Thuốc Platitroi 500: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPlatitroi 500
Số Đăng KýVN-19834-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) – 500 mg
Dạng Bào ChếBột pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtOpen Joint Stock Company “Borisovskiy Zavod Medicinskikh Preparatov” 64 Chapaeva St., 222518 Borisov, Minsk region
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Vipharco Số 67, ngõ 68, đường Ngọc Thụy, Quận Long Biên, Tp. Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
17/10/2016Công ty VipharcoHộp 10 lọ14443Lọ
& OS
= PO
e& SiOyg
iS pe Ste
— Foe kỨ
Ss ap
B Elsa
` me
g Đo _ sẽ = 7. *
o
S85, = ”` | 2s Box 10 vials Composition: Each vial > Zp =
FROI 500 iwim
e 500mg
solution for injection/infusion

ontai Ceftriaxone sodium equivailsh Ceftriaxone 500mg 4
Indiacation, Contra-indicatioi=:
Administration, Precautions,
dosages and other information
Please see insert paper

Ceftriaxon 500mg

Bột pha dung dịch tiêm bắp, tiém/truyén tinh mach
Storage: Store incool dry place, protected from light,
store bellow 30 C Specification: In-house

Carefully read the accompanying –
instructions before use
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
SBK/Visa Na 8416sx/Batch No: NSX/Mfg date: HD/Exp date:

HUONG DAN SU DUNG THUOC
R, Thuéc bán theo đơn
Đ thuốc tránh xa tẫm tay trẻ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nêu cần thêm thông tín, xin hỏi ÿkiên của bác sỹ.

PLATITROI

(Ceftriaxon 500mg)
Mô tả: Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Thành phân: LÒ
Môi lo bôt pha tiêm chứa ở“
Ceftriaxon (dưới dạng Natri Ceftrlaxon)……………..500 mg.
Tác dụng dược lực học:
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác
dụng điệt khuân của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững
với đa số các beta lactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và
Gram dương. Ceftriaxon thường có tác dụng ïn vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với
các vi khuẩn dưới đây:
– Gram 4m ua khi: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter
cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gém các chủng kháng ampicilin)
Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella
morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris,
Serratia marcescens.
Ceftriaxon cũng có tác dụng đối véi nhiéu ching Pseudomonas aeruginosa.
Ghi chú: nhiều chủng của các vi khuân nêu trên có tính đa kháng với nhiều kháng sinh khác
nhu penicilin, cephalosporin và aminoglycosid nhưng nhạy cảm với Ceftriaxon.
– Gram dương ưa khi: Staphylococcus aureus (bao gdm cả chủng sinh penicilinase),
Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes,
Streptococcus nhom viridans.
Ghi chi: Staphylococcus khang methicilin cũng kháng với các cephalosporin bao gdm cả
Ceftriaxon. Da sé cdc ching thudc Streptococcus nhém D va Enterococcus, thi du
Enterococcus faccalis déu khang véi Ceftriaxon.
– Ky khi: Bacteroides fragilis, Clostridium các loài, các loài Pepfostrepfococcus
Ghi chú: Đa sô các chủng C. đjØicile đều kháng với Ceftriaxon. Ceftriaxon được chứng minh
in vitro có tác dụng chống đa số các chủng của các vi khuẩn sau đây, nhưng ýnghĩa về mặt
lâm sàng chưa biết rõ.

. Gram 4m hiéu khi: Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, cdc loài Providencia (bao
gém Providencia rettgeri) cdc loai Salmonella (bao gdm S. typhi), các loai Shigella.
. Gram dương ưa khí: Streptococcus agalactiae.
– Ky khi: Bacteroides bivius, Bacteroides melaninogenicus.
Tác dụng dược động học:
Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh
mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
Nông độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 gCeftriaxon là khoảng 81 mgilít
sau 2 -3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 -90%
Ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thẻ tích phân bố của Ceftriaxon là 3-13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 -22 ml/phút,
trong khi thanh thải thận bình thường là 5-12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8
giờ. ởngười bệnh trên 75 tuổi, nửa đời đài hơn, trung bình là 14 giờ.
Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở
người bệnh thâm phân. Khoảng 40 -65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không
đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị
chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại
nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.

Chỉ định:
PLATITROI 500 dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm
với Ceftriaxon, ví dụ:
-Các nhiễm khuẩn nặng kể cả viêm màng não, trừ thể do Lisferia monocytogenes, bệnh
Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bề thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang
mai, nhiễm khuân huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
-Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc
6bung).
Liéu lượng và cách dùng:
Liễu lương: PLATITROI 500. có thể tiêm bắp hoặc tiêm/ truyền tĩnh mạch. Liều lượng và
hiệu quả sử dụng của thuốc được thể hiệu dựa trên lượng Ceffriaxon dạng base (không phải
đạng muối Natri).
Người lón: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1đến 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai
lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm
tĩnh mạch một liều duy nhất 1gtừ 0,5 -2giờ trước khi mỗ.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 -75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2lần. Tổng liều
không vượt quá 2 g mỗi ngày.

Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều
mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối
với nhiễm khuẩn do Srepfococcus pyogenes, phải điều trị ítnhất 10 ngày.
Trẻ so sinh: 50 mg/kg/ngay.
Người suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số
trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxon không vượt quá 2
g/24 giờ.
Người bệnh thẳm phân máu: liều 2 g tiêm cuỗi đợt thâm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc
có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Cách dùng:
-Tiêm bắp: Thêm 2m1 dung dịch tiêm lidocain 1% hoặc nước cất pha tiêm hoặc dung dịch
natri clorid 0,9% hoặc dung dịch Dextrose 5% vào 1lo PLATITROI 500. Tiêm bắp sâu,
không tiêm quá 1gtại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh
mạch.
-Tiêm tĩnh mạch: Thêm 5ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung
dich Dextrose 5% vao 1lo PLATITROI 500. Tiém tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm từ 2 -4
phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
-Truyén tĩnh mạch: Hòa tan lượng bột thuốc theo liều chỉ định trong 50 -100 ml dung dịch
tiêm truyền không có calei như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoac natri clorid
va glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose). Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan
thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ítnhất trong 30 phút.
Không dùng quá liều chỉ định.
(a
Chong chi dinh:
Mẫn cảm với Cefiriaxon hoặc kháng sinh cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với
penicilin.
Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR >1/100: Tiêu hóa: Ïa chảy; Da: Phản ứng da, ngứa, nỗi ban.
It gdp, 1/100 > ADR >1/1000: Toàn than: Sét, viém tinh mach, phù; Máu: Tăng bạch cầu ưa
eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; Da: Nổi mày đay.
Hiém gdp, ADR < 1/1000: Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ; Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rỗi loạn đông máu; Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả; Da: Ban đỏ đa dạng: Tiết niệu -sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh. Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng Ceftriaxon. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nắm, men hoặc những vi khuân khác. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do €. đjƒ?cile và cẦn được xem xét trong trường hợp ỉa chảy. Siêu âm túi mật ởngười bệnh điều trị bằng Ceftriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối Ceftriaxon calei. Khi ngừng điều trị Ceftriaxon, tủa này lại hết. Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mật do đọng muối calci của Ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc. Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng néng dé bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng. Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose -huyết và glucose -niệu có thể dương tính giả do Ceftriaxon. Thông bảo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuôc. Thận trọng: Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có nguy cơ dị ứng chéo ởnhững người bệnh dị ứng với penicilin. Phải thận trọng xem xét liều dùng trong những trường hợp suy thận. Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày nếu không theo đối được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương. Tương tác thuộc: Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thê bị tăng bởi genfamicin, colistin, furosemid. Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Thuốc bài tiết qua sữa ởnồng độ thấp, cần thận trọng khi đủng thuốc cho người đang cho con bú. Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Một số tác dụng không mong muốn (như đau đầu, chóng mặt) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, và do vậy có thể gây rủi ro trong các tình huống mà những khả năng này đóng vai trò đặc biệt quan trọng (như lái xe hơi hoặc vận hành máy móc). Tương ly: Dây truyền hoặc bơm tiêm phải được tráng rửa cần thận bằng nước muối sinh lý (natri clorid 0,9%) giữa các lần tiêm Ceftriaxon và các thuốc khác như Vancomycin dé tranh tao tua. Không nên pha lẫn Ceftriaxon với các dung dịch thuốc kháng khuẩn khác. Ceftriaxon không được pha với các dung dịch có chứa calci và không được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol. Sử dụng quá liều: Trong những trường hợp quá liêu, không thê làm giảm nông độ thuôc băng thâm phân máu hoặc thâm phân màng bụng. Không có thuôc giải độc đặc trị, chủ yêu là điều trị triệu chứng. Quy cách đóng gói: Hộp ¡0 lọ bột pha tiêm. Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Dé xa tim tay tré em. Han dùng: 36 tháng kế từ ngày sản xuất. Không dùng thuôc đã quả hạn sử dụng. Tiêu chuân chât lượng: Tiêu chuân nhà sản xuât Sản xuất bởi: Open JSC “Borisovskiy Zavod Medicinskikh Preparatov” Dia chi: 64 Chapaeva St., 222518 Borisov, Minsk region, Cong hoa Bê-la-rút Dién thoai: +375 177 732261 Fax :+375 177 732425 TUQ. CUC TRUGNG P.TRƯỞNG PHÒNG Nguyen Huy Hing

Ẩn