Thuốc Pygemxil: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPygemxil
Số Đăng KýVD-23217-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGemfibrozil – 600 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
06/11/2017Công ty cổ phần Pymepharco.Hộp 6 vỉ x 10 viên3200Viên
Nhãn hộp 6 vỉ x 10 viên
Đvcruxi
Vd
By cemxiL
CONG TYCO PHAN PYMEPHARCO oer 7lại0a 7
Đvcrvxii
0
oa
về
rn
< Pa ⁄⁄⁄⁄ Ồvcrxxii PYMEPHARCO Joint Stock Company SUYNH TAN NAM TONG GIAM D6c Ie#MXIL QDYGEMXIL (2YGEMXIQ)yGexia (Ệ CTYCPPYMEPHARCO a zk (0# ()yGEMXIL Q)ycemxiL ()ŸCEMXI CTYCP PYMEPHARC XI ẤÖYGEMXIL (2YGEMXIL (ĐYGEMXIL (ĐC EU {2 ĐYGEMXIL Á3YGEMXIL ()ŸCEMXIL (Byori _GEMFIBROZIL 600mg YGEMXIL 49 (2ýGEMxI GEMFIBROZIL 600 Peed TONG GIAM ĐỐC y HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC Rx . Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tinxin hỏi ýkiến bác sĩ. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng. Đểxatầm tay của trẻem. PYGEMXIL (Gemfibrozil 600 mg) THÀNH PHẦN Mỗi viên nén bao phim chứa Gemfibrozil 600mg Tá dược: Tinh bột ngé, Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Talc, Hypromellose, Polyethylene glycol, Titanium dioxide. DƯỢC LỰC HỌC Gemfibrozil làmột chất tương tựacid fibric không có halogen và làthuốc chống tang lipid huyết. Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giau triglycerid, nhu VLDL (lipoprotein tỷtrọng rất thấp), tăng nhẹ nồng độ HDL (lipoprotein tỷtrọng cao) và cótác dụng khác nhau trên LDL (lipoprotein tỷtrọng thấp). Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của lipoprotein lipase, đặc biệt trong cơ, dẫn đến tăng thủy phân lượng triglycerid trong VLDL va tang dihéa VLDL. Gemfibrozil con làm thay đổi thành phần của VLDL do làm giảm sản sinh ởgan apoC -III làchất ứcchế hoạt tính của lipoprotein lipase, vàcũng làm giảm tổng hợp triglycerid trong VLDL ởgan. 0ùng với tác dụng trên lipid máu, gemfibrozil còn cótác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơvề bệnh tim mạch. Tác dụng lâm sàng của gemfibrozil hoặc bất cứthuốc acid fibric nào khác trên nồng độ lipoprotein phụ thuộc vào tinh trang ban đầu của lipoprotien tùy theo tăng hoặc không tăng lipoprotein huyết. Người tăng Iipid máu đồng hợp tửapoE,/apoE, đáp ứng tốt nhất với liệu pháp gemfibrozil. Néng độcao triglycerid và cholesterol cóthể giảm mạnh, và bệnh uvàng phát ban nhiều cục vàu vàng gan bàn tay cóthể giảm hoàn toàn. Cũng cótác dụng tốt trên đau thắt ngực vàtập tễnh cách hồi. Liệu pháp gemfibrozil ởngười tăng triglycerid huyết nhẹ (ví dụ, triglycerid <400 mg/dl tức 4,5 mmol/lít) thường gây giảm nồng độ triglycerid 50% hoặc hơn, và tăng nồng độ HDL cholesterol 15% đến 25%, đặc biệt ởngười tăng Iipid huyết kết hợp cótính gia đình. Gemfibrozil cotac dụng tốt ởngười tăng triglycerid nặng vàcó hội chứng vichylomicron huyết. Trong khi liệu pháp đầu tiên làphải loại trừ chất béo khỏi chế độ ăn với mức tối đa có thể được, thì gemfibrozil giúp vừa làm tăng hoạt tính của lipoprotein lipase vừa làm giảm tổng hợp triglycerid ởgan. 6người bệnh này, liệu pháp duytrì với gemfibrozil cdthể giữ nồng độ triglycerid dưới 600 đến 800 mg/dl tic 6,8 -9mmol/lít để dự phòng biến chứng viêm tụy vàuvàng phát ban. DƯỢC ĐỘNG HỌC Gemfibrozil được hấp thu nhanh và nhiều (khả dụng sinh học: 98 +1%) khi uống trong bữa ăn, nhưng kém hơn nếu uống lúc đói. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 2đến 4giờ. Hơn 97% gemfibrozil gắn với protein huyết tương. Thời gian bán hủy là 1,1+ 0,2 giờ. Thuốc phân bố rộng và nồng độ trong gan, thận, ruột cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thể tích phân bố: 0,14 + 0,03 lit/kg. Gemfibrozil bai tiết chủ yếu dưới dạng chất liên hợp glucuronic; 60 đến 90%liều uống bài tiết trong nước tiểu, và lượng nhỏ hơn trong phân. Sự bài tiết gemfibrozil ởngười suy thận tuy có giảm, nhưng giảm íthơn sovới những fibrat khác. Độ thanh thải: 1,7 +0,4 ml/phút/kg. ChỈ ĐỊNH Gemfibrozil làthuốc chọn lọc để điều trị tăng lipid huyết đồng hợp tử apoE,/apoE; (tăng lipoprotein huyét typ Ill). Tang triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơviêm tụy. Tăng lipid huyết kết hợp cótính gia đình, có nồng độ VLDL cao; nếu nồng độ LDL cao, cóchỉ định dùng thêm thuốc ức ché HMG CoA reductase liéu thap. Gemfibrozil chi được chỉ định để điều trịtăng lipid huyét