Thuốc Rocephin 1g I.V.: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcRocephin 1g I.V.
Số Đăng KýVN-17036-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftriaxon – 1g
Dạng Bào ChếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ thuốc + 1 ống 10 ml dung môi pha tiêm
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtF.Hoffmann-La Roche Ltd. Wurmisweg, 4303 Kaiseraugst
Công ty Đăng kýF.Hoffmann-La Roche Ltd. Grenzacherstrasse 124, CH-4070 Basel

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
02/01/2019Công ty Cổ phần Dược liệu TW2Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống 10 ml dung môi pha tiêm151802Lọ
09/04/2015Công ty TNHH MTV Vimedimex Bình dương181440lọ
24/05/2019CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 1 lọ thuốc + 1 ống 10 ml dung môi pha tiêm151802Lọ
Register Nr. 99.4.3656 Date:………………………. Date:…………………….. Date:……………………….
NP 1540
09.05.2012 10:37:51 ee ViSA:……………. eo V58: ……….. eo VÌSA:……………… ii…
ift-7.25 Punkt a TID P 7 ae – BO Ÿ lì” ae OK for Printing Control File OKfor Printing
AN TY DUEL N LY Ð a | Dafe:………………………. Date:…………………….. Date:……………………….. = srry xxW Y Vịt 1 rik. DU ViSã: ………………………. VÌS8:…………… cv. ii VSA!……………. co.
1013873 fy at oes101882 Ip… “ baer FE 10138733 FE 10138733 FE FILM 1 an :sae! AILM 3VON 5 FILM 4VON: FILM 5VON 5 ; Pantone PMS 300 @MS 485 PMS 122 PMS 151 09.05.12 05: 09.05.12 MSN 09.05.12 /¢
?
Rocephin?
Ceftriaxone

ñ 1vial with 250 mg active ingredient +1ampoule with 5mlsolvent ‹waœ

Tee see Bà =a Rocephin 250 mg for i.v. 1vial =250 mg ceftriaxone
/ =O injection 29E ngT tế FORT OFThe = =
—— Medicine: keep out ofreach of disodium salt -3,5 H,O 7 . a ee children _ = SA el ———O Inject slowly (2-4 minutes) injections. ¬ a= 22 Sa Dosage and administration: see 3« 563 isa NI package insert Bs 2 — SS Do not store above 30°C, keep mauane =” 5 eal Sto vial inthe outer carton Thai Reg. No. 1C629/29 š° ° m….„ The freshly reconstituted solution HK Reg. No. HK-52844 =3 fel —==.- isrecommended. Itsefficacy is Malaysia: MAL19871006A 7 nN maintained for atleast 6hours at Singapore: SIN 563P 38 room temperature Vietnam: VN-6148-08 / == = Taiwan: Lz Les sigs ae 65
s TẢ New Zealand: Deon| a2 ey 3ẹ 1lọbôtđêphatiêm =250mg ceftriaxon THUỐC CHÍ BẠN N/ 2s Zp “2|(298 mgceftriaxon dinatri 3,5HạO) BEXATAM TAY C ám – = SSE |Hộp chứa 1Iocha 250mg hoat chat chinh BOC KYHUONG DANSU’ BONGTRUGC 8 CSa |val ông chứa 5ml nước võtrùng đẻtiêm KHI DÙNG + 2£ |Recephin 250mg dùng đểtiêm tĩnh —_ HD, sốlỗ#xem phan MFD, a ®œ mạch batch no,intrên bao bì Jaysản xu. a »+2 Tiém cham (2-4phut) ngay héthan langay 01acd Fs 3cs Chỉđịnh, chống chỉ định, liềuvàcách ding: Sốđăng ký: Nhà nhập khả c DG|xem trong tờhướng dan sửdụng. – 2 – on —= vỡ Không bảo quản thuốc ởtrên 30°C. Giữ lọ Sản xuất tạiThụy sỹbởi +3©Z. |thuốc trong hộp. Nên dùng dung dịch mới F.Hoffmann-La Roche ola pha, hiệu quả của dung dịch này được duy nhà sản xuất Kaiseraugst >.:E litrong ítnhất 6giờởnhiệt độphỏng. Wurmisweg, CH-4303 Kalgeraugst.

eftriaxone
1vial with 250 mg
active ingredient
+ 1ampoule with 5 ml
solvent
ZL

0138733

10138733FE
1111
1540

PREPRESS -INFORMIATION PREPRESS -ROCHE BASEL CUSTOMER
`
Format 80 x 30 mm
Register Nr. 10.031
NP 9586
24.06.2010 13:34:23
Grundschrift 7 Punkt

Control Proof Niew Proof
Date:……………………….. Date:……………………….
ViSa:………………………. Visa: ./…………………….
Corrections
OK for Printing Control File

OK for Printing

Ị Date:………………………. Date: ………………………. Date:……………………….
WSỐ:……………………— ViSA: ………………………. ViSA:………………………..
nh a pH
10121124 FE 10121124 FE i£1#« FF 10121124 FE FILM 1VON 4 FILM 2VON 4 Filme So45) ILM 4VON 4 Pantone Black PMS 300 Pras ize PMS 151 24.06.10 24.06.10 f2.00 15 24.06.10

Røcsnhin?,
7gReme

ÀN For i.m. injection with 2ml4
For i.v. injection with 5mlwater for injections
Lidocaine 1%
Made inSwitzerland by F.Hoffmann-La Roche Ltd manufacturing site Kaiseraugst
ee 4 —
10121124
FE1111

