ngưng dùng thuốc.
5. Tiêu hóa: Khô miệng, khó chịu dạ dày, táo bón, buồn nôn, chán ăn và tiêu chảy có thể
xảy ra nhưng hiểm.
Tác dụng phụ khác: Thỉnh thoảng xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi. Suy nhược, khó chịu, đau
đầu, chóng mặt, hoa mắt, mất ngủ, nóng bừng, tăng cân, phù, bí tiểu, tiết sữa có thể xảy
ra nhưng hiểm gặp. (Hiện tượng tiết sữa có thể thường xuyên xảy ra ở phụ nữ dùng
thuốc ngừa thai)
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng nào gặp phải khi dùng thuốc
Nếu cân thông tin xin hỏi thêm bác sĩ
Tương tác thuốc:
1) Liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc này với
thuốc điều trị tăng huyết áp. Flunarizin là một thuốc chẹn kênh calci, vì vậy khi dùng
chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm chẹn kênh calci thì nồng độ trong
huyết tương của cả Flunarizin và thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm chẹn kênh calci đều
tăng. Điều này có thể là do cả hai thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng một enzym gan,
nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc. Vì vậy, đối với bệnh nhân đang sử dụng
Flunarizin nếu cần phải sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp thì cần phải bắt đầu với liều
thấp nhất, sau đó theo dõi huyết áp của bệnh nhân và tăng dần liều lượng thuốc điều trị
tăng huyết áp đến liều đạt được đáp ứng điều trị. Đối với bệnh nhân đang điều trị bằng
thuốc tăng huyết áp thuộc nhóm chẹn kênh calci nếu cần phải điều trị bằng Flunarizin thì
nên bắt đầu với liều Flunarizin 5mg/ngày và theo dõi huyết áp của bệnh nhân. Việc điều
chỉnh liều của Flunarizin hoặc thuốc điều trị tăng huyết áp phải dựa trên đáp ứng của
bệnh nhân trong từng trường hợp cụ thê.
2) Thận trọng khi dùng đồng thời Flunarizin với rượu, thuốc ngủ, hoặc thuốc giảm đau,
an thần vì tác động an thần quá mức có thể xảy ra.
Quá liều và xử trí:
Quá liều có thể gây ra an thần, kích động và nhịp tim nhanh. Trong trường này dùng
các liệu pháp hỗ trợ như tiễn hành rửa dạ dày và nếu cần thiết thì có thể dùng jtían hoạt
tính.
Hạn dùng: 03 năm kê từ ngày sản xuất
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, ởnhiệt độ dưới 30°C
Tiêu chuẩn áp dụng: Nhà sản xuất
Săn xuất bởi aa TREONG
HUTECS KOREA PHARMACEUTICAL CO ., LP 2
555-2, Yeongcheon-ri, `5 -myeon, Hwaseng-si, Creotiosi Maule 4ú Hing
ˆ an ‹ écites ol
we re TT.