Thuốc PymeClarocil 250: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPymeClarocil 250
Số Đăng KýVD-24967-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngClarithromycin – 250mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
26/09/2016Công ty cổ phần Pymepharco.Hộp 1 vỉ x 10 viên5000Viên
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
DA PHE DUYET
Lan div: ATP Ab.
204/154

BỘ Y TẾ

Thuốc bán theo đơn

250mg Clarithromycin
LAROCIL
s| 250
ABMMYY
e
Yi / 10 viên bao phim

Ngày
/Tháng
/Năm
Ngày
/Tháng
/Năm
IMIlII5
SDK
/VISA:
XX-XXXX
-XX

HD/Exp.
:
sẽ33
số

sti)
052
II9OàIVT

COMPOSITION -Each film-coated tablet contains SPECIFICATION -In-house. Clarithromycin 250mg STORAGE -Inadry, coolplace (below 30°C). Protect from light. INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS, DOSAGE, Keep out ofreach ofchildren 81936014583 ADMINISTRATION -Read theleaflet inside. Read theleaflet carefully before using

Prescription drug
® 250mg Clarithromycin
LAROCIL

(hb 10 film-coated tablets

¬

THÀNH PHẦN -Mỗiviên bơophim chứa CÔNG TYCỔPHẦN PYMEPHARCO TIÊU CHUẨN -TCCS. ry 166-170 Ni Card aig BẢO QUẦN -Nơikhô, 30°C). Tránh ánhsáng. guyễn Huệ, Tuy Hòa, ` Phú Yên, Việt Nam CHI BINH, CHONG CHI BINH, LIEU DUNG, CACH DUNG -Xemtờhướng dẫnsửdựng.

ee
TỔNG GIÁM ĐỐC

ClARoci CARocI (ClARocIL ClaRociL LAROCIL Cu 250 250250 250 250 romycin 250mg Clarithromycin 250mg Clarithromycin 250mg Clarithromycin 250mg Clarithromycin 250mg Clari
Ciaroci ClaRocIL CtARocIL ClaRociL CtARocii 250 250 250 250 250
ÉTY PPYMEPHARC0 } TY GPPYMEPHARC0
LAROCIL Ciarocn Crarocu (ClARocr Ctarocn Ci 250 250 250
250 romycin 250mg Clarithromycin 250mg Clarithromycin 250mg Clarithromycin 250mg Clarithromycin 250mg Clari
aC)
eee
TTT
0(0101)


