Thuốc Pizulen: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPizulen
Số Đăng KýVN-16249-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMeropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) – 1g
Dạng Bào Chếthuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ; Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtDemo S.A. Pharmaceutical Industry 21 km National Road Athens – Lamia, 14568, Krioneri
Công ty Đăng kýDemo S.A. Pharmaceutical Industry 21 km National Road Athens – Lamia,14568, Krioneri

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/01/2013Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương II CoduphaHộp 1 lọ hoặc hộp 10 lọ538000lọ
29/10/2015Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương II
CODUPHA
Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ509166Lọ
26/04/2017Công ty TNHH Bình Việt ĐứcHộp 1 lọ, Hộp 10 lọ; Hộp 50 lọ509000Lọ
A@ÍŸÐ
PIZULEN 1g Cover ofbox of10vials Color: MJ PANTONE 199 C
Mi Black
[1 Size: 185 x75x70mm Software: Illustrator
BIVID_DEMO/ 15-11-2011 Contract Nr.:
RxPrescription Drug 10vials
Meropenem 1q
Powder forsolution forinjectian arInfusian intravenaus use

Pizulen

COMPOSITION: Eachvialcontains 1140mgmeropenem tribydrate equivalent to1000mgmeropenem. ‘Excipients: sodtum carbonate anhydrous. STORAGE: Danetstoreabove 10°C. Indications, cantra-indications, dasege andadeintstratian, side-efiects: Please seepackage insert. Readthepackage leaflet hafore mse. Keegoutafreachandtigiofchildren. Forsingle useonly. Discard anyUsused product. Foshaapitel usaandy. fag,Hea:Momtactanet &Maering huthoritcion Hektor EMDEMO 5A. Peseceeis1làhoạiso(s6Vf(4(0+lan,be “633 0614) (Taevài36341147 ITYTHAabanVERTCC „IMVROCD,S736 TrangCagCS, he1Á1abàĐt,HOẶC Importer. fe

UOC
^“
BỘ
Y
TẾ
CỤC
QU
Z
^ AN
LY
D
au:.A4.,
and DA
PHE
DUYET
I

RxThuốc bántheo đơn 10lọ
soapha/OH tpÔMJYSN OUYee/XSOLPS
By
y
lĐ&U! yurwey updnay wel 2goy WaR eydvýq301
wauadolayy
Pizulen Meropenem 1u
Thuốc hộtphatiêm hoặc tiêm truyến Tiêm tỉnh mạch
Me

6]01 uop084) ued294s x

HANH PHASE mlipcha1140mgmeropenem trihydrate tướng đương wit1000mgmeropenem Tảdược:nateicarbonat than. BAOQUAN: duh30°C. Chidinh. chéne chidian,Mắuđùng,cáchdụng, tácdụngphụvà chethông từnkhác:xinđọctrongtờ hướng dinstidungkimtheo, Đckýhướng dẤnsốdụngtrước khidùng. ĐểxaLắm tay trảam.Chỉdùng1lẤn. Loạibêdung dịchthừaThuấc dàngchebénhvide. we ‘MaisắnruổiChisĩkớugiấyphápMuhình: $.A. A 0GMa Pe Aahartis14808Karr, Athans,Fyae +67120(6I0E) -le«#i)128(6|47 “VUphảnphác đơn TNHABÌNHVẾTÓC. 1 a ID(0.(0/54hướngCêagÔn,P.14QTàiBhTpHCM

#
`)
EMO S.A.
PHARMACEUAICAL
218t KM NATIOWAL RO
145 6
TEL.: 302198
DUSTRY
: ATHENS-LAMIA
WPNS-GREECE
2-FAX: +30.210.8161587 e-mail? dgmophar@otenet.gr

sayep dq /GH :2EP “BW /XSN “OUYER /XS00S
WL uIauaf019|

PIZULEN 1g Cover ofbox of1vial Color: J PANTONE 199 C
M@ Black O Size: 45x45x90mm Software: Illustrator
BIVID_DEMO/ 15-11-2011 Contract Nr.:

