Thuốc Santabin : thành phần, liều dùng

Tên ThuốcSantabin
Số Đăng KýVN2-216-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGemcitabin – 1g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtThymoorgan Pharmazie GmbH Schiffgraben 23-38690 Vienenburg
Công ty Đăng kýAPC Pharmaceuticals & Chemical Ltd. Suite 2102, 21/F Wing on centre, 111 Connaught Road, Central

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/07/2014Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung Ương IHộp 1 lọ2278000Lọ
24/12/2014Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương II
CODUPHA
Hộp 1 lọ2020000Lọ
Alug uogoefuy snowsaequy 14
NI8V.LNVS
„JM[] U0dU258/4. XĐ|
AX “Prescription Orig”
_ SANTABIN

BỘ Y TẾ
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
DA PHE DUYET
G9
Lần sâu Ve

RX “Prescription Drug”
SANTABIN
Active ingredients with concentration,
strength: Gemcitabine Hydrochloride 1140
mg equivalent toGemcitabine 1000 mg
Dosage form :-IV For lntravenous
Iniectian Only.
Indications, contraindication, dosage &
|administration and further information:
For Intravenous injection Only
Manufactured by: THYMOORGAN PHARMAZIE -GmbH Schiffgraben 23, 38690, Vienenhurg -Germany
Packed by: PNG GEROLYMATOS SA (PLANT B’) 4Asklipiou, Kryoneri Attiki, 14568, Greece

See the accompany leafiet.
Package: Box of1vial
For Intravenous Injection Only
Manufactured by: |THYMOORGAN PHARMAZIE -GmbH |Schiffgraben 23, 38690, Vienenburg -Germany
Packed by: PNG GEROLY MATOS SA (PLANT B’) 4Asklipiou, Kryoneri Attiki, 14568, Greece

Stearn eserve 8) THYMOORGAN PHARMAZIE -Gmabll Schillgraben 2338690 Vienenburn -Germany
PNGQFROLYMATOS SA(PLANT 11} 4Asklipiou Knoeen Atmki H568, Clea
Fakimaerae lrecion Ôn XemnrrxÍtịpinesH SANTABIN —_—
Active ingredients withconoantratian, strength: Gamalabine Hydrochloride 1140 ¢mgequivalent taGemecitabina 1000mg Dasags fom :IV FarIntravenous Injectian Onty
rains

d“
#
Store inacool, dry place f
temperature nat exceed Ệ
30°C, protect fram light. he&bà “Keep out ofReach ofChildren” ;
Carefully read the accompanying
instructions before use.
Code No: | Lat No.: Mfg: dd/mm/yy Exp.: dd/mmiyy
bai&
Mle
EXPORT PACK

SANTABIN

SHk-MỗI lọchưn. Úemritsuine Hydroehloiide 1140 ingto ducegy Cleltc|[sblpe 1009 rng-[ang hêuclkễ: bộiphátiến hamu dung tem truyền TÌh nunch Báo quan undkha(nút, dưới THỨ” Tránh anh pba Qui cách đảng war May |ly Said SX, NSN, HIDvom Lot No, Ste, Exp inn ban bt {hi dịnh, Chẳng chỉđịnh, Liễu lượng vàcách dùng. cácthông tinkhat: xeni hhườn ýđẩnsàđụng ken then Nak adosade THYMOORGAN PHARMAZIE -GMBH Schiffgrahen 23,38690, Vienenburg -Đức. Nhà đồng gói: PNG GFROLYMATOS SA(PLANT B’) 4Asklipiou, Kryoneri Attiki, 14568, HyLap

DNNK:ĐỂxãtầm taytrẻem. Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khidng —_¬ |

4q
x Thuốc kê đơn
Đọc kỹ lướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Hồi bác sĩhoặc dược sĩdé biết thêm chỉ tiết
ĐỀ xa tẦm tay trẻ em.
SANTABIN
Bột dông khé pha tiém Gemcitabine 200 mg & 1000 mg
THANH PHAN:
Mỗi lọ200 mg chứa:
Hoạt chất: Gemeitabine hydrochloride tương đương Gemcitabine 200mg.
Mỗi lọ1000 mg chứa:
Hoạt chất: Gemeitabine hydrochloride tương đương Gemeitabine 1000mg.
Tá dược: Mannitol, Natri acetat, Acid Hydrochlorid (điều chỉnh pH), Natri hydroxid (điều chỉnh pH).
DANG BAO CHE: Bétdéng khé pha tiém.

DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm điều trịdược học: Đồng phân của Pyrimidine.
ATC: L01BC05.
Túcdụng đôc tếbào đối với các mẫu tếbào nuôi cấu:
Gemcitabine có độc tính đáng kể trên nhiều loại tếbảo u của người và chuột được nuôi cấp
độc tếbào đặc trưng ở giai đoạn ranh giới G1/8. In vitro, tác dụng độc tếbào của gemeitabine phụ
thuộc vào nồng độ và thời gian dùng thuốc.
Tác dụng kháng utrong các mẫu tiền lâm sàng:
Đối với các mẫu khối uởloài vật -tác dụng kháng u của gemcitabine phụ thuộc thời biểu dùng thuốc.
Khi dùng liều mỗi ngày, gemcitabine gây chết vật thí nghiệm mà tác dụng kháng urắt ít. Trái lại, khi
dùng liều cách 3hoặc 4ngày 1lần, gemcitabine ởliều không gây chết lại có tác dụng kháng urất tốt
trên nhiều loại uởchuột.