PREPRESS -INFORMIATION PREPRESS -ROCHE BASEL CUSTOMER

Control Proof New Proof Corrections Format 48 x 25 mm
Register Nr. 10.026 Date:……………………… Date:……………………….. Date:……………………….
NP 9581
18.06.2010 09:22:34 ViS8:…………….. cu… Visa: .}……………………. Visa:………………………..
Grundschrift 5 Punkt {
OK for Printing Gontrol File OK for Printing
Date:………………………. Date:………………………. Date:……………………….
đủ: fasislVzrtiatetytsosszZs ViSa: .L…………………….. ViSâ:……………………….
10121221 UN 10121221 UN 13Wctớ0: Lire Sa FILM 1VON 3 FILM 2VON 3 Sih telGQCts – Pantone Black PMS 300 uP 18.06.10 18.06.10 i8Ôđ 1O

Water for injections

BULL
MUTA
ML
UeAn3N

Rx
Rocephin®
Ceftriaxon
Kháng sinh họ cephalosporin phố rộng.
1. MÔ TẢ
1.1. Nhóm dược lý /điều trị
Rocephin làmột kháng sinh họ cephalosporin tác dụng kéo dài, phổ rộng dùng theo đường tiêm truyền.
1.2. Dạng trình bày
Bột pha dung dịch tiêm.
Bột pha dung dịch truyền.
1.3. Đường dùng
e Tiêm bắp
e-Tiêm tĩnh mạch
e- Truyền tĩnh mạch
1.4. Tính vô trùng/ bức xạ
Không áp dụng đối với thuốc này.
1.5. Thành phần định tính và định lượng
Hoạt chất: ceftriaxon dưới dạng muối đinatri.
Mỗi lọchứa hoạt chất khô tương đương 0,25g, 0,5g, 1g hoặc 2g ceftriaxon.
Dung dịch pha thuốc tiêm: ống chứa nước vô trùng để pha thuốc tiêm tĩnh mạch và ống chứa dung dịch 1% lidocain
hydrochloride để pha thuốc tiêm bắp. 1ml dung môi để pha thuốc tiêm bắp chứa 10,66mg lidocain hydrochloride
monohydrate tương đương với 10,0mg lidocain hydrochloride khan.
Rocephin chứa khoảng 83mg (3,6mEq) muối trong mỗi gram ceftriaxon.
2. CAC DAC TINH LAM SÀNG
2.1. Chỉ định
Các bệnh nhiễm trùng do các mầm bệnh nhạy cảm với ceftriaxon, ví dụ:
-Nhiễm khuẩn huyết;
-Viêm màng não;
-Lyme borreliosis lan tỏa (các giai đoạn sớm và muộn của bệnh);
-Các nhiễm trùng ổbụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùnÐ điểng mật và ống tiêu hóa);
-Các nhiễm trùng xương, khớp, mô mềm, da và vết thuong;}/
-Các nhiễm trùng ởbệnh nhân bị suy giảm cơ chê đê kháng cơ thê;
-Các nhiễm trùng thận và đường tiết niệu
-Các nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt làviêm phổi, và nhiễm trùng tai mũi họng.
-Các nhiễm trùng sinh dục, bao gồm cả bệnh lậu không biến chứng
Và dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật.
2.2. Liều lượng và Cách sử dụng
Liều chuẩn
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều thông thường là 1-2g Rocephin dùng một lần mỗi ngày (mỗi 24 giờ). Trong những trường hợp nặng hoặc với
những nhiễm trùng do các vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ trung bình với thuốc, có thể tăng liều lên tới 4g,dùng một
lần trong ngày.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến bệnh. Thông thường cũng giống như dùng các thuốc kháng sinh khác,
nên tiếp tục dùng Rocephin thêm ítnhất 48-72 giờ sau khi bệnh nhân đã hết sốt hoặc đã có bằng chứng diệt được hết
vị khuân.

my

Điều trị phối hợp
Trong điều kiện thí nghiệm, tác dụng hiệp đồng giữa Rocephin và cdc aminoglycosides đã được ghí nhận đối với
nhiều loại vi khuẩn gram âm. Dù sự tăng cường hoạt tính của những phối hợp như thế không phải lúc nào cũng đoán
trước được, nên cân nhắc phối hợp khi có nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng do các vi khuẩn nhu Pseudomonas
aeruginosa. Do su bat tuong hợp về lýtính, hai thuốc phải được đùng riêng rẽ theo liều khuyến cáo.
Cách sử dụng