250 250 250 250
OCIL Ciarocn ClaRocI ClARocI ch LAROCIL
50
a

TAN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC

HUONG DAN SU DUNG THUOC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi ding. Dé xa tam tay trẻ em.
PymeCLAROCIL 250
(Clarithromycin 250mg)
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nénbao phim chứa Clarithromycin…………………… -5cscsscscc 250mg Táđược: Microcrystalline cellulose, croscarmellose natri, tỉnh bột ngô, natri dihydrogen phosphat, povidon, natri starch glycolat, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxid, acid citric, sepifilm LP 014, sepisperse dry 3203, lactose monohydrat. DƯỢC LỰC HỌC
Clarithromycin làkháng sinh macrolid bán tổng hợp, thường cótác dụng kìm khuẩn, mặc dù cóthể có tác dụng diệt khuẩn ởliều cao hoặc đối với những chủng rât nhạy cảm. Clarithromycin ức chê sự tông hợp protein ởvikhuẩn nhạy cảm băng cách găn với tiêu đơn vị50s ribosom. Clarithromycin cótác dụng mạnh hơn erythromycin đôivới Moraxella catarrhalis vaLegionella spp. Tac dung rat manh đôi voi Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum vahon han các macrolid khác đối với Mycobacterium avium ni bào. Thuốc cũng cótác dụng đôi với M.leprae. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Clarithromycin sau khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa,
sinh khả dụng khoảng 55%. Mức độhắp thu gần như không bịảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 2-3giờ sau khi uống. Nồng độ ổn định đạt được trong khoảng 3-4ngày; nồng độđỉnh của clarithromycin vàchất chuyển hóa cóhoạt tính 14-hydroxy clarithromycin theo thứ tựkhoảng 1va0,6 mecg/ml, sau khi uống viên nén 250mg, 2lần/ngày.
Clarithromycin vàchất chuyển hóa cóhoạt tính 14-hydroxy clarithromycin duge phân phéi rộng rãi vànồng độ trong mô vượt nồng độtrong huyết thanh domột phần thuôc được thu nạp vào trong tếbào. Clarithromycin thâm nhập totvào các mô với thê tích phân bố ước tính khoảng 200- 400L. Khoảng 70% nông độ thuốc găn với protein huyết tương. Thuôc chuyên hóa nhiều ởgan vàthải raphân qua đườn gmật, một phân đáng kêthải trừ qua nước tiêu. Khoảng 20và30% theo thứ tựứng với liều 250 mg va500 mg dạng viên nén được thải qua nước tiểu dưới dạng không bịchuyên hóa. Thời gian bán thải của clarithromycin và 14-hydroxy clarithromycin khoảng 3-4giờ và Š-6giờ theo thứ tựkhi người bệnh uông liêu 250mg, 2lần/ngày; khoảng 5 -7gid va 7-9giờ khi người bệnh uống liều 500mg, 2lân/ngày. Thời gian bán thải bịkéo dài ở người bệnh suy thận.
CHỈ ĐỊNH
Clarithromycin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn dovikhuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm taigiữa, viêm xoang cấp, viêm phê quản mạn cóđợt cấp, viêm phổi nhẹ -vừa mắc phải ởcộng đông, viêm davàcác mô mềm. Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton H* hay với một thuốc đối kháng thy thé histamin Hz, vàmột thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị diệt trừ 77.mylori ởnhững bệnh nhân loét dạdày tátràng đang tiên triên doH.pylori. LIEU DUNG VA CÁCH SỬ DỤNG
Người lớn
-Nhiễm khuẩn đường hôhấp vada: 250-500mg, 2lan/ngay; trong 7-14ngay. Đối với người bệnh suy thận nặng nên giảm liều con 250mg, 1 lân/ngày hoặc 250mg, 2lần/ngày trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng. -Với Á4ycobacterium avium nội bào: điều trịviêm dadonhiễm Mycobacterium avium: 500mg, 21an/ngay, trong itnhat 3thang. -Clarithromycin duge
ding phdi hợp với thuốc ức chế bơm proton vàvới các thuốc khac dédiét H.pylori voi liéu 500mg x2lần/ngày, trong 10- 14ngày.
Điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy thận:
Cler <30ml/phút: dùng 1⁄2liều bình thường hoặc kéo dài gắp đôi khoảng cách giữa các lần cho thuốc. THẬN TRỌNG Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Clarithromycin chống chỉ định trong trường hợp: -Bệnh nhân cótiền sửquá mẫn với clarithromycin, bắt kỳkháng sinh nào khác thuộc nhóm macrolid hoặc bat kỳthành phần nào của thuốc. -Bệnh nhân suy gan nặng. -Dùng đồng thời vớicác dẫn xuất nắm cựa gà. -Dùng đồng thời clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây: cisaprid, pimozid và terfenadin. Nồng độ cao của cisaprid, pimozid và terfenadin đãđược báo cáo ởnhững bệnh nhân dùng đông thời một trong những thuốc này với clarithromycin dẫn đến khoảng QT kéo dài và rối loạn nhịp tìm bao gồm nhịp nhanh thắt, rung thất vàxoắn đỉnh. Tác động tương tựđãđược quan sát thấy khi sửdụng đồng thời astemizol và những macrolid khác. -Dùng đồng thời với simvastatin. -Bệnh nhân hạkali máu (khoảng QT kéo dài). TƯƠNG TÁC THUÓC Việc sửdụng với các thuốc sau được chống chỉ định tuyệt đối dokhả năng tương tác thuốc nghiêm trọng: Cisaprid. pimozid. terfenadin vàastemizol Clarithromycin được báo cáo làm gia tăng nồng độ huyết thanh của cisaprid, pimozid, terfenadin va astemizol. Sy gia tăng nồng độ Của các thuôc nàydẫn đên tăng nguy cơrối loạn nhịp thất, đặc biệt làxoăn đỉnh. Chống chỉ định sửdụng đông thời clarithromycin với bắt kỳthuốc nào trong những thuốc này. Ergotamin/dihydroergotamin Các báo cáo phản ứng cóhại cho thấy việc sửdụng đồng thời clarithromycin với ergotamin hoặc dihydroergotamin có liên quan đến ngộ độc cap tinh nam cya gàđặc trưng bởi comạch, thiếu máu cục bộ của các chỉ vàcác mô khác bao gồm hệthông thân kinh trung ương. Chống chỉ định sửdụng đồng thời clarithromycin với ©rgotamin hoặc dihydroergotamin. Ảnh hưởng của các thuốc khác lênclarithromycin Clarithromycin duge chuyén hóa bởi enzym CYP3A4. Do đó, các chất ức chế mạnh enzym này có thể ức chế sự chuyển hóa của clarithromycin, làm gia tăng nồng độhuyết tương của clarithromycin. j NRe- Dùng đồng thời clarithromycin vàthuốc kháng nắm nhóm azol (fluconazol, itraconazol, ketoconazol) làm tăng nguy cơnhiễm độc cơtim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim). Fluconazol: Dùng đồng thời fluconazol 200 mg/ngày va clarithromycin 500 mg, 2lần/ngày trên 21 người tình nguyện khỏe mạnh làm gia tăng nồng độ trung bình tối thiểu ởtrang thái ôn định của clarithromycin (Cmin) vàdiện tích dưới đường cong (AUC) theo thứ tự33% và 18%. Nồng độ ở trạng thái ổnđịnh của chất chuyển hóa cóhoạt tính 14- hydroxy clarithromycin không bịảnh hưởng nhiều khi dùng đồng thời fluconazol. Ritonavir: Ritonavir (200 mg, 3lần/ngày) cho thấy cósựức chế chuyển hóa clarithromycin (500 mg, 2lần/ngày), Với Sựgia tăng Cmax, Cmin vàAUC theo thứ tự31, 182 và77%, khi dùng đồng thời với ritonavir. Ức chế gần như hoàn toàn sựhình thành chất chuyên hóa cóhoạt tính 14-hydroxy clarithromycin. Nhìn chung không cần giảm liều ởnhững bệnh nhân cóchức năng thận bình thường, nhưng liều hàng ngày của clarithromycin không nên vượt quá lg. Giảm liều cần được xem xét ởnhững bệnhnhân suy thận. Đối vớinhững bệnh nhân cóđộthanh thải creatinin từ30đến 60ml/phút, liều clarithromycin nên được giảm 50%, vàđộthanh thải creatinin <30 ml/phút liều dùng nên được giảm 75%. Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như efavirenz, nevirapin, rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital) có thể làm tăng chuyển hóa clarithromycin dẫn đến giảm nồng độvàhiệu quả điều trị. Dùng đồng thời rifabutin vàclarithromycin dẫn đến sự gia tăng nồng độrifabutin vàgiảm nồng độ clarithromycin trong huyết thanh, dẫn đến tăng nguy cơviêm màng bồ đào. Giảm 39% AUC clarithromycin vàtăng 34% AUC chất chuyên hóa cóhoạt tính 14-hydroxy clarithromycin đãđược quan sát thấy khi sửdụng đồng thời clarithromycin với efavirenz cảm úỨng CYP3A4. Ảnh hưởng của clarithromycin lên các thuốc khác Clarithromycin làmột chất ức chế enzym chuyển hóa CYP3A4 và các protein vận chuyển P-glycoprotein. Mức độ ức chế với các chất nền CYP3A4 khác nhau vàkhó dự đoán. Do đó, clarithromycin không nên được sửdụng đồng thời trong quá trình điều trịvới các thuốc khác làm chất nền cho CYP3A4, trừ khi nồng độ, hiệu quả điều trịhoặc tác dụng phụ của các thuốc làm chất nền CYP3A4 cóthể được theo dõi chặt chẽ. Giảm liều cóthể cần thiết. Sildenafil, 1,tadalafi ilvavardenafil Các chất ứcchế phosphodiesterase này được chuyển hóa, ítnhất làmột phần boi CYP3A, vaCYP3A cóthể bịứcchế bởi clarithromycin khi sử dụng đồng thời. Dùng đồng thời clarithromycin với sildenafil, tadalafil vàvardenafil cóthể tăng nồng độchất ức chế phosphodiesterase. Giảm liéu sildenafil, tadalafil vavardenafil nên được xem xét khi dùng đồng thời với clarithromycin. Sử dụng đồng thời với các thuốc cótiềm năng kéo dài khoảng QT: Các trường hợp xoắn đỉnh đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân sửdụng đồng thời clarithromycin với quinidin hoặc disopyramid. Tránh sử dụng đồng thời các thuốc này, hoặc nồng độquinidin hoặc disopyramid phải được giám sát chặt chẽ đểđiều chỉnh liều phù hợp. Các chất ứcchế men khử HMG-CoA: Clarithromycin ức chế chuyển hóa một sốthuốc ứcchế HMG-CoA reductase, làm tăng nồng độtrong huyết tương của các thuốc này. Trường hợp hiếm gặp tiêu cơvân có liên quan với sựgia tăng nồng độ này đã được báo cáo ởbệnh nhân được điều trịđồng thời clarithromycin và simvastatin hoac lovastatin. Clarithromycin có thể tạo ratương tác tương tựvới atorvastatin và íthơn với cerivastatin. Khi clarithromycin được chỉ định ởnhững bệnh nhân được điều trịbằng statin, nên ngừng điều trịvới statin. Tolterodin Tolterodin duge chuyén hóa chủ yếu thông qua cdc isoform 2D6 của cytochrom P450 (CY P2D6). Trong đó con đường chuyển hóa được xác định làCY P3A. Các chất ức chế CYP3A lam gia tăng đáng kểnồng độtolterodin. Nên giảm liều tolterodin khi cósựhiện diện của các chất ức chế CYP3A, như clarithromycin. Các thuốc benzodiazepin Khi midazolam được điều trịphối hợp với thuốc viên clarithromycin (250mg, 2lần/ngày), AUC của midazolam tăng 2,7 lần sau khi tiêm tĩnh mạch và7lần sau khi uống. Tránh dùng đồng thời midazolam uống vàclarithromycin. Nếu midazolam tiêm tĩnh mạch được chỉ định điều trị phối hợp với clarithromycin, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ đểđiều chỉnh liều phù hợp. Các biện pháp dự phòng tương tựcũng được áp dụng cho các benzodiazepin khác được chuyên hóa bởi CYP3A4, đặc biệt làtriazolam cũng như alprazolam. Đối với các benzodiazepin không được chuyển hóa bởi CYP3A4 (temazepam, nitrazepam, lorazepam) tương tác với clarithromycin làkhó xảy ra. Omeprazol AUC của omeprazol được tăng lên dén 89% khi dùng đồng thời với clarithromycin trong diệt trừ #7.pylori; Tuy nhiên sựthay đổi trong giá trị pH daday 24giờ trung bình từ5,2 (omeprazol đơn trịliệu) đến 5,7(omeprazol +clarithromycin) không có ýnghĩa lâm sàng. Không cósan dit ligu in-vivo mé tasutương tác giữa clarithromycin và các loại thuốc sau: aprepitant, eletriptan, halofantrin vàziprasidon. Tuy nhiên, do dữ liệu #-viro cho thấy các loại thuốc này làchất nền của CYP3A, cần thận trọng khi chúng được sử dụng cùng với clarithromycin. Eletriptan nênkhông được sửdụng cùng với thuốc ứcchế CYP3Anhư clarithromycin. Đã có báo cáo về sự tương tác thuốc của thuốc ức chế CYP3A, bao gém clarithromycin, với cyclosporin, tacrolimus, methylprednisolon, vinblastin vacilostazol. Cyclosporin, tacrolimus vasirolimus: Sử