Chuyến hóa tếbào và cơchế tác đông:
Gemcitabine (đFđC) được biến dưỡng trong tế bảo bởi men nucleoside kinase thành diphosphate
(dFdCDP) va triphosphate (dFdCTP) nucleoside hoat tính. Tác dụng độc tếbào của gemcitabine lado
dFdCDP và đFdCTP ức chế quá trình tổng hợp ADN. Trước hét, dFdCDP ức chế men ribonucleotide
reductase, 14men duy nhất xúc tác các phản ứng tạo ra deoxynucleoside triphosphate để tổng hợp.
ADN. Ức chế men này sẽlàm giảm nồng độ deoxynueleoside nói chung, đặc biệt lànồng độ dCTP.
Thứ hai là, đFdCTP cạnh tranh với dCTP đẻ gắn vào DNA. Tương tự, một lượng nhé gemcitabine
cũng có thể gắn vào RNA. Như vậy, giảm nồng độ nội bào của dCTP khiến cho việc gắn đFdCTP vào
ADN dễ dàng hơn. Thực chất ADN polymerase epsilon không thể loại bỏ gemcitabine và sửa lại chuỗi
ADN đang phát triển. Sau khi gemcitabine gắn vào ADN, 1nucleotide nữa gắn thêm vào chuỗi ADN
đang phát triển. Sau khi gắn thêm nucleotide này, sự tổng hợp ADN thực sự bị ức chế hoàn toàn
(masked chain termination). Sau khi gắn vào ADN, gemcitabine thúc đẩy quá trình hủy diệt tếbào
theo chương trình định trước, được gọi là”apoptosis”
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học của Gemeitabine đã được nghiên cứu trên 353 bệnh nhân trong 7 nghiên cứu gồm 121
phụ nữ và 232 nam giới trong độ tuổi từ29 đến 79 tuổi. Những bệnh nhân này có khoảng 45% mắc

ung thư phổi tếbảo không nhỏ và35% được chẩn đoán ung thư tụy. Các thông sốđược động học sau
thu
được cho các liều trong khoảng từ500 đến 2.592 mg/m” tiêm truyền tĩnh mạch từ0,4 đến 1,2 giờ.
+Nông độđịnh trong huyết tương (đạt được trong vòng 5phút sau khi truyền): 3,2 ~45,5 ng/ml.
+Thểtích phân bỗ của khoang trung tâm: 12,4 ì/mˆ ởphụ nữ và 17,5 1m” ởnam giới (biến thiên giữa
các cáthê là91,9%),
+Thể tích phân bố ởcác khoang ngoại vi: 47,4 Im?. Giới không ảnh hưởng đến thể tích phân bố
ngoại vi
+Liên kết với protein huyết tương: không đáng kể.
+Độ thanh thải toàn cơ thể:
Trong khoảng từ29,2 I/giờ/m”- 92,2 I/eiờ/mˆ phụ thuộc vào giới vàtuôi (biến thiên giữa các cáthể là
52,24). Độ thanh thải ởphụ nữ khoảng 25% thâp hơn ở nam giới. Mặc dù nhanh nhưng độ thanh thải
ởcảnam giới và nữ giới đều giảm cùng với tuổi tác. Ởliều đề nghị 1000 mg/m” truyền tĩnh mạch trong thời gian 30 phút, không bắt buộc phải giảm liều Gemcitabine khi giảm độ thanh thải ởphụ nữ vànam giới.
+Su bài tiết qiia nước tiểu: <10% thuốc được bài tiết đưới đạng không chuyển đổi. +Độ thanh thải ởthận: 2-7 giờ? +Thời gian bản thải: Trong khoảng từ42 đến 94 phút phụ thuộc vào tuổi vàgiới. Oliéu dénghi, Gemcitabine thải trừ gần như hoàn toàn trong khoảng Š-ll giờ từkhí băt đâu truyền. Gemecitabine không tích lãy khi dùng 1 lân mỗi tuân. thf Chuyén héa tt Gemcitabine dugc chuyên hóa nhanh bởi cytidine deaminase ởgan, thận, máu vàcác mô khác. Chuyên hóa ngoài tếbào của gemcitabine thành dang mono, di, triphosphate (dFdCMP, đFdCDP, dFdCTP), trong đó dFdCDP và dFdCTP được coi làcó hoạt tính. Những chất chuyển hóa bên ngoài màng têbào này không được phát hiện trong huyết tương vànước tiêu. Chất chuyển hóa chủ yếu, 2°'-deoxy-2”,2-difluorouridine (đFđU), không phải làdạng có hoạt tính và được tìm thấy trong huyết tương vànước tiểu. Được động học của dFdCTP; Chất chuyên hóa này có thể được tìm thấy trong tếbào máu đơn nhân ngoại biên và những thông số sau được tham khảo từnhững têbào này. Thời gian bản thải: 0,7 -12giờ. Nồng độ thuốc nội bảo gia tăng tương ứng với liều Gemcitabine 35-350 mg/m7/30 phut, với nồng độ ở trạng thái ôn định đạt 0,4-5 jig/ml. Onông độ Gemcitabine huyét thanh trén 5pe/ml, nong do dFdCTP không tăng —chứng tỏrăng hoạt chât này cóthê được bão hòa trong những tếbảo này. Sau khi dùng liều ]000mg/m*/30 phút, nồng độ thuốc gốc trong huyết tương >5ug/ml khoảng 30phút sau kết thúc
truyền dịch vànông độnày sẽcao hơn thêm 0,4 hg/ml nêu thêm I1giờ.
Được động học của dFdU:
Nông độđỉnh trong huyết tương (3-15 phút sau 30phút truyền 1.000mg/m’): 28-52 ug/ml
Nẵng độđáy khi đùng 1lần mỗi tuần: 0.07 ~1,12 ug/ml, không cósựtích lũy rõràng.
Nong độ huyết tương bapha tương đương đường cong thời gian, thời gian bán thải trung bình của
pha cuối: 65 giờ (trong khoảng 33-84 giờ).
Sự hình thành dFdU từchất gốc: 91%-98%.
Thể tích phân bố trung bình của khoang trung tâm: 18Vm? (trong khoang 11-22 l/m?).
Thể tích phân bố hằng định trung bình (Vss): 150 1/m (trong khoảng 96~228 l/m”).