Theo quí định chung, dung địch thuốc nên được sử dụng ngay sau khi pha.
Dung dịch thuốc pha ra giữ được tính én định lý hóa trong vòng 6giờ ởnhỉ hòng (hoặc 24 giờ ởnhiệt độ 2-
§°C). Dung dịch thuốc có mâu từ vàng nhạt tới màu hễ phách, tùy thuộc vào nễng độ thuốc và độ dài thời gian bảo
quản. Sự đổi mảu của dung địch không ảnh hưởng đến hiệu quả và sự dung nạp của thuốc,
Tiêm bắp. Khi tiêm bắp, Rocephin 250mg hoặc 500mg được pha trong 2ml, và Rocephin 1ø trong 3,Sml dung dich
chứa 1% lidocain hydrochloride và được tiêm vào trong cơ bắp lớn của cơ thể. Không nên tiêm quá 1g thuốc tại một
vịtrí.
Không bao giờ được tiêm tĩnh mạch dung dịch có liđocain.
Tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm tĩnh mạch, Rocephin 250mg hoặc 500mg được pha trong 5mi, và Rocephin 1g rong 10ml
nước vô trùng để tiêm. Nên tiêm tĩnh mạch trong 2-4 phút.
Truyên nhỏ giọt nh mạch. Nên truyền trong ítnhất 30 phút. Đề truyền tĩnh mạch, 2g Rocephine được pha trong
40m] một trong các dung dịch không có can xi sau day: NaC! 0,9%, NaCl 0,45% +dextrose 2,5%, dextrose 5%,
dextrose 10%, dextran 6% trong dextrose 5%, dich truyén hydroxy ethy! starch 6-10%, nude cất pha tiềm truyền.
Dung dich Rocephme khong diroc trdn höặc truyền chúng đường với các dung dich chứa khang sinh khac hoac vào
trong những dung địch không trong danh sách vừa liệt kế vì có thể không. tương hợp.
Không sử dụng dung dich pha loãng có chứa calci, chẳng hạn như dung dịch Ringer hay dung dịch Hartmann, dé
pha các lọ Rocephin hoặc tiếp tục pha loãng một lọ đã pha để truyền tĩnh mạch bởi vì có thể hình thành kết tủa. Có
thể xuất hiện két tha ceftriaxon-calcium khí Rocephin được hòa lẫn với dung dịch chúa calci dùng cùng đường,
truyền tĩnh mạch. Rocephin không được dùng đồng thời với các dung dịch truyền tĩnh mạch có chứa calci, bao gồm
cà dung dịch truyền liên tục có chứa calci như nuôi ăn đường tĩnh mạch qua chạc ba. Tuy nhiên, ởnhững bệnh nhân
không phải trẻ sơ sinh, Rocephin và các dung địch có chứa calci có thể được dùng kế tiếp nhau nếu các đường
truyền được thông suốt với một chất lỏng tương thích (xem 2.4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng Tương,
tác khác).
Không có các báo cáo về tương tác giữa ceftriaxon và các chế phẩm có chứa calcì dùng đường uống hoặc tương tác
giữa ceftriaxon tiêm bắp và các chế phẩm có chứa calci (đường tĩnh mạch hoặc đường uống).
2.2.1. Các hướng dẫn liều đặc biệt
Suy chute nang gan
Với bệnh nhân có zốn thương gan, không cần giảm liều nếu chức năng thận không bi suy giam.
.Suy chức năng thận
Với bệnh nhân có si chức năng thận, không cần phải giảm liều Rocephin nếu không bị suy chức năng gan, Chỉ
trong trường hợp suy thận giai đoạn nặng (độ thanh thải creatinine <10 ml/phút) mới không dùng quá 2g Rocephin mỗi ngày. ?rong trường hợp có suy cả chức năng gan lẫn chức nẽng thận, nến theo đõi định kỳ nồng độ ceRriaxon trong huyết tương và cân điều chỉnh liều nếu cân thiết. / Đối với những bệng nhân đang được thẩm phân, không cần bỗ èu Sau khi thẩm phân. 7y nhiên, nồng độ ceftriaxon trong huyết thanh nên được theo doi dé xác định xem ma phải điều chỉnh liễu hay không, vì tốc độ thải trừ thuốc ởnhững bệnh nhân nảy có thể bị thay đôi. Người giả Liều dùng cho người lớn không đòi hỏi chỉnh liều ởcác bệnh nhân già. Trẻ em Trẻ sơ sinh và trẻ em 12 tuổi trở xuống Cần theo phác để hướng uding sau đây, dùng một lần mỗi ngày: Trẻ sơ sinh (14 ngày tuổi trở xuống): liều hàng ngày là20-50mg/kg cân nặng. Liễu hàng ngày không được vượt quá 50mg/kg. Không cẩn phân biệt giữa trẻ sinh thiểu tháng và đủ tháng. Chống chỉ định dùng Rocephin ởtrẻ sơ sinh (<28 ngày tuổi) nếu cần (hoặc có thể cần) điều trị bằng dung dich truyền tĩnh mạch có chứa calci, kể cả các dung dịch truyền liên tục như nuôi ăn đường tĩnh mạch bởi nguy cơ tạo kết tha ceftriaxon-calci (xem phan 2.3 Chống chỉ định). Với trẻ sơ sinh, nhũ nhí và trẻ nhỏ (từ 15 ngày đến 12 tuổi): liều hàng ngày từ 20-80mg/kg dùng 1lần/ngày, Với trẻ có cân nặng 50 kg hoặc hơn, nên đùng theo liều thông thường của người lớn. Liều đùng tiêm tĩnh mạch 50mg/kg cân nặng trở lên nên được truyền nhỏ giọt trong ftnhất 30 phút. Viêm màng não Trong viêm màng não do ví khuẩn ởs#ữ nứi và trẻ em, nên bắt đầu điều trị với liều 100mg/kg cân nặng (không quá 4g), một lần mỗi ngày. Ngay sau khi xác định được loại vi khuẩn gây bệnh và tính nhạy cảm với thuốc của chúng, có thể giảm liều một cách tương ứng. Thời gian điều trị sau đây cho thấy có hiệu nghiệm: Neisseria meningiditis 4ngày Haemophilus influenzae 6ngày Streptococcus pneumoniae 7ngày lyme Borreliosis Liều dùng là 50mg/kg cho tới tối đa là2g ởcả người lớn và trẻ em, dùng một lần một ngày trong 14 ngày. Bệnh lậu (chủng có sản xuất men penicillinase và không có men penicillinase) Dùng một liều duy nhất 250mg Rocephin tiêm bắp. Dự phòng trong phẫu thuật Tủy theo nguy cơ nhiễm trùng mà dùng một liều duy nhất 1-2g Rocephin, 30-90 phút trước phẫu thuật. Trong phẫu thuật đại-trực tràng, dùng Rocephin đơn trị hoặc phối hợp với một thuốc nhóm $-nitroimidazole, vi dụ như ornidazole, di duoc chứng minh có hiệu quả (dùng riêng rẽ, xem phần 2.2. Liều lượng và Cách sử đụng). 2.3. Chống chỉ Chống chỉ định ding Rocephin 6ni é a sc ghi nbn oo tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. bệnh nha: ín, cũng có thể có phản ứng đị ứng với Rocephin. Không nên dùng Cefiriaxon cho trẻ sơ sinh có tăng bilirnbin máu và trẻ sơ sinh non tháng. Những nghiên cứu in vitro cho thấy ceftriaxon có thể chiếm chỗ gắn albumin huyết thanh của bilirubin và do đó có khả năng gây ra bệnh lýnão đo bilirubin ởnhững bệnh nhỉ này. Chống chỉ định dùng Rocephin ởtrẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi) nếu cần điều trị bằng dung dịch truyền tĩnh mạch có chứa calei, kể cả các dung dịch truyền liên tục như nuôi ăn đường tĩnh mạch bởi nguy cơ tạo tủa ceftriaxon-calci (xem phần 22 Liều lượng và cách sử dụng và 2.4.5 Tương tác với các thuốc khác và các đạng tương tác khác). Có một số íttrường hợp tử vong trong đó đã quan sát thấy chất kết tỉnh ởphổi và thận trẻ sơ sinh khi khám nghiệm tử thi những trẻ đã dùng Rocephin và dung dịch có chứa calei. Ở một vài trường hợp trong số này, đã sử dụng Rocephin và dung địch có chứa calei cùng đường truyền tĩnh mạch và ởmột số trường hợp, đã quan sát thấy kết tủa ởđường truyền tĩnh mạch. Có ítnhất một trường hợp trẻ sơ sinh tử vong được báo cáo, trong đỏ Rocephin và những dung dịch cỏ chứa calci đã được dùng theo những đường truyền và vào những thời điểm kbác nhau; không quan sát thấy chất kết tính ởtrẻ sơ sinh khí khám nghiệm tử thi, Không xảy ra các trường hợp tương tự ởnhững bệnh nhân không phải trẻ sơ sinh (xem phân 2.6.2. Sau khi lưu hành). 2.4. Cảnh báo và Thận trọng 2.4.1 Thận trọng chung Giống như với các cephalosporin khác, đã có báo cáo về các phản ứng phản vệ dẫn đến tử vong cho đù chưa từng, thấy bệnh nhân có biểu hiện dị ứng. Thiếu máu tán huyết qua trung gian miễn dịch đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm cephalosporin gồm cả Rocephin. Đã có báo cáo về các trường hợp thiếu máu tán huyết nặng, có cả tử vong trong quá trình điều trị ởcả người lớn và trẻ em. Nếu bệnh nhân có thiếu máu trồng khí đang dùng ceftriaxon, thiểu máu liên quan đến cephalosporin cần được xem xét và cẦn ngưng dùng ceftyapey/ cho đến khi xác định được nguyên nhân. Tiêu chảy do clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo đối với gần như tất cả các loại kháng sinh, trong đó có cả Rocephin, và mức độ nghiêm trọng có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng dẫn đến tử vong, Điều trị bằng các loại kháng sinh làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ởruột dẫn đến sự phát triển quá mức của C.đØiciie. C.djfjcile sản xuất độc tố A và Bgây nên sự phát triển của CDAD. Sự sàn xuất quá mức các chủng độc tố của C.đificiis lànguyên nhân gia tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, do các bệnh nhiễm trùng này có thể không đáp ứng với các liệu pháp kháng sinh và có thể phải cắt bỏ một phần đại tràng. Cần xem xét CDAD ởtất cả những bệnh nhân đang bị tiêu cháy sau khi dùng kháng sinh. Cần theo dõi cần thận tiền sử dùng thuốc do đã có báo cáo về xuất hiện CDAD 2thang sau khi dùng kháng sinh. Nếu nghỉ ngờ hoặc đã xác định là bị CDAD, kháng sinh đang sử dụng không nhằm dé diéu trj C.difficile c6 thé bi ngưng. Cần kiểm soát nước và chất điện giải phủ hợp, thực phẩm bỗ sung protein, điều trị khang sinh vai C.difficile, và đánh giá phẫu thuật khi có chỉ định lâm sàng Giống như với các thuốc kháng khuẩn khác, có thể xảy ra hiện tượng bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Bóng lưng, bị nhằm là sỏi mật, đã được phát hiện qua siêu âm túi mật, thường sau khi dùng liễu cao hơn liễu khuyến cáo chuẩn. Tuy nhiên, những bóng lưng nảy làdo sự lắng đọng can xi ceftriaxon và chúng sẽ biển mắt sau khi hoàn tất điều trị hoặc ngừng dùng Rocephin. Hiếm khi thấy chúng có đi kèm theo các triệu chứng lâm sàng. Đổi với những trường hợp có triệu chứng, nên điều trị bảo tồn không phẫu thuật. Ngững điều trị Rocephin ởnhững bệnh nhân có triệu chứng nên dựa trên sự cân nhắc của bác sỹ. Với đữ liệu khoa học hiện tại, không có ghỉ nhận nào trên bệnh nhân về việc tạo tùa trong mạch, trừ khi ởtrẻ sơ sinh điều trị ceftriaxon và các dung địch chứa calci hoặc bất kỳ sản phẩm nào chứa calci. Mặc dù vậy, với bất kỳ bệnh nhân nào cũng không được pha trộn hoặc dùng đồng thời ceftriaxon với những dung địch có chứa calci, cho di theo những đường truyền riêng biệt. (Xem mục 2.3 Chống chỉ định để biết các thông tin liên quan đến trẻ sơ sinh, 2.4.5 Tương tác với các thuốc khác hoặc các đạng tương tác khác, 2.6.2 Sau khi đưa thuốc ra thị trường). Đã có một số trường hợp hiểm gặp bị viêm tụy trong số những bệnh nhân được điều trị bằng Rocephin, có thể làdo tắc mật. Hầu hết những bệnh nhân này có sẵn các yếu tổ nguy cơ ứ mật hay bùn mật, ví dụ đã từng được điều trị tích cực, bệnh nặng, và nuôi ăn đường tĩnh mạch hoàn toàn. Nhưng không thể loại trừ vai trò khởi phát hay đồng sinh bệnh của hiện tượng cặn mật liền quan sử dụng Rocephin. Tính an toàn và hiệu quả của Rocephin đối với trẻ sơ sinh và trẻ em đã được thiết lập với liều đùng đã mô tảtrong phan Lidw heong va Cách sử dụng, Những nghiên cứu đã cho thầy rằng ceftriaxon, cũng như các loại cephalosporin khác, có thể đầy bilirubin khỏi albumin huyết thanh. Không nên dùng Rocephin ởtrẻ sơ sinh (đặc biệt làsơ sinh non tháng) donguy co mac bénh nao do bilirubin. (Kem Bliần 2:3: Chống chi aif) Khi điều trị thuốc kéo dài, nên kiểm tra công thức máu toàn phần đều đặn. 2.4.2 Lạm dụng và lệthuộc thuốc Không áp dụng đối với thuốc này. 2.4.3. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiến máy móc Các tài liệu không cho thấy tác dụng phụ nảo trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc. 2.4.4. Các xét nghiệm Không có. 2.4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác Không thấy có hiện tượng suy chức năng thận sau khi dùng đồng thời liều cao Rocephin với một thuếc lợi tiểu mạnh (như furosemide) Không có bằng chứng là Rocephin làm tăng độc tính trên thận của các thuốc nhóm aminoglycosides. Không có tác dụng giống như của disulfiram khi uống rượu sau khi dùng Rocephin. Ceftriaxon không có chứa gốc N-methylthiotetrazole vốn liên quan đến bất dung nạp ethanol hoặc vấn để chảy máu như ởmột số loại cephalosporin khác. Việc đào thải Rocephin không bị ảnh hưởng bởi probenecid. Trong một nghiên cứu in-vitro thấy có tác dụng đổi kháng khi dùng, phối hợp chioramphenicol và ceftriaxon. Không sử dụng dung dịch pha loãng có chứa calei, chăng hạn như dung dich Ringer hay dung dich Hartmann, để pha các lọ Rocephin hoặc tiếp tục pha loãng một lọ đã pha để truyền tĩnh mạch bởi vì có thể hình thành kết tủa, Có thể xuất hiện kết tửa ceftriaxon-calcium khi Rocephin được hòa lẫn với dung dịch chứa calci khi đùng củng đường truyền tĩnh mạch. Rocephin không được dùng, đồng thời với các dung dich truyền tĩnh mạch có chứa calei, bao gồm cả dung dịch truyền liên tục có chứa calei như nuôi ăn đường tĩnh mạch qua chạc ba (Y). Tuy nhiên, ởnhững bệnh nhân không phải trẻ sơ sinh, Rocephin và các dung dịch có chứa calckcó |thé được dùng kế tiếp nhau nếu các đường truyền được thong suốt với một chất lỏng tương thích. Trong các nghien dann 5vitro str dung huyết thanh người lớn và tế bào cuống rốn của trẻ sơ sinh cho thấy rằng trẻ sơ sinh có nguy cơ wid Ving kết tủa cefriaxon-calcium (xem phần 2.2 Liễu lượng và cách sử dụng và 2.3 Chống chỉ định). Dựa trên các báo cáo trong y văn, cefriaxon không tương hop voi amsacrin, vancomycin, fluconazole va aminoglycosides. 2.5 Sử dụng ởnhững đối tượng đặc biệt 2.5.1 Phụ nữ có thai Ceftriaxon qua được hang rào nhau thai. Tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được xác lập. Những nghiên cứu về sinh sản ở động vật cho thấy không có ảnh hưởng gây độc đối với phôi, bào thai, gây quải thai hoặc có biến cổ bắt lợi nảo trên khả năng sinh sản của cả vật đực và cái, trên quá trình sinh đẻ và sự phát triển sau khi sinh. Trên loài linh trường, không thấy có độc tính trên bào thai hoặc gây quái thai. 2.5.2. Phụ nữ đang cho con bú Cefriaxon được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần thận trọng khi dùng Rocephin cho phụ nữ đang cho con bú. 2.5.3. Dùng cho trễ em Xem mục 2.2.1 Các hướng dẫn liễu đặc biệt, 2.5.4. Dùng cho người già Xem mục 2.2.1 Các hướng dẫn liều đặc biệt. 2.5.5. Dùng cho trường hợp suy thận Xem mục 2.2.1 Các hướng đẫn liều đặc biệt. 2.5.6. Dùng cho trường hợp suy gan Xem mục 2.2.] Các hướng dan liều đặc biệt. 2.6. Tác dụng phụ Thang báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc 2.6.1. Các thử nghiệm lâm sàng Không có 2.6.1.1. Các bất thường xét nghiệm Không có 2.6.2. Sau khi thuốc được phép lưu hành Trong khi đùng Rocephin, đã gặp những tác dụng phụ sau đây, chúng thường tự hết hoặc sau khi ngừng dùng thuốc: Các tác dụng phụ toàn thân Trên hệ tiêu hóa (khoảng 2% trường hơn): phân lỏng hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và viêm lưỡi, "Những thay đổi về huyết học (khoảng 254): tắng bach cẫu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiểu máu huyết, giảm tiêu cầu. Một số trường hợp đơn lẻ bị mắt bạch cầu hạt (<500/mmẺ) đã được báo cáo, phần lớn số đó xảy ra sau 10 ngày điều trị và khi đã dùng tổng liều thuốc từ 20 gtrở lên. Những phản ứng trên da (khoảng 1%): phát ban, viêm da di ứng, ngửa, mề đay, phù. Đã gặp một số íttrường hợp bị phản ứng bắt lợi nặng trên da (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson hay héi chứng L.yell/ hoại tử biểu bì độc tỉnh.) Các tác dụng phụ hiếm gặp khác Đau đầu và chóng mặt, các triệu chứng của hiện tượng kết tủa muối ceftriaxon calci trong túi mật, tăng men gan, thiểu niệu, tăng creatinin huyết thanh, nhiễm nấm ởđường sinh dục, sốt, rét run, các phản ứng phản vệ hoặc dạng, phân vệ. Tương tác với calei Hai nghiên cứu in vitro, một sử dụng huyết thanh người trướng thành và một sử dụng huyết thanh lầy từ máu cuống rốn trẻ sơ sinh đã được tiến hành dé đánh giá tương tác của ceftriaxon và calci, Nẵng độ ceftriaxon lên tới ImM (vượt quá nỗng độ đạt được trên in vivo khi truyền liểu 2gram ceftriaxon trong 30 phút) được dùng đồng thời với nồng độ calci lên tới 12 mM (48 mg/dL). Nồng độ ceftriaxon trong huyết tương đã giảm xuống cùng nồng dé calci 6 mM (24 mg/dL) hoặc cao hơn trong huyết tương người trưởng thành hoặc 4mM (16 mg/dL) hoặc cao hơn trong, huyết tương trẻ sơ sinh. Điều này có thể phản ánh sự kết tủa cefriaxon-calci. íttường hợp tử vong trong đó đã quan sát thấy chất kết tính ởphối và thận trẻ sơ sinh khi khám nghiệm tử thì những trẻ đã dùng Rocephin và dung dịch có chứa calci, Ở một vài trường hợp trong số này, đã sử dụng, Rocephin và dung dịch có chứa calci cùng đường truyền tĩnh mạch và ởmột số trường hợp, đã quan sát thấy kết tủa ởđường truyền tĩnh mạch. Có itnhất một trường hợp trẻ sơ sinh tử vong được báo cáo, trong đó Rocephin và những, dung dịch có chứa calci đã được dùng theo những đường truyền riêng, biệp-và Šào cáo thời điểm khác nhau; không, quan sát thấy chất kết tỉnh ởtrẻ sơ sinh khi khám nghiệm tử thỉ. Không %Nadie Arường hợp tương tự ởnhững bệnh nhân không phải trẻ sơ sinh (xem phần 2.4.1 Cảnh báo và thận trọng chung): Viêm đại tràng giả mạc và rối loạn đông máu lànhững tác dụng phụ rất hiểm gặp đã được báo cáo. Rất hiếm trường hợp có sỏi thận đã được báo cáo, chủ yếu ởtrẻ em trên 3 tuổi và đã được điều trị hoặc với Có một uucao hàng ngày (vd: >80mg/kg/ngày) hoặc tổng liễu điều trị vượt quá 10g và có những yếu tố nguy cơ khác (như udng it
nước, nằm liệt giường…). Hiện tượng này có thể có triệu chứng hoặc không, có thể dẫn tới suy thận, và sẽ được hỏi
phục sau khi ngừng dùng Rocephin.
Các tắc dụng phụ tại chỗ
Trong một số íttrường hợp, các phản ứng viêm tĩnh mạch xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch. Có thể làm giảm bớt chúng,
bằng cách tiêm thuốc chậm (2 đến 4phút).
Tiém bap ma khéng ding dung dịch lidocain sẽ gây đau.
2.6.2.1.Bắt thường về xét nghiệm

