Thuốc Rosalin 2g: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Rosalin 2g |
Số Đăng Ký | VD-21366-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ceftazidim- 2000mg |
Dạng Bào Chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
26/02/2016 | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO | Hộp 10 lọ | 52000 | Lọ |
PHARBACO _CTCP DUOC PHAM TRUNG UONG |-PHARBACO 33 ễ
HD
PHÒNG NCPT
i PHÁI
Ath k5 0N D h `PHARBACO, :7
DS. HÀ THỊ THANH HOA
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc bột tiêm
Rosalin 2g (Ceftazidim 2000mg)
Công thức: Cho 1lọthuốc bột tiêm
Ceftazidim…………………… Q.2. uc,2000mg Tá dược: natri carbonat
Trình bày: Hộp 10 lọthuốc bột tiêm
Chỉ định:
Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặngđã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc do vikhuẩn Gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt. Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn trong ổbụng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương. Liều dùng, cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn:
-Liều trung bình 1gcách nhau 8-12 giờ một lần, liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vikhuẩn Gram âm và các bệnh suy giảm miễn dịch. -Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ. -Người cao tuổi trên 70 tuổi:Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3g/ngày. -Trường hợp suy thận cần giảm liều:
Độ thanh thải (ml/phút) Creatinin huyết tương Liều duy trì 50-31 150-200 1g cứ 12 giờ 1lần 30-16 200-350 1g cứ 24 giờ 1lần 15-6 350-500 0,5g cứ 24 giờ 1lần <5 >500 0,5g cứ 48 giờ 1lần
Trẻ em: -Trẻ em trên 2tháng tuổi, liều thường dùng
30 -100 mg/kg/ngày chia làm 2 -3 lần, (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ngày) chia 3lần cho các bệnh rất nặng -Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2tháng tuổi, liều thường dùng là25 -60 mg/kg/ngày chia làm 2lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3-4lần so với người lớn). -Viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8ngày tuổi: liều thường dùng là50 mg/kg cứ 12 giờ một lần. Cách dùng: Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
-Dung dich tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm với nồngđộ khoảng 250mg/ml -Dung dịch tiêm tĩnh mạch: pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% với nồng
độ khoảng 100mg/ml
-Dung dịch tiêm truyền: pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch với nồng độ 10 ~20mg/ml (1 -2g thuốc trong 100ml)
Chống chỉ định: Mẫn cảm với cephalosporin và penicilin Thận trọng
-Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. -Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận. -Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ởngười suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận. -Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh ly. Phụ nữ mang thai Cephalosporin được coi làan toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuóc đối với phụ nữ mang thai. Cần thận trọng khi sử dụng, nên cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ với sự nguyhiểm chobào thai. Phụ nữ đang cho con bú Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú. Tương tác thuốc:
~-…. 9-
>>
-Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid: ceftazidim làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận, cần giám sát chứcnăng thận khi điều trị liều cao kéo dài. : -Cloramphenicol đối kháng in vitro vdi ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn. Tương ky:
Với dung dịch natri bicarbonat :Làm giảm tác dụng thuốc .Không pha ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 (không được pha thuốc vào dung dịch natri bicarbonat ). Phối hdp vdi Vancomycin phải dùng riêng vìgây kết tủa. Không pha lẫn ceftazidim với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin), hoặc metronidazol. Phải tráng rửa cẩn thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để tránh gây kết tủa.
Tác dụng không mong muốn:
Ítnhất 5% người bệnh điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất làphản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dịứng và phản ứng đường tiêu hóa. Thường gặp, ADR >1/100 -Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch. -Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban. itgap, 1/1000