Phân bố ởmô: rất rộng.
Độ thanh thải biểu kiến trung bình: 2,5 Ugiờ!mŸ (trong khoảng 1-4 Ugiờfm).
ài tiết qua nước tiểu: Bài tiết hết qua nước tiểu.
‘Thai tri toàn bộ:
Số lượng được tìm thầy trong 1tuân: 92-98%, trong đó có 99% làdEdU, 1% được bài tiết vào phân.
Điều trị kết hợp Gemcitabine va Carboplatin: khi điều trị kết hợp với carboplatin, được động học của
gemcitabine khong thay déi.
Gemcitamin diéu tri két hop voi Paclitaxel: điều trị kết hợp không làm thay đổi dược động học của cả
Gemeitabine hoặc Paclitaxel.
TUONG TAC THUOC VA CAC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Điều trị bằng phương pháp X-quang:
~Đằng thời (kết hợp hoặc điều trị cách nhau <7ngày): Dựa trên kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng và lam sang, Gemcitabine có hoạt tính nhạy cảm với bức xạ. Trong một nghiên cứu lâm sàng đơn, dùng Gemcitabine ởliều 1000 mg/mẺ 6tuần liên tiếp dồng thời với phương pháp xạ trị ngực cho những bệnh nhân ung thư phổi tếbào không nhỏ, đã xảy ratình trạng viêm niêm mạc nặng và có khả năng ức đọa tính mạng, đặc biệt viêm thực quản và viêm phổi đã được quan sát thấy đặc biệt ởnhững bệnh: nhân nhận lượng lớn tỉa Xtrong quá trình điều trị (Thể tích diều trị trung bình 4795 em”). Các nghiên cứu được thực hiện sau đó đã đề nghị rằng có thẻ khả thỉ khi dùng Gemeitabine ởliều thấp hơn cùng, với xạ trị với độc tính có thể dự đoán được, như nghiên cứu pha IIởbệnh ung thư phổi tếbào không nhỏ. Liều điều trị chiếu tỉa xạ ngực 66 Gy được dùng đồng thời với Gemcitabine (600mg/m’, 4lin) vA cisplatin (80mg/m”, 2lần) trong thời gian 6tuần. Phác đồ Gemcitabine với liều phóng xạ điều trịvẫn chưa được xác định. -Liên tục (cách nhau >7ngày): Các thông tin sẵn có không chỉ ra được bắt kỳ việc tăng độc tính nảo
khi dùng Gemeitabine cho những bệnh nhân đã điều trịbằng tỉa xạ trước đó, hơn làcác bức xạ thu hồi.
Dữ liệu cho thấy có thể dùng Gemeitabine sau khi không còn những ảnh hưởng cắp tính của tia bite xa
hoặc ítnhất ¡tuần sau khi chiếu xạ. Hiện vẫn chưa có thông tin nào cho thấy có sự gia tăng độc tính
khi nhận xạ trị sau khi dùng Gemcitabine
Các thuốc chống đông máu dạng uống (như Warfarin):
“Tăng tần suất kiểm soát tỉlệtiêu chuẩn hóa quốc tế(TNR) do tăng nguy cơ tác dụng chống đông máu.

‘Vaecin dự phòng bệnh sốt vàng:
Chống chỉ định dùng đồng thời do nguy cơ gây tửvong,
‘Vaccin sông giảm độc lực (ngoại trừ vaccine dự phòng sốt vàng):
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời do nguy cơgây tử vong, đặc biệt ởnhững bệnh nhân suy giảm
miễn dịch. Khuyến cáo sử dụng vaecine bắt hoạt nếu có
Phenytoin:
Khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời. Nguy cơ làm trằm trọng cơn co giật do làm giảm sự hấp
thu phenytoin ởdạ dày —ruột. Gia tăng độc tính, hoặc làm giảm tác dụng của Gemcitabine do
phenytoin làm tăng quá trình chuyển hóa qua ởgan.