Ảnh hưởng trên các xét nghiệm chẩn đoán
Trên các bệnh nhân được điều trị Rocephin, thử nghiệm Coembs hiểm khi có thể trở nên đương tính giả. Rocephin,
cũng giống như các thuốc kháng sinh khác, có thể gây dương tính giả trên xét nghiệm galactose máu.
Cũng như vậy, thử nghiệm xác định glucose niệu bằng các phương pháp không enzym có thể đem lại kết quả đương.
tính giả. Chính vì vậy, nên xác định đường glucose trong nước tiểu bằng phương pháp enzym trong thời gian điều trị
bằng Rocephin.
2.7 Quá liều
Trong trường hop ding quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng cách lọc máu hoặc thắm phân phúc mạc.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, Điêu trị quá liều chỉ làđiều trị triệu chứng,
3. CÁC ĐẶC TINH VA HIEU QUA DUOC LY
3.1. Các đặc tính được lực học
Hoạt tính điệt khuẩn của ceftriaxon là đo việc ức chế tổng hợp thành tế bảo. Trong. điều kiện in vitro cefriaxon có
phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn gram âm và gram dương. Ceftriaxon có tính én định cao đối với phần lớn các
men beta-lactamase, cà penicillinase và cephalosporinase, của các ví khuẩn gram âm và gram dương. Ceftriaxon
thường có tác dụng chống lại các vì khuẩn sau đây, với các nhiễm trùng cà trên ïn vitro và trên nhiễm khuẩn lâm
sàng (xem phần 2.1. Chỉ định Điều trị):
Các vikhuẩn ái Khí gram dương
Staphylococcus aureus (nhay cảm với methicillin), Staphylococci coagulase-negative, Steptococcus pyogenes (tan
mau beta, nhom A), Streptococcus agalactiae (tan mau beta, nhom B), Streptococci tan mau beta (nhóm không A
khéng B), Streptococcus viridans, Streptococcus pneumoniae.
Ghi cha: Staphylococcus spp. kháng với methicillin cũng kháng lại các cephalosporin, bao gồm cả ceftriaxon. Ndi
chung, Enterococcus faecium, Enterococcus faecalis va Listeria monocytogenes khang lai thuéc.
Các vikhuẩn ái khí gram âm
Acinetobacter lwoffì, Acinetobacter anitratus {chi yếu là là A. baumanii)*, Aeromonas hydrophila, Alealigenes
faecalis, Alcaligenes odorans, vi khudn giéng Alcaligenes, Borrelia burgdorferi, Capnocytophaga spp.,
Citrobacter diversus (bao gdm C. amalonaticus), Citrobacter freundii*, Escherichia coli, Enterobacter aerogenes*,
Enterobacter cloacae*, Enterobacter spp (loai khac)*, Haemophilus ducreyi, Haemophilus influenzae, Haemophilus
parainflueanzae, Hafnia alvei, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae**, Moraxella catarrhalis (trước là
Branhamella catarrhalis), Moraxella osloensis, Moraxella spp. (loai khdc), Morganella morganii, Neisseria
gonorrhoea, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida, Plesiomonas shigelloides, Proteus mirabilis, Proteus
penneri*, Prosteus vulgaris*, Pseudomonas fluorescens*, Pseudomonas spp. floai khac)*, Providentia rettgeri*,
Providentia spp. (loại khác), Salmonella typhi, Salmonella spp. (không phải thương hàn), Serratia marcescens*,
Serratia spp. (loai khac)*, Shigeila spp., Vibrio spp., Yersinia enterocolitica, Yersinia spp. (loại khác).
* Một số chủng của các loài này kháng lại ceftriaxon, chủ yếu do sản xuất được men beta lactamase được mã hóa
trên nhiễm sắc thể.
** Một số chủng của loài này kháng lại thuốc do sản xuất dugc men beta lactamase phổ rộng qua trung gian
plasmid.
Ghi chú: Nhiều loại vi khuẩn trên đa kháng với nhiều loại kháng sinh khác nhau, nhu amino-penicillins va ureido-
penicillins, cdc cephalosporin va aminoglycoside thể hệ cũ, lại nhạy cam vi ceftriaxon. Treponema pallidum nhay
cam trén in vitro và trên thí nghiệm ởsúc vật. Những thăm dò lâm sảng cho thấy bệnh giang mai giai đoạn một và
hai đáp ứng tốt với trị liệu ceftriaxon. a A
Các chủng P. aeruginosa kháng lại với ceftriaxon trên lâm sàng trir mt f-hờng hợp ngoại lệ.
Các vikhuẩn ky khí SJ
Bacteroides spp. (nhạy cảm mudi mat)*, Clostridium spp. (trit C. difficile), Fusobacterium nucleatum,
Fusobacterium spp. (loai khac), Gaffkia anaerobica (truce lApeptococeus), Peptostreptococcus spp.
*Một số chủng của loài này kháng lại ceftriaxon do san xuất được men beta lactamase.
Ghi chú: Nhiều chủng Bacteroides spp. (đặc biệt là B. #agilis) sàn xuất được beta lactamase kháng lại thuốc.
Clostridium difficile cing khang voi thudc.
Sự nhạy cảm với cefitriaxon có thể được xác định bằng test khuếch tán trên thạch hoặc test pha loãng trong canh cây
thịt sử dụng kỹ thuật chuẩn để đánh giá độ nhạy cảm được khuyến cáo bởi Ủy Ban Quốc gia về các Tiêu chuẩn Xét
nghiệm Lâm sảng (NCCLS). NCCLS đưa ra các mốc diễn giải kết quả cho ceÑriaxon như sau:

Test Nhạy cảm Tương đổi Kháng
nhạy cảm
Test pha loãng
nồng độ ức chế tính bằng mg/I =8 16 -32 =64
Test khuéch tan
(dia 30 mcg ceftriaxon)
đường kính vòng vô khuẩn tinh bingmm =21 20 -14 =13
Các chủng vi khuẩn nên được thử nghiệm trên đĩa ceftriaxon vì trên in-vitro cho thấy thuốc có tác dụng chống một
số chủng vi khuẩn kháng với các đĩa nhóm cephalosporin.
Đối với những nơi mà các khuyến cáo của NCCLS không được áp dụng hàng ngày, có thể thay thế bằng các hướng
dẫn diễn giải tính nhạy cảm thuốc đã được chuẩn hóa tốt, ví dụ như do tổ chức DIN, ICS, hoặc các tổ chức khác ban
hành.
3.2. Các đặc tính dược động học
Dược động học của Cefiriaxon làkhông tuyến tính và tất cả các chỉ số cơ bản về dược động học, ngoại trừ thời gian
bán thải, đều phụ thuộc vào liều dùng nếu dựa trên nồng độ thuốc toàn bộ.
3.2.1. Hấp thu
Nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi tiêm bắp một liều duy nhất cefriaxon 1,0g là khoảng 81mg/1 và đạt được
khoảng
2-3 giờ sau khi tiêm. Diện tích dưới đường cong nồng độ- thời gian trong huyết tương sau khi tiêm bắp
cũng tương đương như với tiêm tĩnh mạch với cùng liều tương đương, cho thấy độ sinh khả dụng của cefriaxon sau
khi tiêm bắp là100%. mm.
3.2.2.Phân bố
Thể tích phân bố ceftriaxon là 7-12 |.Ceftriaxon cho thấy có khả năng xâm nhập rất tốt vào các mô và dịch của cơ
thể sau khi tiêm 1-2g; nồng độ cao hơn hắn nồng độ ức chế tối thiểu đối với phần lớn các vi khuẩn gây bệnh đã được
tìm thấy sau 24 giờ ởtrên 60 mô hoặc dịch của cơ thể bao gồm phổi, tim, đường mật, gan, hạnh nhân hầu, tai giữa
và niêm mạc mũi, xương: và các dịch não tủy, màng phổi, tiền liệt tuyến và dịch khớp.
Khi dùng đường tĩnh mạch, ceftriaxon phân bố nhanh chóng vào trong dịch kẽ, và ởđó nồng độ có tác dụng diệt
khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm được duy trì trong 24 giờ (xem hình).
Nồng độ sau tiêm 1gceftriaxon (mg!)