va làm giảm nguy cơ bénh mach vanh trong tang lipid huyét typ IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc việc dùng thuốc khác một mình và có bộ batriệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL-cholesterol tăng vàtriglycerid tăng. Gemfibrozil được chỉ định trong điều trịtăng lipid huyết tiên phát nặng (tăng lipid huyết typ IVvàV)có nguy cơbệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình. Gemfibrozil không cótác dụng với tăng lipid huyéttyp!. ~~ LIEU DUNG VA CACH SU DUNG Gemfibrozil được dùng uống. Liều dùng cho người lớn là1200 mg chia làm 2lần trong ngày, uống 30 phút trước các bữa ăn sáng vàtối. THẬN TRONG Bắt đầu điều trị: Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ Iipid thực sự không bình thường. Trước khi tiến hành điều trịvới gemfibrozil, phải cố gắng kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ởngười béo phì, và kiểm soát những bệnh khác như đái tháo đường và giảm năng tuyến giáp đang góp phần gây những bất thường về lipid. Trong khi điều trị: Dinh kìxét nghiệm lipid huyết thanh, và ngừng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3tháng điều trị. Khi ngừng gemfibrozil, cần có chế độ ăn kiêng gây giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh cho tới khi người bệnh ổn định, vìnồng độtriglycerid và cholesterol huyết thanh có thể tăng trở lạimức ban đầu. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Roi loạn chức năng thận hoặc gan, bệnh túi mật, xơgan mật tiên phát. Quá mẫn với gemfibrozil hoặc bất cứthành phần nào của thuốc. Không dùng gemfibrozil cho phụ nữ mang thai vàtrẻ em. : fino ley =(CONG TY Š YHEP TƯƠNG TÁC THUỐC -Thuốc chồng đông, dẫn xuất coumarin hoặc indandion: Dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng đáng kểtác dụng chống đông của những thuốc này; cần phải hiệu chỉnh liều thuốc chống đông dựa trên xét nghiệm thời gian prothrombin thường Xuyên. -Chenodesoxycholique hodc ursodesoxycholique: Tac dụng cóthể giảm khi dùng đồng thời những thuốc này với gemfibrozil, là chất có xu hướng làm tăng bão hòa cholesterol ở mật. -Lovastatin: Dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng nguy cơtiêu cơvân: tăng đáng kể nồng độ creatine kinase, và myoglobin niệu dẫn đến suy thận cấp: có thể phát hiện sớm là 3tuần và muộn làvào tháng sau khi bắt đầu liệu pháp phối hợp; theo dõi creatine kinase dự không dự phòng được bệnh cơnặng hoặc thương tổn thận. -Cac statin: Bệnh cơvà/hoặc tiêu cơvân có hoặc không có gây tửvong đã xảy rakhi sử dụng kết hợp gemfibrozil với s†atin (ví du: cerivastatin, lovastatin). -Repaglinid: Điều trịvới gemfibrozil không nên được bắt đầu ởbệnh nhân đang dùng repaglinid, và những người đang dùng gemfibrozil không nên bắt đầu điều trịvới repaglinid, bởi vìsử dụng chung hai thuốc có thể làm tăng và kéo dài tác dụng hạ đường huyết của repaglinid. Thêm vào đó, do tác dụng ức chế hiệp đồng của gemfibrozil và itraconazol trên sự chuyển hóa repaglinid, bệnh nhân đang sửdụng đồng thời gemfibrozil và repaglinid không nên sửdụng itraconazol. -Chat chẹn B-adrenergic: Một vài chất chẹn B-adrenergic cóthể gây tăng triglycerid huyết tương và giảm HDL-cholesterol làm giảm hiệu quả của gemfibrozil. PHY NU CO THAI VA CHO CON BU -Thời kỳmang thai: Gemfibrozil qua nhau thai. Không cócông trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng dùng gemfibrozil cho phụ nữ mang thai; không được dùng gemfibrozil cho phụ nữ mang thai. -Thời kỳ cho con bú: Không biết gemfibrozil có phân bố vào trong sữa người hay không. Vìgemfibrozil có khả năng gây những ADR nghiêm trọng trên trẻ nhỏ búsữa mẹ, nên tránh không cho con bú. TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Gemfibrozil có thể gây chóng mặt, lơmơ, buồn ngủ, người bệnh dùng thuốc nên thận trọng khi láixevà vận hành máy móc. TAC DUNG KHONG MONG MUON ADR của gemfibrozil nói chung ítgặp và nhẹ, tuy nhiên, vìcó những điểm giống nhau về hóa học, dược lývà lâm sàng với clofibrat, nên gemfibrozil cóthể có cùng ADR như clofibrat. Những ADR thường gặp của gemfibrozil ởđường tiêu hóa đôi khi khá nặng đến mức phải ngừng thuốc. -Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, Ïachảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.
Gan: Sỏi mật.
Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Da: Eczema, ban.
-Ítgặp, 1/1000
Ẩn