Ciclosporin, tacrolim
Ức chế miễn dịch quá mức với nguy cơ làm tăng sinh mô bạch huyết

CHỈ ĐỊNH
Ung thư bàng quang
Dùng kết hợp với Cisplatin để điều trị ung thư bàng quang dicăn hoặc đang tiến triển tại chỗ.
ưu và an toàn cho việc dùng đồng thời ⁄“Z

Ung thư vú: Ung thư vú dicăn hoặc đang tiến triển tại chỗ: kết hợp với paclitaxel trên những bệnh
nhân có tái phát sau khi hóa trị liệu được đưa ratrước hoặc sau khi phẫu thuật. Hóa trị liệu trước nên
bao gồm với một anthraeyeline trừ khi có chống chỉ định trên lâm sảng.
Ung thư phối tếbào không nhỏ:
Ung thư phổi tếbào không nhỏ dicăn hoặc tại chỗ: kết hợp với các thuốc kìm hãm tếbào khác. Điều
trị giảm đau ởngười lớn mắc bệnh ung thư phổi tếbào không nhỏ dicăn hoặc tiến triển tại chỗ.
Ung thư tuyến tụy
Ung thư tuyến tụy dicăn hoặc tiến triển tại chỗ ở những bệnh nhân thể trạng tốt với dự trữ tủy xương
còn đầy đủ.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
“Tiêm truyền sau khi pha loãng.
Dung dịch pha lại không màu hoặc có màu vàng nhạt.
Ung thư bàng quang (điều trị kết hợp):
Người lớn: Liều đề nghị đối với Gemeitabine là 1000mg/m”, được truyền 30 phút. Nên dùng
Gemeitabine vào ngày 1,8 và 15 của mỗi chu kỳ 28 ngày khi dùng kết hợp với cisplatin. Cisplatin
dùng với liều 70mg/m” vào ngày 1sau khi dùng Gemcitabine hoặc ngày 2của mỗi chu kỳ 28 ngày.
Chu kỳ 4tuần này sau đó được lặp lại. Giảm liều mỗi chu kỳ hoặc trong 1chu kỳ làdựa trên độc tính
xảy raởbệnh nhân.
Ung thư vú (điều trị kết hợp)
Người lớn: Gemeitabine được đề nghị sử dụng cùng với Paelitaxel như sau:
Paclitaxel
(175mg/m”) được truyền tĩnh mạch trên 3giờ trong ngày 1tiếp theo Gemcitabine
(1250mg/m?) truyền tĩnh mạch 30 phút trong ngày thứ 1và ngày thứ 8của chu kỳ điều trị 21 ngày.
Giảm liều mỗi chu kỳ hoặc trong 1chu kỳ làdựa trên độc tính xảy raởbệnh nhân. Số lượng bạch cầu
hạt toàn phần ítnhất 1,5x 10/1 trước khi điều trịvới kết hợp của Gemcitabine +paclitaxel.
Ung thư phối tếbào không nhỏ (điều trị kết hợp):
Người lớn: Gemeitabine kết hợp với cisplain đã được kiểm tra khi sử dụng 2chế độ liều. 1chế độ
được sử dụng trong thời gian 3tuần và 1chế độ được sử dụng trong thời gian 4tuần.

Thời gian 3tuần sử dụng Gemcitabine 1250mg/m’, được truyền 30 phút vào ngày 1và ngày 8của mỗi
chu ky 21 ngày. Giảm liều mỗi chu kỳ hoặc trong 1chu ky làdựa trên độc tính xảy raởbệnh nhân.
Thời gian điều trị 4 tuần sử dụng Gemeitabine 1000mg/mỶ, truyền với thời gian 30 phút vào ngày thứ
1,8 và ngày thứ 15của mỗi chu ky 28 ngày. Giảm liều mỗi chu kỳ hoặc trong 1chu ky làdựa trên độc
tính xảy raởbệnh nhân.
Liều Cisplatin được sử dụng trong khoảng 75-100mg/mŸ 1lần mỗi 3hoặc 4tuần.
Ung thư phỗi tếbào không nhỏ (sử dụng đơn độc):
Người lớn: Liều đề nghị của Gemcitabine là 1000mg/mẺ truyền trong 30 phút. Liều nên được lặp lại
mỗi tuần trong thời gian 3 tuần, sau đó nghỉ 1tuần. Sau đó, chu kỳ 4 tuần được lặp lại. Giảm liều dựa
trên độc tính xảy raởbệnh nhân.