Is T Ta T k 5 Ww as 9n hours 25
ee Nong độ trong huyết thanh m— Nông độ trong dịch kẽ (mô hình bóng nước da)
Gan vdi protein
thy j `
Ceftriaxon được gắn khả hồi với albumin, quá trình gắn này giảm đầy cé/tang nông độ, ví dụ mức độ gắn từ 95%
với nồng độ thuốc trong huyết tương là <100 mg/1 giảm xuống St Quốc độ 300 mg/I. Do lượng albumin thấp hơn, tỷ lệceftriaxon tự do trong dịch kẽ cao hơn so với trong huyết tương. Xâm nhập vào trong các mô đặc biệt Ceftriaxon đi qua màng não bị viêm của trẻ sơ sinh va tré em. Néng dé ceftriaxon dat >1,4mg/I trong dịch não tủy
24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch Rocephin với liều 50-100mg/kg (liều dùng tương ứng cho sơ sinh và trẻ nhỏ). Nong
độ đinh trong dịch não tủy đạt được 4giờ sau khi tiêm tĩnh mạch và đạt được giá trị trung bình là 18 mg/l. Nông độ
trung bình trong dịch não tủy ởbệnh nhân bị viêm màng não nhiễm khuẩn là 17% và ởbệnh nhân bị viêm màng não
vô khuẩn là4% so với nồng độ trong huyết tương.

