Thuốc Podoxime 100: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Podoxime 100 |
Số Đăng Ký | VD-15478-11 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Cefpodoxim – 100mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25 448B- Nguyễn Tất Thành- Q. 4- TP. Hồ Chí Minh |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25 120 Hai Bà Trưng-Q. 1- TP. Hồ Chí Minh |
Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng: Xem tờhướng dẫn sửdụng trong hộp. Để xatầm tay trẻ em. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng. Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độphòng dưới 25°C, tránh ánh sáng.
2`Thuốc bán theo đơn H6p x2vix10 Diên nang
Cefpodoxime 100mg =~ —
* joked
Khang sinh cephalosporin moi -thế bệ 3 &
= ©
CONG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW. 25 SX: 448B Nguyễn TấtThành -Q.4 -TP.HCM -VN VP: 120 Hai BàTrưng -Q.1 -TP.HCM -VN
Thanh phan: Tiêu chuẩn: TCCS Cefpodoxime………………… 100mg cm :
(dưới dạng Cefpodoxime proxetil) Ngày là
Tádược v.đ……………… 1vién nang HD :
Ai ? Z Prescription only a Box of2blisters x10 capsules
Cefpodoxime 100mg: _(R)
Athird generation cephalosporin given orally ay
(II
1INIXOđOd
CENTRAL PHARMACEUTICAL JOINT-STOCK COMPANY N°25 Mnf. in:448B Nguyen TatThanh St.-Dist.4 -HCMC -VN Office: 120 Hai BaTrung St.-Dist.1 -HCMC -VN
Mẫu vỉ PODOXIME 100
PODOXIME 100
SDK
Cefpodoxime LOOms
PODOXIME 100
SDK:
Cefpodoxime 10014:
PODOXIME 100
SDK
Cefpodoximne LOO gs
PODOXIME 100
SUK
Cefpodoximie LOO ys
PODOXIME 100
SDK.
Cefpodoximie LOOriss
PODOXIME 100
SDK
Cefpodoxime LOoOmg
PODOXIME 100
SDK:
Cefpodoxime LOO
PODOXIME 100
SDK
Cefpodoxime LOOnigs
PODOXIME 100
SDK
Cefpodoxime 1OOmngs
PODOXIME 100
Sbl
Cefpodoxime LOO mgs
ubyabe CTCP DUOC PHAM TW.25
Số lô sản xuất và hạn dùng được dập nổi trên vi
12 năm 2010
M ĐỐC
“- =?
MAU TOA (MAT 1/2)
®
PODOXIME 100
Viên nang -Tiêu chuẩn: TCCS
THANH PHAN: -efpodoxime (dưới dạng efpodoxime proxetil)…………………………–….-…- 100 mg -Tádược (Disolcel, lactose, avicel, aerosil) v.đ……………………-.———cccŸsc 1viên
DƯỢC LỰC HỌC: -0efpodoxime làkháng sinh Cephalosporin thế hệ3.Ởnhững nước cótỷlệkháng sinh thấp, Cefpodoxime cóđộbền vững cao trước sựtấn công của các beta lactamase, docác khuẩn Gram 4m vaGram duong tao ra. -Về nguyên tắc, Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Sirepfococcus prneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,0,Gvàvớicác tụcầu khudn Staphylococcus aureus, S. epidermidis cé hay không tạo rabeta-lactamase. Tuy nhiên, thuốc không cótác dụng chống các tụcầu khuẩn kháng isoxazolyl -penicilin dothay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng cửa tụcầu vàng khdng Methicilin MRSA). Kiéu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ởViệt Nam. -0efpodoxime cũng cótác dụng đối vớicầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương vaGram âm. Thuốc cóhoạt tính chống các vikhuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng nhu E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis vaCitrobacter. -Cefpodoxime íttac dung trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens vaClostridium perfringens. Cac khuẩn này đôi khikháng hoàn toàn. -(ác tụcầu vàng khang methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chiamidia va Legionella pneurmophili thường kháng hoàn toàn các