Thuốc Robpredni sweet: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcRobpredni sweet
Số Đăng KýVD-18711-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPrednisolon- 5 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiChai 200 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH US pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ 186-188 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q1, Tp HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
01/11/2016Công ty TNHH US Pharm USAChai 200 viên550Viên
(
Nhãn
chai
ROBPREDNI-SWEET:
120
x
36mm

__h
“5=
Mỗi
viên
nénchứa:
Hàper
hisglene:
5mg
tiếcvđ
….Tviên

Composition:
Each
tablet
contains:
Prednisolone…
5mg
Excipients
qs
…1Iablel
Chỉđịnh,
chống
chỉđịnh,
liềudùng,
cách
dùng:
Xem
tởhướng dẫn
sửdụng
bảnIrong
hộp
|Thuốc
bántheo
đơn
Thuốc
dùng
chobệnh
viện
*OÐØPREDNI
weet

dosage,
Please
refer
toenclosed
package
insert
Prednisolone
5mg

Chai
200
vién
nén
Bảo
quản:
Nơikhôthoáng,
nhiệt
độdưới
30”C,
tránh
ánhsáng Storege:Inadryandcool
place,
below
30°C,protect
trom
direct
sunlight
Tiêu
chuẩn:
Nhà
sảnxuất
SBK(Reg,No}:
$616SX(Batch
No.}:
Specttication:
Noay
SX(Mid):
Manutacturer.
HD(Eip): UspUSPHARMA
Nhà
sẵn
xuất:
CÔNG
TYTNHH
USPHARMA
USA
LôB1-10,
Đường
D2,
KCN
TâyBắc
CủChi,
TP.HCM.

¢
=,
CỤC
vee
Ne Q
B
*
^
Ộ Y TẾ
wn?
Aw
UAN LÝ DƯỢC
PHE DU
+
Lan đảu:01..1.%…../()
A
YET

2 / DBI

R„ Thuốc bán theo don
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:

Prednisolone :.
Tá dược :Lactose, Tỉnh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Natri starch glycolat, Aspartam ,Talc,
Magnesi stearat, Màu Brilliant Blue, Bột mùi dâu.
Phân loại
Thuốc chống viêm corticosteroid; Glucocorticoid.
Dược lực, cơ chế tac dung
Prednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisolone chỉ
có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậynếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ítnguy cơ giữ Na+ và phà.
Tác dụng chống viêm của prednisolone so với các glucocorticoid khác: Smg prednisolone c6 hiéu luc bing 4mg
methylprednisolone va bing 20mg hydrocortison.
Glucocorticoid ding đường toàn thân làm giảm số lượng các tế bào lymphô, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn
nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Glucocorticoid còn ức chế chức
năng của các tế bào lymphô và của các đại thực bào của mô; giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế
phospholipase A).
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch doức chế hoạt tính của kinin, các nội độc tố vi khuẩn và do làm
giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Với liều thấp, glucocorticoid có tác dụng chống viêm, với liều cao glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch.
Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sinh sản kháng thể, còn liễu trung bình không có tác dụng này.
Trong một số trường hợp, glucocorticoid làm chết các tế bào lympho —T. Những tế bào —Tbình thường trong máu
ngoại biên có tính để kháng cao đối với tác dụng gây chết tế bào của glucocorticoid. Tuy nhiên, những tế bào
lympho không bình thường, gồm cả một số tế bào ung thư, có thể nhạy cắm hơn nhiều. Glucocorticoid liều cao
gây chết tế bào theo chương trình (apoptosis). Những tác dụng kháng lympho bào này được sử dụng trong hoá trị
liệu bệnh bạch cầu cấp thể lympho cấp tính và bệnh u lympho.
Dược động học
Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolone xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 – 2giờ sau
khi dùng thuốc. Prednisolone liên kết với protein khoảng 90 -95%. Độ thanh thải của prednisolone là 8,7 +1,6
ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5+ 0,2 lit/kg.
Prednisolone được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là đạng este sulfat và glucuronid được bài tiết
vào nước tiểu. Nửa đời của prednisolone xấp xỉ 1,7 -2,7 giờ.
Chỉ đỉnh
ROBPREDNI sweet được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm qua
động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quần, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và
những bệnh dị ứng nặng gồm cả phần vệ.
Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, uIympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiển liệt ởgiai đoạn cuối.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
ROBPREDNI sweet dùng uống.
Liễu lượng tùy tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Khởi đầu: Người lớn: có thể từ 5 đến 60 mg/ngày, tùy
thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2-4lần mỗi ngày. Trẻ em: có thể từ 0,14 -2mg/kg/ngày hoặc 4-
60 mg/m”/ngày, chia làm 4lần.
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đã biết quá mẫn với prednisolone.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.

Đang dèng vaccin virus sống.
Thân trọng:
Sử dụng thận trọng ởnhững người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thân, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết ááp, suy tim và trẻ đang lớn. Do Hy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xây ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liễu cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chung vaccin.
Tương tác thuốc
Prednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P45, va 14 cơ chất của enzym P45) CYP 3A, do đó thuốc nay tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolone.
Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Thời kỳ mang thai
Dùng corticosteroid toàn thân đài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng corticosteroid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ởngười mang thai đòihỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.
Thời kỳ cho con bú
Prednisolone tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liễu dùng và có thể không có ýnghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi
dung prednisolone cho người cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận
hành máy móc.
Tác dụng phụ
Hội chứng Cushing, chậm lớn.
Giữ muối và nước, tăng HA, yếu cơ, loãng xương, mụn.
Loét đạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng
glucocorticoid dai ngay. S
Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng “`
glucocorticoid.
Dang trinh bay
Chai 200 vién
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. ⁄⁄2 Mul
Bao quan
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất:
Công Ty TNHH US PHARMA USA
Lô B1 -10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi -TP. Hồ Chí Minh —Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tín chỉ tiết, xin liên hệ về sốđiện thoại 08 37908860

Ẩn