Ung thư tuyến tụy
Người lớn: Liều đề nghị của Gemeitabine là1000mg/mỂ truyền trong thời gian 30 phút. Liều được lặp
lại một lần mỗi tuần lên tới 7tuần. sau đó nghỉ 1tuần. Chu kỳ tiếp theo truyền Gemcitabine một lần
mỗi tuần trong 3tuần sau đó 1tuần nghỉ. Giảm liều mỗi chu kỳ hoặc trong 1chu kỳ làdựa trên độc
tính xảy raởbệnh nhân.
Điều chỉnh liều ởbệnh nhân độc tính đối với huyết học:

dle

Trude mỗi liều Gemcitabine, bệnh nhân phải được kiểm soát số lượng tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu
hạt. Liễu gemcitabine phải được giảm hoặc ngừng nếu có độc tính đối với huyết học theo sự điều
chỉnh liều dưới đây:
Ung thư phôi tếbào nhỏ, ung thư bàng quang và ung thư tụy:
Bang 1dưới đây thể hiện việc điều chỉnh liều Gemeitabine khi sử dụng đơn độc hoặc khi kết hợp với
cisplatin. Điều chỉnh liều dựa trên tỉlệsau vào ngày thứ 8và/hoặc ngày 15 của chu kỳ 21 ngày hay 28
ngày đối với ung thư phối tếbào không nhỏ và ung thư bảng quang, và cho bất kỳ liều nào trong chủ
kỳ 7hoặc 3tuần đối với ung thư tụy.

Bang I
Số lượng bạch cầu hạt toàn phần Số lượng tiểu cầu | %của tổng liều
(x10) (x10) =—= ee ae, Ce er | >1 Và >100 100
| 05-1 Hoặc 50-100 T5 |
| <0,5 Hoặc <50 Ngưng dùng * *Việc điều trị có thể tiếp tục vào ngày thứ 1của chu kỳ tiếp theo. -Đối với việc điều chỉnh liều cisplatin khi điều trị kết hợp, xin xem thông tin về việc kê đơn thuốc này từnhà sản xuất. Ủng thư vú: Bảng 2dưới đây thể hiện việc điều chỉnh liêu Gemeitabine khi sử dụng kết hợp với Paclitaxel. Việc điều chỉnh liều dựa trên tỉlệsau xảy ravào ngày thứ §trong chu kỳ 21 ngày của ung thư vú. Bảng 2: Số lượng bạch cầu Số lượng tiểu cầu '% Tổng liều toàn phần (x10`/) (x10) | 21,2 va >75 100
[_— 1- 2tuần) và dùng 75% liều khởi đầu của chu kỳ trước. Liều
ngày thứ 8sẽ được dùng tương tự liêu dùng của liễu 1.
Việc điều chỉnh liễu paelitaxel trong điều trị kết hợp, xin xem thông tin kê đơn từnhà sản xuất.
Người
Gemcitabine dung nạp tốt ởnhững bệi hnhân >65 tuổi. Mặc dù, độ thanh thải của Gemcitabine và
thời gian bán thải bị ảnh hưởng bởi tuổi tác, không có đề nghị cụ thể trong việc điều chỉnh liều ở
người già.
“Trẻ em:
Gemeitabine chưa được nghiên cứu trên trẻ em. Không khuyến cáo dùng thuốc này ở trẻ.
Suy gan và thận:
Hiện vẫn chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên những bệnh nhân có suy gan hoặc thận đáng kể

Mk

CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với Gemcitabine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ cho con bú trong thời gian điều trị voi Gemcitabine.
Kết hợp với vaccine dự phòng bệnh sót vàng.
CANH BAO DAC BIET VA THAN TRONG KHI SU DUNG.
CANH BAO
Kéo dài thời gian truyền và giảm khoảng cách giữa các liều sẽ làm tăng độc tính.
Trong một số hiếm trường hợp suy thận, bao gồm hội chứng ure tán huyết đã được báo cáo. Nên
ngừng điều trị nếu có đấu hiệu của bệnh thiếu máu tan huyết ởmao mạch như giảm nhanh nồng độ
haemoglobin cùng với sự giảm lượng tiểu cầu, tăng nồng độ bilirubin huyết thanh, creatinin huyết
thanh, nitơ urê huyết hoặc lactate dehydrogenase. Ngay cả khi ngừng điều trị với Gemeitabine, suy
thận vẫn không có khả năng hồi phục và có thể cần thiết phải thẩm phân máu.

Ảnh hưởng đối với phổi, thỉnh thoảng trầm trọng (như phù phỏi, viêm phổi kẽ hoặc hội chứng suy hô
hấp ởngười lớn), đã được báo cáo hiếm khi liênquan tới việc điều trị Gemcitabine. Nguyên nhân
bệnh của những ảnh hưởng này vẫn chưa được biết rõ. Néu ảnh hưởng trên phổi trở nên trằm trọng,
phải ngừng dùng Gemeitabine. Sử dụng sớm các biện pháp hỗ trợ có thểcải thiện tỉnh trạng bệnh.
Nguy cơ tác dụng không mong muốn xảy ra trên phổi ởbệnh nhân bịung thư phổi và phối dicăn cao
hơn so với các dạng ung thư khác, vìvậy cần cân nhắc khi xem xét điều trịcho những bệnh nhân này.