dụng đồng thời clarithromycin đường uống làm tăng hơn 2lần các mức Cmin của cyclosporin vàtacrolimus. Tác động tương tựcũng được dự kiến cho sirolimus. Khi bắt đầu điều trịvới clarithromycin ở những bệnh nhân đãnhận được bất kỳthuốc ức chế miễn dịch nào trong những thuốc này, phải theo dõi chặt chẽ nồng độcyclosporin, tacrolimus hoac sirolimus vagiam liều khi cần thiết. Khi ngưng sửdụng clarithromycin ởnhững bệnh nhân này, phải theo dõi sátnông độcyclosporin, tacrolimus hoặc sirolimus, đểđiều chỉnh liều cho phù hợp. Digoxin vàcác hoạt chát khác được vận chuyển bằng P-glycoprotein Nồng độ của chat nén digoxin Pgp cóthể tăng khi dùng đồng thời với clarithromycin. Theo dõi nồng độtrong huyết tương của digoxin khi bat đầu hoặc kết thúc điều trịvới clarithromycin đểđiều chỉnh liều cho phù hợp. Thuốc chồng đái tháo đường Sau khi dùng. đồng thời clarithromycin với insulin vàcác thuốc chống đái tháo đường khác đãquan sát thấy sựhạđường huyết. Cơ chế của hiện tượng này vẫn chưa được rõ, mặc dù cóthể liên quan đến sựtương tác dược động học giữa clarithromycin và một sốthuốc chống đái tháo đường đường uống. Ởngười khỏe mạnh, việc sửdụng clarithromycin 250 mg, 2lần/ngày trong hai ngày làm tăng 1,3 lần nồng độtrong huyết tương của glibenclamid (0,875 mg liều duy nhất), cóthể do P--glycoprotein trong thành ruột bịức chế bởiclarithromycin. Trong một nghiên cứu ởngười tình nguyện khỏe mạnh, sửdụng clarithromycin (250 mg, 2lần/ngày trong 5ngày) làm tăng 40% nồng độtrong huyết tương của repaglinid (0,25 mg liều duy nhất), cóthể do các enzym CYP3A4bị ứcchế bởi clarithromycin. fis”ri Vis Warfarin: Sử dụng clarithromycin trên những bệnh nhân dùng warfarin cóthể làm tăng khả năng các tác dụng của warfarin. Thời gian prothrombin nên được theo dõi thường xuyên trên những bệnhnhân này. Theophyllin: Sử dụng clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng theophyllin cóliên quan với sựgia tăng nồng độtheophyllin trong huyết thanh vàkhả năng gây độc của theophyllin. Zidovudin: Sử dụng đồng thời clarithromycin vàzidovudin trên bệnh nhân người lớn bịnhiễm HIV cóthể dẫn đến giảm nồng độzidovudin ởtrạng thái ổn định. Điêu này gân như cóthê tránh được khi cách quãng liêu dùng clarithromycin vàzidovudin trong 1-2 giờ. Không cóphản ứngnhư vậy được báo cáo ởtrẻ em. Colchicin: Colchicin làchất nền của cảCYP3A vàP-glycoprotein (Pgp). Clarithromycin vàcác macrolid khác được biết làchất ứcchế CYP3A vaPgp. Khi clarithromycin vacolchicin được sửdụng đồng thời, Pgp và/hoặc CYP3A bịức chế bởi clarithromycin cóthể làm tăng nông độcolchicin. Bệnh nhân cân được theo dõi triệu chứng lâm sàng của nhiễm độc colchicin Phenytoin vavalproat Đã cóbáo cáo vềsự tương tác của clarithromycin với phenytoin, valproat (làm tăng nồng độ phenytoin và valproat). Nên theo dõi nồng độ huyết thanh khi sửdụng đồng thời các loại thuốc này với clarithromycin. Tương tác dược động hai chiều Atazanavir Ca clarithromycin vaatazanavir déu lanhững chất nền vàchất ứcchế CYP3A, vàđãcóbằng chứng vềtương tác thuốc hai chiều. Sử dụng đồng thời clarithromycin (500 mg, 2lần/ngày) với atazanavir (400 mg, 1lần/ngày) dẫn đến sựgia tăng gấp 2lần nồng độ clarithromycin và giảm 70%nông độ 14-hydroxy clarithromycin ,AUC củaatazanavir tăng 28%. Do clarithromycin cékhoang điều trịrộng, không cần giảm liều ởnhững bệnh nhân cóchức năng thận bình thường. Đối với những bệnh nhân cóClcr 30-60 ml/phút, liều clarithromycin nên được giảm 50%. Đôi với những bệnh nhân cóClcr <30 ml/phút, liêu clarithromycin nên được giảm 75%. Không dùng liều clarithromycin lớn hơn 1000 mg mỗi ngày cùng với thuốc ứcchế protease. Itraconazol Cả hai clarithromycin và itraconazol đều lànhững