PRESET AAAR atte! 2PA Sn EASA AN[cS ELI PEE ae
1vial [| ComMPosmion: achvial contains 1140 mg 1lo T.M. meropenem trihydrate equivalent to1000 mg . meropenem. Meropenem Excipients: sodium carbonate anhydrous, Meropenem STORAGE: Donotstare above 30°C. 1g Indications, contra-indications, dosage and mm administration, side-effects: Please seepackage insert.
Read thepadage leaflet before use. Keep outof – reach andsight ofchildren. Forsingle useonly. Z ĐA oa Powder for Solution Discard anyunused product. For hospital useonly. Thuốc bột pha tlem for Injection orInfusion Reg, No: hoặc tiêm truyền
Intravenous use Manufacturer &MAholder: Tiém tinh mach DEMO S.A. Pharmaceutical Industry 7P*kemNatRoadAthens-Lamia 14568Krianes, Athens, Greece Tek#30210 8161902 «Fax:+30.210 8161587 Distributor:CONG TYTNHH BINH VIET BUC (BIVD CO… LTD) DEMO S.A 62/36 Truong Cong DinhSt,Ward14,TanBiniDist,HCMC DEMO S.A. PHARMACEUTICAL INDUSTRY Importer: PHARMACEUTICAL INDUSTRY

S| EERE

|
THANH PHAN: mỗilọchứa 1140 mgmeropenem trihydrate tuong duong wi1000 mgmeropenem Tádược natri carbonat khan.
BAO QUAN: duéi 30°C Chỉđịnh, chống chỉđịnh, liềudùng, cách dùng, tácdụng phụvàcácthông tinkhác xinđọc trong tờhướng dẫnsửdụng kèm theo.
Đọc kỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng. Đểxa tấm taytrảem. Chỉđùng 1lắn.Loại bỏ dung dịch thừa. Thuốc dùng chobệnh viện.
SBK: Nhasnxudt& Chủ sở hữugiấpphép lưuhành: DEM0 s.A. Pharmaceutical Industry 21KimNat.Road Athens-Lamia 1458Krianer, Athens, HyLap ĐĨ:21188161802 «Fane+3010 8161587 Nhàphân phối: CÔNG TYTNHH BÌNH VIỆT ĐỨC (BIVID CO, LTD) 62/36 Trfong Céng Dinh, P14, TầnEình, Tp.HCM Nhànhập khẩu: &s

: SA
40 TEL.: 30 Het 61802 –FAX: :30.210.8161557
e-mail: demophar@otenet.gr

PIZULEN 1g Label invial Color: MJ. PANTONE 199 C
Size: 92x30mm Software: Illustrator

BIVID_DEMO/ 15-11-2011 Contract Nr.:
100%
S616 SX/ Meropenem 1g TM. 4 Batch no. Thuốc hột pha tiêm hoặc tiêm truyền. Tiêm tinh mach LOT: 30X15mm NSX/ Mỗilọchứa 1140 mgmeropenem trihydrate tương đương với Mig. date: 1000 mqmeropenem. Tảdược: natri carbonat khan. HD/ Each vialcontains 1140mgmeropenem trihydrate equivalent to1000 mgmeropenem. Exp. date: Excipients: sodium carbonate anhydrous.
DEMO S.A. 21k National RoadAthens ama14568Krioneri, Athens aeece /HyLap PHARMACEUTICAL INDUSTRY Tet+30210 6161902- Fac+302108161587

Meropenem 1g TM.
Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền. Tiêm tĩnh mạch
Mỗi lọchứa 1140 mg meropenem trihydrate tương đương với
1000 mg meropenem. Tá dược: natri carbonat khan.
Each vial contains 1140 mg meropenem trihydrate equivalent to 1000 mg meropenem.
Excipients: sodium carbonate anhydrous.
Ậ, DEM 0 SA. 215m National Road Athens-Lamia 145 68Krioneri, Athens, Greece /HyLap
PHARMACEUTICAL INDUSTRY _Tel: +30210 802 -Fax: +30 210 8161587
LOT: 30 X 15mm
MO SA.
A TH MT TIÊN ae INDUSTRY
GÀ 2IÍKMN AD ATHENS-LAMIA