Su dung Gemcitabine cho những, bệnh nhân dicăn gan hoặc có tiền sử viêm gan do dùng thuốc trước /(~
đó, nghiện rượu, xơ gan: có thể làm trầm trọng thêm cho người bịbệnh gan tiềm

‘Tương tác giữa Gemcitabine và xạ trị.
Nếu thoát mạch xảy ra, ngưng truyền ngay lập tức và bắt đầu lại với một ven khác. Bệnh nhân phải
được theo dõi cẩn thận sau khi dùng thuốc.
THAN TRONG
Điều trị với Gemeitabine chỉ nên bắt đầu bởi hoặc được tư vấn bởi một bác sĩcó nhiều kinh nghiệm
trong việc sử dụng các thuốc gây độc tếbào.
Bệnh nhân điều trị với Gemeitabine phải được theo dõi thật chặt chẽ. Trang thiết bịphòng thí nghiệm
phải có sẵn để kiểm tra tình trạng của bệnh nhân. Có thể yêu cầu điều trị cho bệnh nhân bịảnh hưởng,
độc tính.
Ởbệnh nhân suy chức năng tủy xương, nên thận trọng khi bắt dầu điều trị, Với các phương pháp điều
trị khác cũng gây độc tế bào, nguy cơ suy tủy xương tích lũy phải được xem xét khi đang điều trị với
Gemcitabine cùng với các phương pháp hóa trị khác.

Số lượng tiểu cầu, bạch c:
ngoại
tra trước mỗi liều sử dụng. Nồng độ máu
emcitabine.
và bạch cầu hạt phải được
¡có thể tiếp tục bịxấu đisau khi ngưng điều trị v

Gemeitabine phải được sử dụng thận trọng ởnhững bệnh nhân suy gan thận khi không có đầy đủ
thông tin lâm sảng cho phép sự đề nghị mức liều rõ ràng ởnhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân đang dùng Gemcitabine nên kiểm tra chức năng gan thận, bao gồm transaminase và
Creatinin huyết thanh.
Phụ nữ có khả năng mang thai nên thực hiện từng bước để tránh mang thai
Nam giới đang điều trị với Gemeitabine được khuyên sử dụng biện pháp tránh thai

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
oa

Không có dữ liệu về việc sử dụng Gemeitabine ởphụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho
thấy có độc tính đối với khả năng sinh sản. Dựa trên kết quả từ nghiên cứu ởđộng vật và cơ chế tác.
dụng của Gemcitabine, thuéc không nên dùng trong thời gian mang thai đặc biệt trong 3tháng đầu
tiên của thai kỳ trừ khi thật cần thiết. Phải cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể khả
năng xảy
racho thai nhỉ ởmỗi trường hợp cụ thể
Phụ nữ có khả năng mang thai và nam giới nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời
gian điều trị và lên tới 3tháng sau khi điều trị. Nam giới được khuyên nên tham khảo thêm lời khuyên
về việc bảo quản các tỉnh trùng lạnh trước khi điều trị bởi vìkha nang gay vé sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Gemcitabine không được biết làcó bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần chống chỉ định cho con bú vì
khả năng ảnh hưởng xấu tới trẻ sơ sinh.
Khả năng sinh sản:
Không có dữ liệu trên người về ảnh hưởng của Gemcitabine trên khả năng sinh sản. Đã quan sát thấy
các tác dụng không mong muốn ởđộng vật

ANH HUONG CUA THUOC LÊN KHẢ NĂNG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Gemcitabine c6 thé gay mét mdi từnhẹ đến vừa, đặc biệt trong những trường hợp có kết hợp với rượu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bịảnh hưởng. Bệnh nhân bịmệt mỏi không nên lái xe và
vận hành máy móc.
TAC DUNG KHONG MONG MUON
Các tác dụng không mong muốn thường xuyên nhân đã được báo cáo khi điều tr voi Gemcitabine bao
gồm: buồn nôn, có hoặc không có nôn, và tăng men gan (aspartate aminotransferase/alanine
aminotransferase) và alkaline phosphatase, được báo cáo trên khoảng 60% bệnh nhân, protein niệu,
huyết niệu đã được báo cáo trên khoảng 50% bệnh nhân; khó thở được báo cáo ở10-40% bệnh nhân
(ti lệcao nhất trên bệnh nhân ung thư phổi); phát ban da do djúng xây raở khoảng 25% bệnh nhân và
liên quan đến ngứa ở10% bệnh nhân. Liễu lượng, tốc độ truyền và khoảng cách giữa các liều sẽ ảnh
hưởng đến tần suất và mức độ trầm trọng của các tác dụng không mong muốn. Tác dụng, không mong
muốn liên quan dến việc hạn chế liễu làgiảm số lượng tiểu cdu, bach cdu và bạch cầu hạt.