chất nền vàchất ức chế CYP3A, dẫn đến tương tác thuốc hai chiều: clarithromycin cóthẻ làm tăng nông độtrong huyết tương của itraconazol, trong khi itraconazol cóthể làm tăng nông độtrong huyết tương của clarithromycin. Bệnh nhân dùng đồng thời itraconazol vàclarithromycin cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu hoặc triệu chứng của tăng hoặc kéo dài tác dụng dược lý. Saquinavir Cả hai clarithromycin vàsaquinavir đều lànhững chất nền vàchất ứcchế CYP3A, vađãcóbằng chứng vềtương tác thuốc hai chiều. Dùng đồng thời clarithromycin (500 mg, 2lần/ngày) vàSaquinavir (viên nang mềm, 1200 mg, 3lần/ngày) trên 12tình nguyện viên khỏe mạnh làm tăngdiện tích dưới đường cong (AUC) ởtrạng thái ôn định vànông độtối đa(Cmax) của saquinavir theo thứ tự177% và 187% sovới sử dụng saquinavir đơn trịliệu. AUC clarithromycin vàCmax cũng cao hơn khoảng 40% sosửdụng clarithromycin đơn trịliệu. Không cần điều chỉnh liều của cảhai thuốc khi sửdụng đồng thời trong khoảng thời gian điều trịgiới hạn ởliều đãđược nghiên cứu. SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Không nên dùng cho phụ nữ cóthai vàcho bú TAC DONG CUA THUOC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XEVÀ VAN HANH MAYMOC Khi láixevàvận hành máy móc phải thận trọng vìclarithromycin cóthể gây hoa mắt, chóng mặt. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Thường gặp: tăng BUN, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu lưỡi, đổi màu răng, vị giác bắt thường. Cũng như với các kháng sinh khác, dùn ølâu dài cóthê dẫn đến sựphát triển quá mức của các visinh vật không nhạy cảm. Ítgặp: kéo dài thời gian prothrombin, tăng creatinin huyết thanh, tăng nồng độtransaminase. Giảm bạch cầu. Đau khớp, đau cơ. Phản ứng dị ứng từmề đay, ban danhẹđến sốc phản vệ. Rối loạn chức năng gan thường làthoáng qua vàhồi phục, viêm gan ứmật cóhoặc không vàng da. Rôi loạn gan-mật. Trầm cảm. Rất hiếm: hạđường huyết đãđược quan sát đặc biệt làsau khi dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường và insulin. QT kéo dài, nhịp thất nhanh vàxoắn đỉnh. Giảm tiểu cầu. Chóng mặt, hoa mắt, dịcảm, cogiật. Ùtai, mắt thính lực cóthể hồi phục. Viêm tụy. Viêm đại tràng giả mạc đãđược báo cáo rất hiếm khi xảy ravới clarithromycin, và cóthể dao động trong mức độtừnhẹ đến đedọa tính mạng. Viêm thận kẽ, suy thận. Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tửbiểu bìnhiễm độc. Suy gan gây tửvong đã được báo cáo đặc biệt ởnhững bệnh nhân cótiền sử bệnh gan hoặc uống các thuốc gây độc cho gan. Lo âu, mât ngủ, ảogiác, rối loạn tâm thần, mắt phương hướng, ácmộng vàlúlẫn. Thông báocho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc. QuÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ Triệu chứng: báo cáo chothấy uống một lượng lớn clarithromycin cóthể gây racác triệu chứng dạdày-ruột. Các cóthê liên quan đên các tác dụng không mong muốn. Một bệnh nhân cótiên sửrôi loạn lưỡng cực uống 8gam clzí trạng biên đồi tâm thân, hành vihoang tưởng, hạkali máu vàthiếu Oxy máu. Xzrí: không cóthuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Thẩm tách máu hoặc thẩm phân Tác dụng phụ đikèm với quá liều được điều trịbằng cách rửa dạdày vàcác biện pháp hỗ trợ. Phấi như: sốc phản vệ. Khi cónhững dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn, nên ngừng điều trịvó thiệt ngay lập tức. /ếu chứng quáliều phần lớn ithromycin cho thấy cótình HẠN DÙNG 36tháng kểtừngày sản xuắt. BẢO QUẢN Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng. TIÊUCHUẢN TCCS TRÌNH BÀY Hộp 1vix 10viên. CONG TY CO PHAN PYMEPHARCO 166 -170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam. TU@.CỤC TRƯỞNG P.TRUONG PHONG Lé Mink Hang!

Ẩn