Thuốc Robpredni sweet: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcRobpredni sweet
Số Đăng KýVD-18710-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPrednisolon- 5 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiChai 500 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH US pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ 186-188 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q1, Tp HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
01/11/2016Công ty TNHH US Pharm USAChai 500 viên550Viên
CỔ
PHẦN
DƯỢC
PHẨM
< CC Nhãn chai ROBPREDNI-SWEET: 150 x45mm Compoeltion: Each tablet containe: Tádược V......................... cece VIER Prednisolone.............................-.-.-.--iso-. 5mg Exciplente qe..................................1†ableL Chỉđịnh, chống ehÏđịnh, Héu dang, cách dùng: Xem tờhướng dẫn sửdụng bên trong hộp. Fy Thuốc bán theo đơn Thuốc dùng chobệnh viện ROBPREDNI o weet tra-indl‹ dosage, Please refer toenclosed package insert. Prednisolone 5mg BEtatain laytreem Keep cadofreach ofchildren DocAFtaney ddas2tdang trade Khideine Read thepackage arsert carefully before ise Chai 500 viên nén Lp WHO vaPHARMA GMP Bào quản: Nơikhôthoáng, nhiệt độdưới 30°C, tránh ánh sáng. Storage:In@dry andcool place, below 30°C ,protect trom direct sunlight. Tiêu chuẩn:Nhà sảnxuất. Nhàsẵnxuất. CÔNG TYTNHH USPHARMA USA LôB1-10, Đường D2,KCN Tây Bắc CủChị, TPHCM Số SĩBến No) Specification: Ngày SX(iad): " HD(Exp): Lp ~ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC “ BOY? 5 DA PHE DUYET Lan đảu:ÔA......4.......sé/Ð /J 54|†2 .o39266zo 7` + ON CONG Ty ⁄ 2m A ROBPREDNI sweet DUOC PHAM |Ay én nén Prednisolone 5mg R¿„ Thuốc bán theo don Thành phần Mỗi viên nén bao phi Prednisolone :........................... Ecttieittiqdis) THƠ: Tá dược :Lactose, Tỉnh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Natri starch glycolat, Aspartam ,Talc, Magnesi stearat, Mau Brilliant Blue, Bot mii dau. Phân loại Thuốc chống viêm corticosteroid; Glucocorticoid. Dược lực. cơ chế tác dụng Predmsolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisolone chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậynếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ítnguy cơ giữ Na+ và phù. Tác dụng chống viêm của prednisolone so với các glucocorticoid khác: 5mg prednisolone có hiệu lực bằng 4mg methylprednisolone và bằng 20mg hydrocortison. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm giẩm số lượng các tế bào lymphô, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viềm. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lymphô và của các đại thực bào của mô; giảm tống hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A>.
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin, các nội độc tố vi khuẩn và do làm
giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ua base.
Với liều thấp, glucocorticoid có tác dụng chống viêm, với liều cao glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sinh sản kháng thể, còn liễu trung bình không có tác dụng này.
Trong một số trường hợp, glucocorticoid làm chết các tế bào lympho ~T. Những tế bào — Tbình thường trong máu ngoại biên có tính để kháng cao đối với tác dụng gây chết tế bào của glucocorticoid. Tuy nhiên, những tế bào
lympho không bình thường, gồm cả một số tế bào ung thư, có thể nhạy cảm hơn nhiều. Glucocorticoid liễu cao
gây chết tế bào theo chương trình (apoptosis). Những tác dụng kháng lIympho bào này được sử dụng trong hoá trị
liệu bệnh bạch cầu cấp thể lympho cấp tính và bệnh ulympho.
Dược đông học
Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolone xấp xỉ 82%. Nông độ đỉnh huyết tương đạt từ 1-2giờ sau
khi dùng thuốc. Prednisolone liên kết với protein khoảng 90 -95%, Độ thanh thải của prednisolone là 8,7 +1,6
ml/phútkg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5+ 0,2 lít/kg.
Prednisolone được chuyển hóa ởgan và những chất chuyển hóa là dang este sulfat va glucuronid được bài tiết
vào nước tiểu. Nửa đời của prednisolone xấp xỉ 1,7 -2,7 giờ.

Chỉ đỉnh
ROBPREDNI sweet được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch: 3
Viêm khớp dạng thấp, lupút ban dé toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh :
động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và 1
những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ. &)vã
ale Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, ulympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ởgiai đoạn cuối.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
ROBPREDNI sweet dùng uống.
Liều lượng tùy tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Khởi đầu: Người !ớn: có thể từ 5đến 60 mg/ngày, tùy
thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2-4lần mỗi ngày. Trẻ em: có thể từ 0,14 -2mg/kg/ngày hoặc 4-
60 mg/m”/ngày, chia làm 4lần.
Chống chỉ đỉnh
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đã biết quá mẫn với prednisolone.
Nhiễm trùng da đo virus, nấm hoặc lao.

Đang dùng vaccin virus sống.
Thân trong:
Sử dụng thận trọng ởnhững người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần,
loét đạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dung thn trong corticosteroid toan than cho người
cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Tương tác thuốc
Prednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom Pxzo, và là cơ chất của enzym P„so CYP 3A, do đó thuốc này
tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol,
rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của
prednisolone.
Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liễu insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Thời kỳ mang thai
Dùng corticosteroid toàn thân đài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng
corticosteroid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở
trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ởngười mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so
với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai.
Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy
giảm hô hấp.
Thời kỳ cho con bú
Prednisolone tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liễu dùng và có thể không có ýnghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi
dùng prednisolone cho người cho con bú.
Lái xe và vân hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận
hành máy móc.
Tác
dụng phụ
Hội chứng Cushing, chậm lớn.
Giữ muối và nước, tăng HA, yếu cơ, loãng xương, mụn.
Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí HAM
Những triệu chứng quá liễu gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dingy)
glucocorticoid dai ngay. ;
Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng ,ố ©€*
glucocorticoid.
Dang trinh bay
Chai 500 vién
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ đưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất:

4AN

PHO CUC TRUONG
Céng Ty TNHH US PHARMA USA Nguyen Vin Ghank Lô B1 —10, Dudng D2, Khu céng nghiép Tay Bắc Củ Chi -TP. Hồ Chí Minh -Viét Nant
Mọi thắc mắc và thông tin chỉ tiết, xin liên hệ về sốđiện thoại 08 37908860
M⁄

Ẩn