Cephalosporin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: -Cefpodoxime ởtrên thị trường làdạng thuốc uống Cefpodoxime proxetil (ester của Cefpodoxime). Cefpodoxime proxetil íttác dụng kháng khuẩn khichưa được thủy phân thành Cefpodoxime trong cơthể. Cefpodoxime proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hoá vàđược chuyển hoá bởi các esterase không đặc hiệu, cóthể tạithành ruột, thành chất chuyển hoá Cefpodoxime cótác dụng. -Khả dụng sinh học của Cefpodoxime khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxime cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxime la2,1 -2,8 giờ đối vớingười bệnh cóchức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 -9,8 giờởngười bịthiểu năng thận. Sau khiuống một liều Cefpodoxime, ởngười lớn khoẻ mạnh cóchức năng thận bình thường, nồng độđỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2- 3 giờvà có giátrịtrung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đốivớicác liều 100 mg, 200 mg, 400 mg. -Khoảng 40% Cefpodoxime liên kếtvớiprotein huyết tương. Thuốc được thải trừdưới dạng không thay đổiqua lọccủa cầu thận vàbàitiết của ống thận. Khoảng 29-38% liều dùng được thảitrừ trong vòng 12giờởngười lớncóchức năng thận bình thường. Không xảy rabiến đổisinh học ở thận và gan. Thuốc bịthải loại ởmức độnhất định khithẩm tách máu.
CHỈ ĐỊNH: -Điều trịcác bệnh nhiễm khuẩn từnhẹ đến trung bình ởđường hôhấp dưới, kểcảviêm phổi cấp tính mắc phải ởcộng đồng docac ching Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cảcác chủng sinh raB- lactamase) vàđợt kịch phát cấp tinh cửa viêm phế quản mạn docác chủng S.pneumoniae nhạy cảm vàdo các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella), Catarrhalis, không sinh raB-lactamase. -Điều trịcác nhiễm khuẩn nhẹ vàvừa ở đường hôhấp trên (đau họng, viêm amidan) doStreptococcus pyogenes nhay cảm, 0efpodoxime không phải làthuốc được chọn ưutiên, mà đúng hơn làthuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxime cũng cóvai trò trong điểu trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S$.pneumoniae, H.influuenzae (kể cảcác chủng sinh raB-lactamase) hoặc B.0atarrhalis. -Điều trịnhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ vàvừa, chưa cóbiến chứng (viêm bàng quang) docác chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoac Staphylococcus saprophyticus. -Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxime được dùng đểđiều trịbệnh lậucấp, chưa biến chứng, ởnội mạc cổtửcung
hoặc hậu môn trực tràng của phụ nữvàbệnh lậuởniệu đạo của phụ nữvànam giới, docác chủng cóhoặc không tạo penicillinase của /Weisseria gonorrhoea. Cefpodoxime cũng được dùng đểđiều trịnhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ởdavàcác tổchức dadoSfaphylococcus aureus cótạo rahay không tạo rapenicillinase vàcác chủng nhạy cảm của S†repf0c0cCUS py00eIðs. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Gác bệnh nhân dịứng vớikháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicilin vàrốiloạn chuyển hoá porphyrin.
NHỮNG LƯU ÝĐẶC BIÊT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC: -Trước khi bắt đầu điều trịbằng 0efpodoxime, phải điều tra kỹvềtiền sửdịứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. -Kiểm soát chức năng thận khidùng thuốc này đồng thời vớicác hợp chất được biết làcóđộc tính trên thận.
