Thuốc Pyfaclor 500mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPyfaclor 500mg
Số Đăng KýVD-23850-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) – 500 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 12 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
19/01/2016Công ty cổ phần Pymepharco.Hộp 1 vỉ x 12 viên9280Viên
xe AIS [A

Rx Prescription drug Box of1blister X12 capsules
Pyfaclor 500mg
Cefaclor 500mg

Ngay
/Thang
/Nam
Ngay
/Thang
/Nam
5:< SốlôSX/ Lot Ngày SX/ Mig.: HD/ Exp. VL sak COMPOSITION -Each capsule contains STORAGE -Ina dry, cool place (below 30°C). PYMEPHARCO JOINT STOCK COMPANY INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS, SPECIFICATION -Inhouse. 166-170 Nguyen Hue Str., Tuy Hoa Clty, DOSAGE, ADMINISTRATION AND KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN PhuYen Prov., Vietnam OTHER INFORMATION -Read theleaflet inside. READ THE LEAFLET CAREFULLY BEFORE USING „+? e "GO R Thuốc bán theo don Hộp Ívi X12 vién nang cing = x & < a g 2Sto & Sse x8 ol | š á= ` 3 xx~ € Cefaclor 500mg L0£D8S ii VL P 500 THÀNH PHẦN -Mỗi viên nong cứng chứa BẢO QUẦN -Nơi khô, mớt (dưới 30°C). |AN -TCCS. CONG TYC6PHAN PYMEPHARCO CHI BINH, CHONG CHI BINH, LIỀU DÙNG, TIEU CHU. 186-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, GACH DUNG VACAG THONG TIN KHÁC péxa TAM TAY TRE EM Phú Yên, Việt Nam Xam bhướng dồn sửdựng. ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DŨNG | ˆTỔNG GIÁM ĐỐC Nhãn vỉ _MNM»⁄ À Pyacler500mg Pyfacler500mg Pyfacler500mg Pyfaclor 500mg sfỆ or monohydrate eq. to Cefaclor 500mg Cefaclor monohydrat tương đương Cefaolor 500mg Cefac GMPCHÂUÂU EU-GMP GMPCHÂUÂU EU-GMP GMPCHÂUÂU EU-GMP =rÉPPYMEPHARED : Tepe ithe CTY CPPYMEPHARCO Pytacier 500mg Pytacier500mg Pyfacior500mg Pyfacler 500mg 3lormonohydrate eq. to Cefaclor 500mg Cefaclor monohydrat tuong đương Cøfaclor 500mg Cefac GMP CHAUAU EU-GMP GMPCHAUAU EU-GMP GMPCHÂUÂU EU-GMP ————HUỲNH TẤN NAM BA -1: — =F 6nG GIAM DOC IZiki ` HÀ) Í HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC Rx Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tâm tay của trễ em. PYFACLOR 500mg (Cefaclor 500mg) THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa NAL Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor 500mg Tádược: Tinh bột tiền gelatin hoá, Magnesium stearat. DƯỢC LỰC HỌC Cefaclor làkháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2,dùng đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tống hợp mucopeptid thành tếbào vikhuẩn. Các thử nghiệm invitro cho thấy cefaclor có tác dụng đối với các chủng vikhuẩn: Staphylococcus ké ca nhitng ching tao ra penicillinase, coagulase dương tính, coagulase 4m tinh; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tán huyét beta nhém A); Moraxella catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tạo rabeta-lactamase, khang ampicillin); Escherichia coli: Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Bacteroides sp (ngoai trif Bacteroides fragilis); Neisseria gonorrhoeae. DUGC DONG HOC Cefaclor được hấp thu rất tốt sau khi uống. Tổng số thuốc hấp thu giống nhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay no, tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50%-70% so với nổng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạt được chậm hơn khoảng 45-60 phút. Khi uống ởtình trạng đói, sau khi dùng liều 250mg, 500mg và 1g nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là7mg/L, 13mg/L và 23mg/L, đạt được sau 30-60 phút. Thuốc phân phối rộng đến khắp mô của cơthế. Khoảng 25% thuốc kết nối với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh ởngười bình thường khoáng 1gid (tu 0,6 đến 0,9). Ởbệnh nhân có chức năng thận suy giảm, thời gian bán hủy thường kéo dài hơn một chút. Ởngười suy giảm hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán hủy trong huyết thanh của dạng thuốc ban đầu là2,3 -2,8 giờ. Lọc máu làm giâm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25-30%. CHỈ ĐỊNH Gefaclor được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vikhuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp, kể cả viêm họng và viêm amiđan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính và mạn tính kể cả viêm bể thận và viêm bàng quang. Nhiễm khuẩn da, viêm xoang, viêm niệu đạo do lậu cầu. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Dùng theo đường uống, vào lúc đói. Người lớn: Liều thông thường 250mg mỗi 8giờ. Liều tối đa 4g/ngày. Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: liểu 250 -500mg, ngày 2lần; hoặc 250mg, ngày 3lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: dùng liều 500mg, ngày 3lần. Để điều trịviêm niệu đạo do lậu cầu: liều duy nhất 3g phối hợp với 1g probenecid. Bệnh nhân suy thận Suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều dùng. Trường hợp suy thận nặng: Nếu độ thanh thải creatinin 10 -50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 -30%. Vìvậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ250 mg -1gtrước khí thẩm tách máu và duy trì liều điểu trị 250 - 500 mg cứ6-8giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách. Trẻ em: Liều thông :;:ường 20mg/kg/ngày, chia rauống mỗi 8giờ. Đối với viêm phế quản và viêm phổi: dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa 1g/ngày. Khi sử dụng thuốc ởtrẻ em, cần lựa chọn dạng bào chế phù hợp với việc chia liểu (có thể sử dụngdạng viên nang cứng chứa 250mg cefaclor hay dạng thuốc cốm cefaclor để chia liều cho phù hợp). J7 ÍZ/tÔNG TY | PM? hs Me WaNÀY hro So ig ` 0A THẬN TRỌNG Thận trọng sử dụng đối với bệnhnhân có tiển sử mẫn cảm với penicillin. Gần thận khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng. Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt làbệnhviêm kết tràng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin. Trề em dưới 1tháng tuổi. VARY PHU NU CO THAI VA CHO CON BU — Chỉ sử dụng cho phụ nữ cóthai và cho con bú khi thật cần thiết. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Cefaclor không ảnh hưởng đến khả năng láixe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm gặp cóthể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, dođó người bệnh sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xevà vận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUỐC Probenecid làm chậm sự bài tiết cefaclor. Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxid hay magnesium hydroxid trong vòng 1giờ. Cefaclor gây kéo dài thời gian prothrombin. TAC DUNG KHONG MONG MUON Đa số các phần ứng phụ của Cefaclor trong cac thiv nghiém lâm sàng đều nhẹ và chỉ thoáng qua. Thường gắp: Máu: tăng bạch cầu ưaeosin; Tiêu hóa: tiêu chảy; Da: ban da dạng sdi. Ítgặp: Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính; Máu: tăng tếbào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; Tiêu hóa: buồn nôn, nôn; Da: ngứa, nổi mày đay; Tiết niệu -sinh dục: viêm âm đạo, bénh ndm Candida. Hiếm gặp: Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell; Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ởtrẻ em hơn người lớn: ban da dang, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu; Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả; Gan: tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường; Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liểu cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà; Bộ phận khác: đau khớp. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Dấu hiệu và triệu chứng: sau khi uống quá liều, bệnh nhân có các triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vịvà tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. Nếu có thêm các triệu chứng khác, có thể làdo phản ứng thứ phát của một bệnh tiém ẩn, của phản ứng dịứng hay tác động của chứng ngộ độc khác kèm theo. Điều trị: Điều trịtriệu chứng và sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng, bao gồm duy trì khí đạo, làm khí máu và điện giải đổ huyết thanh. Có thể dùng than hoạt tính. Không nên dùng thuốc lợitiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu với than hoạt đểđiều trị quá liều. Ngoại trừ trường hợp uống liều gấp 5lần liều bình thường, không cần thiết phải áp dụng biện... pháp rửa dạ dày. HẠN DÙNG 36 tháng kể từngày sản xuất. BAO QUAN Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng. TIÊU CHUẨN T008. TRINH BAY Hộp 01 ví, vỉ12 viên. TUQ CỤC TRƯỞNG P.TRUGNG PHONG

Ẩn