Bảng sau làtác dụng không mong muốn và tần suất dựa trên nghiên cứu lâm sàng và các báo cáo có từ
trong quá trình dùng thuốc.
Tân suất: Rất thường xuyên (1/10); thường xuyén (21/100 – <1/10); không thường xuyên (>1/1,000
—<1/100); hiểm @1/10,000 —<1/1,000); rất hiểm (<1/10,000), chưa biết (không thể dự đoán từ những thông tin có sẵn), Rồi loạn hệ thống máu và bạch huyết ÍRất tường xuyên: giảm bạch huyết, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu trung tính (thường xuyên ở mức độ 3là19.3% và ởmức độ 4là6%), thiếu máu. Suy tủy thường xuyên xảy ratừnhẹ đến trung bình và chủ yếu ảnh hưởng lớn tới sốlượng bạch cầu hạt. Thường xuyên: giảm tếbào bạch cầu trung tính có sốt. Rat hiém: tang tiéu cau, Rồi loạn hệ miễn dịch. :phản ứng phản vệ Rối loạn chuyển hóa và rối loạn dinh đưỡng_ |7hưởng xuyên: chứng biếng ăn Rối loạn hệthần kinh Thường xuyên: đau đầu, buồn ngủ, mắt ngủ Rồi loạn tìm Hiểm: nhồi máu cơ tỉm,suy tìm, chứng loạn nhịp tỉm (chủ yêu | lle i Rồi loan mach R6i loan hé hap, trung that và ngực.14 loan nhip t Hiến Rất hiểm: giảm huyết áp. iệu lâm sàng của viêm mạch ngoại _Rắt thường xuyên: chứng khó thỏ (thường xuyên nhẹ vàaqua nhanh mà không cần điều trị). Thường xuyên: Ho, viêm mũi. Không thường xuyên: phù phổi, co thắt phế quản, viêm phổi kế cùng với thâm nhiễm phổi. Hiểm: chứng suy hô hấp ởngười lớn vi ————n Rồi loạn dạ dày ruột Rất thường xuyên: buồn nôn, nôn. Thường xuyên: Tiêu chảy, táo bón, viêm miệng, loét miệng. Rối loạn gan mật Rất thường xuyên: tăng men gan (aspartate aminotransferase va alanine aminotransferase) va alkaline phosphatase. Thường xuyên: Tăng bilirubin Hiề Rất hiểm: nhiễm độc gan nặng, bao gồm suy gan và tử vong. tăng gama glutamyl transferase. Rối loạn da và mô dưới da Rất thường xuyên: phát ban da dị ứng thường xuyên có kết hợp với ngứa (phát ban thường nhẹ, không hạn chế liều và đáp ứng, với điều trị tại chỗ). Thường xuyên: ra mồ hôi, ngứa. đất hiếm: hình thành vày da, phồng rộp và loét. Rất hiểm: phản ứng da nặng bao gồm phát ban ởda kiểu phồng rộp và kiểu lột da rắn Rối loạn cơ xương và mô liên kết Thường xuyên: chứng đau cơ, đau lưng. Rối loạn thận và tiết niệu Rất thường xuyên: protein niệu nhẹ, huyết niệu (hiếm có ý nghĩa về mặt lâm sàng, và thường không liên quan đến bất cứ sự thay đổi nào về creatinine huyết thanh hoặc nitơ urê huyết) Hiếm: Hội chứng tăng ure huyết có tan máu, suy thận có thể tới tử vong hoặc đòi hỏi phải thẩm phân máu Rối loạn chung và tình trạng tại vịtrí tiêm Rát Thường xuyên: phù/phù ngoại vỉ(phản ứng không liên quan đến dấu hiệu suy tìm, gan hoặc suy thận và thường xuyên hồi phục sau khi ngừng điều trị, triệu chứng giống cúm (triệu chứng chung nhất làsốt, đau đầu, đau lưng, rung mình, đau cơ, suy nhược co, phién muộn và chán ăn. Ho, viêm mũi, đổ mồ hôi, và khó ngủ đã được báo cáo). Thường xuyên: Sốt, suy nhược, phù mặt. Hiểm: phản ứng tại vịtrí tiêm (chủ yếu nhẹ). “Tổn thương, ngộ độc và biến chứng. Rất hiếm: Độc tính của tỉa xạ Gemcitabine kết hợp với Paelitaxel Số (%) bệnh nhân Paclitaxel (n= 259) “Tiêm truyền ởtay “Tiêm truyền ởtay Gemcitabine va Paclitaxel. (n=262) Độ 3 Độ 4 Độ3 Độ 4 | ie vb di Mau va hé bach] - — huyết Heamoglobin 5(1,9) 10,4) 15(5,7) 3,1. Tiểu cầu 0 0 14(5,3) 1(0,4) Bạch cầu trung 112) 17(6,6)* 82 (31,3) 45 (17,2)* tính/ bạch cầu hạt Giảm bạch cầu 342) 0 12(4,6) 10,4) trung tính có sốt Rồi loạn chung va tình trạng tại vịtrí tiêm Mật mỏi 34,2) 1044) 15(5,7) 2(0,8) Rối loan da dày ruột Tiêu chảy 51,9) 0 8,1) 0 Giảm bạch cầu trung tính độ 4kéo dài >7ngày xây ra ở12,6% bệnh nhân khi dùng kết hợp
Gemcitabine +Paclitaxel và 5,0% ởbệnh nhân dùng Paclitaxel les “Tác dụng không mong muốn gia tăng thì không liên quan đến việc tăng tilệmắc các bệnh nhiễm trùng“
huyết. Mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính có sốt xảy rathường xuyên khi dùng Gemeitabine kết hợp
với Paclitaxel. Mệt mỏi nhưng không liên quan đến thiếu máu thường tựkhỏi sau chu kỳ đầu tiên
Gemcitabine kết hợp
Việc gia tăng ảnh hưởng ởmức 3và mức 4[Gemcitabine +cisplatin so sánh MVAC (metrotrexate,
với cisplatin
vinblastine, doxorubicin và cisplatin)] đã được báo cáo.

