Thuốc Robmedril 4: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcRobmedril 4
Số Đăng KýVD-18708-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMethyl prednisolon- 4 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH US pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ 186-188 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q1, Tp HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/07/2014Công ty TNHH US Pharm USAHộp 3 vỉ x 10 viên967Viên
medril 4: 100 x18x 56mm 44] 3135

2 ĐểratÂm tau trẻem. lBẨ| Thuốc bán theo đơn Doe kỹ hướng dẫn sửdung trước khi đùng.

sua vn MEDRIL 4 |
Lân đâu:.@4k-L..4- eos Methyl Prednisolon 4mg

`+
=ee
^ea
=J5)lãi:
Methyl
Prednisolon
4mg

3vỉx 10viên nén

Hợp táckỹthuật với ROBINSON PHARMA. USA WHO-GMP
Thanh phén: Bao quan: Mỗi viên nón chứa: Nơikhôthoáng, nhiệt độdưới 30°C, tránh ánhsáng. Methyl Prednisolon…………………….. đmg Tiêu chuẩn: “Tádược V.Ớ:,.exessseesdedse †viên. Nhà sảnxuất. Chỉđịnh, chống chiđịnh, liềudùng, cách dùng: * Nhà sản xudt: CONG TYTNHH USPHARMA USA ~ arn AOHDIGHEU GUẠN|BÊHLEEDE MP, usp LôB1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc CủChị, TP.HCM.
12 nền Keep out ofreach ofchildren. PS Pisscraon.cieg Read the package insert carefully before use.

2 Methyl Prednisolon 4mg = 465
é ea 3bli 10 tabl 2et ặ 3 =Ea InTechnical Co-Operation with isters x10 tablets ROBINSON PHARMA. USA WHO-GMP
ẳ Composition: Storage: Each tablet contains: Inadryandcoot place, below 30°C, protect from direct sunlight Methyl Prednisolon…………………4Mg Specification: Excipients q.s……………………. 1Iablel. Manufacturer. tr dosage,: Manufacturer: USPHARMA USA CO., LTD aaa a ng up LotB1-10, D2Street, Tay Bac CuChiIndustrial Zone, HCMC.

Vi ROBMEDRIL 4: 94 x52mm

ROBMEDRIL 4 DƯỢC PHA!AM ))Vién nén Methyl Prednisolon 4mg = CAN GIỮ
Mcthyl Prednisolon 4mg
Tá dược: Tỉnh bột ngô, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Microcrystallin cellulose M101, Natri
starch glycolate, Aerosil, Magnesi stearat.
Phân loai
Methyl Prednisolon là một thuốc chống viêm corticosteroid
Dược lý và cơ chế tác dụng
– Methylprednisolon 14 một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha -methyl của prednisolon, có tác dụng
chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
-_ Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ítnguy
cơ giữ Na”, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của
prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
– Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch
cầu vào mô (vị trí) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này.
– Glucocorticoid con tte ché chifc nang của các tế bào lymphô và của các đại thực bào của mô. Khả
năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm.
-_ Ngoài tác dụng trên chức năng của bạch cầu, glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng
cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase Ap.
– Glucocorticoid 14m giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn
và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
– Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn do những tác dụng nêu trên. Những liều lớn
thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng nay (vi du, 16
mg/ngày methylprednisolon).
Dược động học
Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nông độ huyết tương đạt mức tối da 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời
gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng l!’“ ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.
Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất
chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3giờ.
Chỉ đỉnh
Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm
miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm
mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét
đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch câu hạt, và những bệnh đị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong
điểu trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiển liệt.
Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liễu lượng và cách dùng
Liễu dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩđiều trị.
Liểu bắt đầu là: 6-40 mg methylprednisolon mỗi ngày
Liễu cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và
phải xác định liễu thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dẫn từng bước cho tới khi
thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
Khi cân dùng những liễu lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm
soát được tiến trình của bệnh, sẽ ítADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2ngày một lần, vào buổi sáng
theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5ngày, sau đó có thể điễu trị bổ sung
với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dẫn nhanh.
Những bệnh thấp nặng: Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ,
sau đó điều trị củng cố dùng một liễu duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dân tới liễu tối thiểu có tác
dụng.
Viêm khóp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4đến 6mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng
liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: Đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày).
Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liễu methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6
mg/kg trong 6tuần, sau đó giảm dân liều trong 6đến 8tuần.
Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liễu duy trì thấp, 8
mg/ngày.
Chống chỉ đỉnh :
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Thương tổn do viêm da virus, nấm, lao, đang dùng vắc xin sống.
Thân trọng
Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái
tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian
ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có
stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Phụ nữ mang thai
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh.
Nói chung, sử dụng corticosteroid ởngười mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với
những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Phụ nữ cho con bú
Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú
Lái xe và vận hành máy móc Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và
vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom Pzo, và là cơ chất của enzym Pso 3A, do đó
thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin,
carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của
methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tác dụng phụ
Hội chứng Cushing, chậm lớn.
Giữ muối va nước, tăng HA, yếu cơ, loãng xương, mụn.
Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra
khi ding glucocorticoid đài ngày.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận
có thể xảy ra .Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc
ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Dang trinh bay
Hộp 3vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén
Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn cơ sở.
Han dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ởnơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng,
ĐỂ thuốc xa tẩm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
Công Ty TNHH US Pharma USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi —-TP. Hồ Chí Minh —Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chỉ tiết, xin liên hệ về số điện thoại (08 38230108

PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nouyén Vin thank

Ẩn