145 bự ENS-GREECE
“tao TEL.: +30 210 8161802 -FAX; +30.210.8161587 e-mail: demophar@otenet.gr
Y

Rx Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sỹ
PIZULEN
Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền
Meropenem 500 mg/ lọ
Meropenem 1000 mg/ lọ
Tên thuốc: PIZULEN 500 mg/ lọ & PIZULEN 1g/ lọ
Hoạt chất: Meropenem trihydrate
Thành phần và hàm lượng

PIZULEN 500mg PIZULEN 1000mg
Meropenem trihydrate 570,0 mg 1140,0 mg
Tương đương với Meropenem khan 500,0 mg 1000,0 mg
Tá dược: Yo S.AY
We DUSTRY Natri carbonate khan HARMACE
nà KMNATIO a
é
145 6 ENS-GREEC .
thie bt pa
TEL 130 2108161802 -FAX: +30.210.8161587
e-mail: demophar@otenet.gr

Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền
Các đặc tính lâm sàng ⁄ỳ
Chỉ định điều trị
PIZULEN được chỉ định điều trị ởngười lớn và trẻ em các nhiễm khuẩn sau gây ra bởi một hoặc nhiều
loại vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem.
—_ Viêm phổi bệnh viện, viêm phôi do suy giảm miễn dịch, viêm phổi không đáp ứng với việc
điều trị bằng các kháng sinh khác gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với meropenem theo kháng
sinh đồ.
— Nhiễm khuân đường niệu (có biến chứng hoặc không biến chứng)
—_ Nhiễm khuẩn ỗbụng
—_ Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm màng trong dạ con, bệnh lý viêm vùng chậu.
— _ Nhiễm khuẩn da và mô mềm

— Viêm màng não
— Nhiễm khuẩn huyết
—_ Điều trị theo kinh nghiệm đối với trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ởngười lớn bị sốt do
giảm bạch cầu.

Meropenem tiêm tĩnh mạch được sử dụng hiệu quả ở bệnh nhân xơ nang và nhiễm khuẩn đường hô
hấp dưới mạn tính, khi sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn
không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn. Thuốc cũng được chỉ định ởtrẻ em hơn 3tháng tuôi, để
điều trị các nhiễm khuẩn như trên ngoại trừ nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm và
nhiễm khuẩn đường niệu không có biến chứng. PIZULEN đã được chứng minh có hiệu quả khi dùng
đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều lượng và thời gian điều trị phải được thiết lập tùy vào phân loại, mức độ nhiễm khuẩn
và tình trạng của từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo hàng ngày như sau:
500 mg dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu,
nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm màng trong dạ con và bệnh lý viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn da và
cau trúc da.
1gdùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8giờ khi điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghỉ ngờ
nhiễm khuẩn ởbệnh nhân giảm bạch cầu và nhiễm khuẩn huyết.
Ở bệnh nhân xơ nang bị viêm màng não và nhiễm khuẩn phỏi, liều 2gmỗi 8giờ được khuyến cáo.
Tương tự như các kháng sinh khác, cần lưu ýđặc biệt khi sử dụng Meropenem đơn độc ởnhững bệnh
nhân mắc bệnh trầm trọng đã biết hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn đường hô hap dudi boi Pseudomonas
Aeruginosa.
Khuyến cáo nên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc thường xuyên khi điều trị nhiễm khuẩn
Pseudomonas Aeruginosa.
Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn PIZULEN (bolus) trong hơn 5phút hoặc truyền tĩnh mạch khoảng
hơn 15 -30 phút (Xem mục Hướng dẫn sử dụng).
Người lớn suy chức năng thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 51
ml/phút, theo hướng dẫn sau:

Độ thanh thải Creatinine Liều dùng Tần số sử
(ml/phút) (dựa trên đơn vị liều 500mg, 1g, 2g) dụng Vv
26-50 1don vi liéu Mỗi 12 giờ
10-25 1⁄2 đơn vị liêu Mỗi 12 giờ
<10 1⁄2 đơn vị liêu Mỗi 24 giờ Meropenem được thải trừ khi thâm tách máu. Nếu cần thiết phải tiếp tục điều trị với PIZULEN, sau khi kết thúc quá trình thâm tách máu, khuyên cáo sử dụng 1đơn vị liều (tùy theo phân loại và mức độ nhiễm khuẩn) để duy trì nồng độ điều trị hiệu quả trong huyết tương. Chưa có kinh nghiệm sử dụng Meropenem ởbệnh nhân đang thầm tách màng bụng. Người lớn suy gan: không cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy gan (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng) Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người già có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinine cao hơn 50 ml/phút. De wrws Trẻ em: Đối với trẻ em từ 3tháng tuổi đến 12 tuổi, liều khuyến cáo là 10 — 40 mg/kg mỗi 8giờ tùy phân loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm với thuốc của vi khuẩn và tình trạng của bệnh nhân. Trẻ em có trọng lượng hơn 50 kg, nên dùng liều của người lớn. Ở bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu hạt, liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8giờ. Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn (bolus) PIZULEN trong khoảng hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch hơn 15-30 phút. Chưa có kinh nghiện sử dụng thuốc ởtrẻ em suy thận. Hướng dẫn cách pha dung dịch, tương thích và Ổn định: nên hòa tan Meropenem trong nước pha tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg Meropenem) tạo dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml dé tiém bolus tĩnh mạch. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc có màu vàng nhạt. Dung dịch Meropenem để truyền tĩnh mạch có thể được pha với 50 —200 ml Natri chloride 0,9% w/v hoặc bắt kỳ dịch truyền tương thích nào (xem mục Thận trọng đặc biệt trong bảo quản). Khuyến cáo nên dùng ngay dung dịch mới pha, tuy nhiên có thê bảo quản dung dịch PIZULEN đã pha tại nhiệt độ phòng (< 25°C) hoặc bảo quản trong tủ lạnh (<4°C) (xem mục Thận trọng đặc biệt trong bảo quản). PIZULEN không nên trộn hoặc thêm vào các thuốc khác. Dung dịch PIZULEN không được đông lạnh. Chống chỉ định PIZULEN chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với meropenem hoặc carbapenem, penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác. VY Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với carbapenem, penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác có thể cũng có phản ứng quá mẫn với meropenem. Tương tự như các kháng sinh beta-lactam khác, phản ứng quá mẫn hiếm khi xảy ra (Xem mục Tác dụng không mong muốn). Cũng như các kháng sinh khác, tăng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm có thê xảy ra và do đó cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục. Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân nhiễm vi khuân Staphylococci đề kháng với methicilline. Hiếm thấy viêm ruột kết màng giả được báo cáo ở bệnh nhân dùng Meropenem như khi dùng các kháng sinh khác. Điều quan trọng là cần xem xét chân đoán viêm ruột kết màng giả trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng PIZULEN. Nên thận trọng cân nhắc khi sử dụng PIZULEN cùng với thuốc có khả năng gây độc thận. Về liều lượng xem mục “Liều lượng và cách dùng” Tré em: Hiệu quả và sự dung nạp ởtrẻ em dưới 3tháng tuổi chưa được thiết lập. Do đó, PIZULEN không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 3tháng tuôi. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động trên ống thận và do đó ức chế bài tiết qua thận, dẫn đến làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của meropenem. Vì meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài khi không có mặt probenecid, không khuyến cáo dùng đồng thời Meropenem và probenecid. Chưa có nghiên cứu về khả năng ảnh hưởng của meropenem đến các thuốc kết hợp với protein hoặc sự chuyển hóa. Protein kết hợp với meropenem thấp và do đó không có tương tác với các thuốc khác dựa trên sự thay thế vị trí kết hợp với protein huyết tương. Meropenem đã được dùng đồng thời với các thuốc khác mà không gây tương tác bất lợi về dược lý học. Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic trong huyết thanh và do đó nồng độ có thể thấp hơn nồng độ điều trị ởmột số bệnh nhân. Tuy nhiên, không có dữ liệu cụ thê về khả năng tương tác với các thuôc khác trừ probenecid. Phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai: Sự an toàn của PIZULEN đối với phụ nữ mang thai chưa được đánh giá. Nghiên cứu ởđộng vật không cho thấy tác dụng phụ trên sự phát triển của bảo thai. Không nên dùng PIZULEN cho phụ nữ có thai trừ khi khả năng lợi ích đạt được vượt trội rủi ro có thé xay ra cho bao thai. Trong mọi trường hợp, nên dùng thuốc dưới sự giám sát trực tiếp của bác sĩ. Phụ nữ cho con bú: Meropenem được phát hiện ởnồng độ thấp trong sữa động vật. Không nên dùng PIZULEN cho phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích đạt được vượt trội rủi ro có thể xảy ra cho trẻ sơ sinh. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Không có dữ liệu thích hợp, nhưng người ta không cho rằng PIZULEN sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. PIZULEN nói chung được dung nạp tốt và hiếm khi gây các tác dụng phụ đến mức phải ngưng điều Tác dụng không mong muốn tri. Cac tac dung phu nghiém trong hiém khi xay ra. Hầu hết các tác dụng phụ được báo cáo là dưới 1% tổng số bệnh nhân: —_ Phản ứng tại vị trí tiêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, dau tại vị trí tiêm. —_ Phản ứng dị ứng toàn thân: hiếm khi, phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) có thể xảy ra sau khi dùng PIZULEN. Những phản ứng này bao gồm phù mạch và có biểu hiện sốc phản vệ. —_ Phân ứng trên da: phát ban, ngứa, mày đay. Hiểm khi xảy ra phản ứng trên da nặng như hồng ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson và nhiễm ngộ da gây hoại tử. —_ Đường tiêu hóa: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy. — Máu: tăng tạo tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả một số trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt). Dương tính trực tiếp hay gián tiếp với thử nghiệm Coombs có thể xảy ra ởmột vài bệnh nhân. Có báo cáo về sự giảm thời gian thromboplastin một phân. — Chức năng gan: tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphate kềm và lacticdehydrogenase trong huyết thanh đơn thuần hoặc phối hợp đã được báo cáo. —_ Hệ thân kinh trung ương: đau đầu, di cảm. Co giật hiếm khi xảy ra nhưng chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả gây ra co giật. — Các tác dụng không mong muốn khác: nhiễm candida âm đạo và miệng. Quá liều Quá liều do ngẫu nhiên có thể xảy ra trong khi điều trị, đặc biệt ởbệnh nhân suy thận. Có thé điều trị quá liều bằng cách điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc có thể thải trừ nhanh chóng qua thận. Ở bệnh nhân suy thận, thầm tách máu có thẻ thải trừ meropenem và các chất chuyên hóa. Các đặc tính dược lý Dược lực học Meropenem là 1kháng sinh acarbapenem dùng để tiêm, ôn định với dehydropeptidase-I (DHP-1) ở người. Meropenem có hoạt tính kháng khuẩn băng cách can thiệp vào sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống. Khả năng xâm nhập dễ dàng vào thành tế bào vi khuẩn, độ bền cao với tất cả serine betalactamase và có ái lực rõ rệt với protein gắn kết penicillin (PBPs) giải thích hoạt tính diệt khuẩn phổ rộng của meropenem đối với vi khuẩn hiếu khí và kị khí. Tỷ số giữa nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) và nồng độ ức chế vi khuẩn tối thiểu (MIC) là nhỏ hơn hoặc bằng 2. Meropenem ôn định trong các thử nghiệm độ nhạy cảm và các thử nghiệm này có thể tiến hành bằng cách sử dụng các phương pháp thường quy. Thử nghiệm in vitro cho thấy meropenem hiệp lực với các kháng sinh khác. Meropenem đã được chứng minh là có hiệu quả hậu kháng sinh trên vi khuẩn Gram dương và Gram âm ca in vitro va in vivo. Các tiêu chí về độ nhạy cảm với Meropenem được khuyến cáo dựa trên dược động học và tương quan giữa kết quả lâm sàng và vi sinh với đường kính kháng khuẩn và nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) trên vi khuan gây bệnh. Phương pháp đánh giá Phân loại Đường kính kháng khuẩn Nông độ ức chế vi khuẩn tôi thiểu Vv (mm) (mg/l) Nhay cam > 14 <4 Trung gian 12-13 8 Dé khang <1] > 16
Phổ kháng khuẩn của Meropenem in vitro bao gồm phần lớn các vi khuẩn gram dương và gram âm, ki
khí và hiểu khí quan trọng về lâm sàng dưới đây:
Vi khuẩn hiểu khí Gram dwong: Bacillus spp., Corynebacterium diphtheriae, Enterococcus faecalis,
Enterococcus liquifaciens, Enterococcus avium, Erysipelothix rhysiopathiae, Listeria monocytogenes,
Lactobacillus spp., Nocardia asteroides, Staphylococcus aureus (penicillinase 4m tinh va duong tinh),
Staphylococci- âm tính với phản ứng tán huyết, bao gồm Staphylococcus epidermidis,
Staphylococcuss aprophyticus, Staphylococcus capitis, Staphylococcus cohnii, Staphylococcus
xylosus, Staphylococcus warneri, Staphylococcus hominis, Staphylococcus simulans, Staphylococcus
5