MVAC
Gemeitabine + ai
cisplatin veedoxorubicin va
cisplatin)
Độ3 24% 16% Hemoglobin Độc tính đối với Độ 4 4% 2%
inytiioe m Độ 3 29% 8% Tiểu cầu a Độ4 29% 13%
Buồn nôn và Độ 3 22% 19%
nôn Độ4 0%2% |
l Độ3 3% 8%
Độc tính không | Tiêu chây bea aaa 1%
liên quan dén F om ng
“uyết học Nhiễm trùng Độ4 1% 5%
Độ3 1% 18% Viêm miệng Độ4 0% 4%

eee

Gemcitabine két hop với carboplatin:
Việc gia tăng ảnh hưởng ởmức 3và mức 4(Gemcitabine +carboplatin so sánh với dùng đơn độc
carboplatin) đã được báo cáo.

‘Gemcitabine + : Carboplatin Carboplatin
Độ3 22,3% 5.7% Hemoglobin — Độ4 5,1% 2,3%
Độc tính đối › Độ3 4l/7% 10,9%, eb de Bach cau trung tinh với huyết học Đội 286% 1
ce Độ3 30,3% 10,3% Tiểu cầu ^=——=._ Độ 4 4,6% 1,1%
Độ 3 1,8% 0% Chay miu S| oe soni Độ4 0% 0% Độc tính —= 7 ¬ =
không liên _|Giảm bạch cầu trung tính có Độ3 —_—__ hl% 0%-
quan đến sốt F Độá 0% % huyết học ~ ~ = Nhiễm khuẩn không có | Độ3 ——— 96% | %
giảm tếbào trung tính L Độ4 0% 0% Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIEU
Không có thuốc giải độc cho Gemeitabine. Liều đơn lên tới 5,7g/mẺ tiêm truyền trong thời gian 30
phút mỗi tuần khác nhau với độc tính chấp nhận được về mặt lâm sàng. Độc tính chính quan sát được
làsuy túy, cảm giác dịthường và phát ban da tram trọng. Nếu nghỉ ngờ quá liều, sau đó phải kiểm soát
số lượng tếbào máu ởbệnh nhân và cần được điều trị.
HẠN DÙNG
Lọ chưa mở Gemeifabine: 36 tháng kể từngày sản xuất.
Dung dich sau khi pha loãng:
*_ Cách pha loãng:
Gemeitabine được pha loãng trong dung dịch tiêm NaC] 0.9%. Sau khi pha loãng, dung dịch sẽkhông
màu hay có màu vàng nhạt, pH trong khoảng 2,7 -3,3.
Thêm 5ml dung dich tiém NaCl 0,9 % vao lg200 mg Gemcitabine va 25 ml dung dich tiém NaCl
0.9% vào lọ 1000 mg Gemcitabine. Lic dé hoa tan. Rut hoan toan lugng thude trong lo, thu duge
tương ứng 200 mg hoặc 1000 mg Gemcitabine. Lượng thuốc thích hợp có thể được sử dụng như đã
chuẩn bịhoặc có thể pha loãng hơn với dung dịch tiêm NaCl 0,9% đến nồng độ thấp tới 0.1 mg/ml.
Nông độ Gemcitabine không được lớn hơn 40 mg/ml vìcó thẻ dẫn đến không tan hoàn toàn.
Dung dịch phải được kiểm tra bằng mắt thường không có các tiểu phân và sự biến đổi màu trước khi
sử dụng, Nếu phát hiện thấy tiểu phân và đổi màu, không được sử dụng dung dịch thuốc.
Nguyên tắc an toàn khi cầm và lắp đặt truyền địch cho bệnh nhân như sau: Phải đigăng tay bảo vệ,
mặc áo choàng. Nếu bịGemeitabine tiếp xúc vào da hoặc niêm mạc, phải rửa ngay lập tức với nước và
xà phòng hoặc xúc rửa niêm mạc với nước

L4

Tính tương hợp của Gemcitabine với các thuốc khác chưa được nghiên cứu. Các thuốc và chất pha
loãng khác không được trộn lẫn với Gemcitabine. Không có sự không tương hợp nào được quan sát
thấy với việc sử dụng chai truyền hoặc túi Polyvinyl Chloride và bộ đây truyền.
s Han dung:
Tết nhất là dung dịch pha loãng được chuẩn bị ngay trước khi str dung nhung dung dich Gemcitabine
có thể bền trong 24 giờ ởnhiệt độ phòng có kiểm soát (20°C -25°C). Loại bỏ phần dung dịch không
su dung. Dung dich pha loãng Gemcitabine không được làm lạnh vicó thê xuất hiện tủa.
ĐÓNG GÓI
Hộp IlọGemcitabine 200 mg
Hộp 1lọGemcitabine 1000 mg £ Ww

BAO QUAN
Lo chwa mé Gemcitabine: Bao quan noi khé mat, duéi 30°C, tranh anh sáng
Dung dịch sau khi pha lodng: xin xem phan ‘Dung dich sau khi pha lodng’ trong phan “HAN
DUNG”
Nha san xuat:
THYMOORGAN PHARMAZIE-GmbH
Schiffgraben 23, 38690, Vienenburg, Đức
Nhà đóng gói:
PNG GEROLYMATOS SA (PLANT B’)
4Asklipiou, Kryoneri Attiki, 14568, Hy Lap

in
mbH
»nburg

Ẩn