Ở người lớn bị viêm màng não, trong vòng 2—24 giờ sau khi dùng liều 50mg/kg, nồng độ thuốc trong dịch não tủy
cao hơn vài lần so với nồng độ ức chế tối thiểu cần có đối với đa số các vi khuẩn gây viêm màng não thường gặp
nhất.
Ceftriaxon đi qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp
3.2.3. Chuyển hóa
Ceftriaxon không được chuyển hóa toàn thân mà được chuyền thành các chất chuyển hóa không hoạt tính bởi hệ ví
khuẩn đường ruột.
3.2.4. Đào thải
Độ thanh thải huyết tương toàn phẫn là 10-22 ml/phút. Độ thanh thải qua thận là 5-l2 ml/phút.
50-60% ceftriaxon được bài tiết vào nước tiểu nguyên dạng, trong khi 40-50% được bài tiết qua mật nguyên dạng.
Thời gian bán thải ởngười trưởng thành làkhoảng 8giờ.
3.2.5. Dược động học ởnhững nhóm bệnh nhân đặc biệt.
Bệnh nhân bịsuy thận
Với các bệnh nhân có suy chức năng thận hoặc gan, dược động học của ceftriaxon thường chỉ bị ảnh hưởng rất itvà
thời gian bán thải chỉ tăng nhẹ. Nếu chỉ có chức năng thận bị suy, việc đào thải ceftriaxon qua đường mật tăng lên;
nếu chỉ có chức năng gan bị suy, sự đào thải thuốc qua thận tăng lên,
Bệnh nhân 6j suy gan
Xem mục “Bệnh nhân bị suy thận” ởtrên.
Người giả
Ởngười già trên 75 tuổi, thời gian bán thải trung bình thường gấp 2-3 lần so với nhóm người trưởng thành trẻ mỗi.
Tréeme —— ~ ———— —— ” =
Ởtrẻ sơ sinh, lượng thuốc tìm thầy trong nược tiểu làvào khoảng 70% liều dùng.
Với trẻ nhỏ đưới 8ngày tuổi, thời gian bán thải trung bình thường gấp 2-3 lần so với nhóm người trưởng thành trẻ
tuôi.
3.3. An foàn tiền lâm sàng
3.3.1.Tính sinh quái thai
Những nghiên cứu về sinh sản ởđộng vật cho thấy không có ảnh hưởng gây độc đối với phôi thai, bào thai, gây quái
thai hoặc có biến cố bất lợi nào trên khả năng sinh sản của cả vật đực và cái, trên quá trình sinh đẻ và sự phát triển
chu sinh và sau sinh. Trên loài linh trưởng, không thấy có nhiễm độc bào thai hoặc gây quái thai.

4. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
4.1. Bảo quản
Không bảo quản trên 30°C, giữ lọ thuốc trong hộp. Dung dịch thuốc đã pha ra giữ được đặc tính lý hóa trong 6giờ ở
nhiệt độ phòng (hoặc 24 giờ ởtrong tủ lạnh từ 2-8°C).
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất,
4.2. Hướng dẫn đặc biệt
Không dùng thuốc sau ngày quá hạn (EXP) intrên hộp.
Huy 66 bơm kim tiêm/ vật sắc nhọn
Các điểm sau đây phải được tuân thủ nghiêm ngặt liên quan đến việc sử đụng và hủy bỏ bơm kim tiêm và các vật
dụng ytếsắc nhọn khác:
«_ Không bao giờ tái sử dụng kim tiêm và bơm tiêm
«— Bỏ tất cả kim tiêm và bơm tiêm đã sử dụng vào bình chứa y cụ sắc nhọn (vật đựng, chống thủng)
e— Giữ bình chứa này ngoài tầm tay của trẻ em,
e—_ Tránh bỏ các vật đựng y cụ sắc nhọn đã sử dụng vào aged rac/sinh hoat.
«— Vứt bỏ các vật đựng đã đầy theo quy định của y tế địaphươàg Mặc theo hướng dẫn của nhân viên ytế,
Huy bỏ thuốc không sử dụng/ hết hạn
Hạn chế thải bỏ các được phẩm vào môi trường. Không nên thải bỏ được phẩm vào đường nước thải và tránh bẻ vào
rác thải sinh hoạt. Hãy sử dụng “hệ thống thu gom” sẵn có tại địa phương nếu có thể.

4.3. Đóng gói
Hộp thuốc dùng cho tiêm bắp: 1,5, 50
(chứa 1lọ đựng thuốc khô tương đương 0,25g, 0,5g hoặc 1g ceftriaxon, va 1éng 2ml hoặc 3,5ml dung dịch
lidocain 1%)
Hộp thuốc dùng cho tiêm tĩnh mạch: 1,5, 50
(chứa 1lo dung thuéc khé tương đương 0,25g, 0,5g hoặc |g ceftriaxon, va 1ống 5ml hoặc 10ml nước vô trùng để
tiêm)
Hộp thuốc dùng cho truyền tĩnh mạch: 1,5, 50
(chứa Ilo đựng thuốc khô tương đương 2g ceftriaxon)

Thuốc: không để trong tầm tay củatrẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần bit thông tin, xi hỏi ý kiến bác sỹ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn cồa bắc sỹ.

Lưu hành tháng !0 năm 2010
Sản xuất bởi
F.Hofmann-La Roche Ltd.,
Dia chi CH-4303 Kaiseraugst, Thuy sỹ
Dién thoai: 41 61 688 1111 Fax: 41 61 691 93
an

Ẩn