MAU TOA (MAT 2/2)
THAN TRONG: -Bệnh nhân suy thận. -Sửdụng lúccóthai: chỉsửdụng thuốc trong thời kỳcóthai nếu thật cần thiết vàphải theo chỉdẫn của thầy thuốc. ~Lúc nuôi con bú: Cefpodoxime được tiết qua sữa mẹ vớinồng độthấp, cóthể xảy racác trường hợp sau nếu trẻbúsữa mẹ cóCefpodoxime: rốiloạn hệvikhuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đếncơ thể trẻvàkết quả nuôi cấy vikhuẩn sẽ sainếu phải làm kháng sinh đồkhicósốt. TAC DUNG KHONG MONG MUON: Thông báo cho bác sĩtác dụng không mong muốn gặp phải khidùng thuốc. *Thường gặp: -Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. -Đau đầu. -Phan ứng dịứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
*Ítgặp: -Phan ứng dịứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh vớiphát ban, sốtvàđau khớp, phản ứng phản vệ. -Da: Ban đỏđadạng. -Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan vàvàng daứmật tạm thời. *Hiém gap: -Máu: Tăng bạch cầu vaeosin, rốiloạn vềmáu. -Thận: Viêm thận kẽcóhồiphục. -Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, kích động, khó ngủ, lúlẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Hấp thu Cefpodoxime giảm khicóchất chống acid vìvậy tránh dùng Cefpodoxime cùng vớichất chống aoid. LIEU DUNG -GÁCH DÙNG: Thuốc dùng theo sựkêđơn của thầy thuốc. *Người lớn vàtrẻ em trên 13tuổi: -Điều trịđợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/ lần, cứ12giờmột lần, trong 10hoặc 14ngày tương ứng. -Viêm họng và/ hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12giờ, trong 5-12ngày hoặc 7ngày tương ứng. ~Nhiễm khuẩn davà các tổchức dathể nhẹ vàvừa chưa biến chứng: 400 mg mỗi 12giờ, trong 7-14ngày. -Bệnh lậuniệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ, các bệnh hậu môn trực tràng vànội mạc cổtửcung ởphụ nữ: Dùng 1liều duy nhất 200 mg, tiếp theo làđiều trịbằng doxycyolin uống để đềphòng cócảnhiễm Œhlamydia. *Trẻ em: -Điểu trịviêm taigiữa cấp ởtrẻ em từ5tháng đến 12tuổi: 5mg/kg thé trong (tối đa200 mg) mỗi 12giờ, hoặc
10 mg/ kg thể trọng (tối đa400 mg) ngày một lần, trong 10ngày. -Điều trị viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ vàvừa ởtrềem 5 tháng đến 12tuổi: 5mg/ kgthể trọng (tối đa100 mg) mỗi 12giờ, trong 5-10ngày. -Điều trịcác bệnh nhiễm khuẩn khác: -Trẻ dưới 15ngày tuổi: Không nên dùng. -Từ15ngày đến 6tháng: 8mg/ kg/ ngày, chia 2lần. – -Từ6 tháng đến 2năm: 40 mg/ lần, ngày 2lần. k SY -Từ3tuổi đến 8tuổi: 80mg/ lần, ngày 2lần. . -Trên 9tuổi: 100 mg/ lần, ngày 2lần. *Liềucho người suy thân: Phải giảm liều tùytheo mức độsuy thận: -Đối vớingười bệnh có độ thanh thải creatinin íthơn 30ml/ phút, vàkhông thẩm tách máu: Liều dùng cách nhau cứ24 giờ một lần. -Người bệnh đang thẩm tách máu: uốngliều thường dùng 3lần/ tuần.
QUÁLIỀU VÀXỬ TRÍ: -_Triệu chứng quá liều: nôn, tiêu chảy, cocứng cơbụng. -Xửtríquá liều: thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng cóthể loại Cefpodoxime rakhỏi cơ thể, đặc biệt khichức năng thận bịtổn thương. TRÌNH BÀY: Hộp 2vỉx10viên nang. HẠN DÙNG: 24tháng kểtừngày sản xuất. BAO QUAN: Noi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độdưới 25°0.
sĐểxatầm tay trẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng. Không dùng thuốc nếu quá hạn hoặc kém phẩm chất. Khi dùng thuốc, nếu códấu hiệu khác thường, nên ngưng ngay vàhồi ýkiến Bác sĩhoặc Dược sĩ.
CÔNG TYCỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 25 SX: 448B Nguyễn Tất Thành -Q.4 -TP.HCM -VN VP: 120 Hai Bà Trưng -Q.1 -TP.HCM -VN GMP-GLP-GSP sĩ: (08) 39414968 Fax: (08) 39415550
Ngày 15 tháng 06 năm 2011 ww
„Aa OOF HE NG GIÁM ĐỐC
cO PHAN
DƯỢC PHẨM