intermedius, Staphylococcus sciuri, Staphylococcus lugdunensis, Streptococcus pneumoniae (nhạy
cam va dé khang penicillin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus equi,
Streptococcus bovis, Streptococcus mitis, Streptococcus mitior, Streptococcus milleri, Streptococcus
sanguis, Streptococcus viridans, Streptococcus salivarius, Streptococcus morbillorum, Streptococcus
cremoris, Streptococcus nhém G, Streptococcus nhém F, Rhodococeusequi.
Vi khuẩn Gram-Am hiéu khi: Achromobacter xylosoxidans, Acinetobacter anitratus, Acinetobacter
lwoffii, Acinetobacter baumannii, Acinetobacter junii, Acinetobacter haemolyticus, Aeromonas
hydrophila, Aeromon assorbria, Aeromon ascaviae, Alcaligenes faecalis, Bordatella bronchiseptica,
Brucella melitensis, Campylobacter coli, Campylobacter jejuni, Citrobacter freundii, Citrobacter
diversus, Citrobacter koseri, Citrobacter amalonaticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter
agglomerans, Enterobacter cloacae, Enterobacter sakazakii, Escherichia coli, Escherichia hermannii,
Gardnerella vaginalis, Haemophilus influenza (bao gdm ching dé khang ampicillin va duong tính
beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pylori, Neisseria
meningitidis, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm dương tinh beta-lactamase, chting để khang penicillin
va spectinomycin), Hafniaalvei, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella aerogenes, Klebsiella ozaenae,
Klebsiella oxytoca, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Morganella morganii, Proteus mirabilis,
Proteus vulgaris, Proteus penneri, Providen ciarettgeri, Providencia stuartii, Providencia
alcalifaciens, Pasteurella multocida, Plesiomonas shigelloides, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas putida, Pseudomonas aicaligenes, Pseudomonas cepacia, Pseudomonas fluorescens,
Pseudomonas stutzeri, Pseudomonas pickettii, Pseudomonas pseudomallei, Pseudomonas
acidovorans, Salmonella spp. Including Salmonella enteritidis/typhi, Serratia marcescens, Serratia
liquefaciens, Serratia rubidaea, Shigella sonnei, Shigella flexneri, Shigella boydii, Shigella
dysenteriae, Vibrio cholerae, Vibrio parahaemolyticus, Vibrio vulnificus, Yersinia enterocolitica.
Vi khuẩn ky khi: Actinomyces odontolyticus, Actinomyces meyeri, Actinomyces israeli, Bacteroides-
Prevotella-Porphyromanas spp., Bacteroides fragilis, Bacteroides vulgatus, Bacteroides variabilis,
Bacteroides pneumosintes, Bacteroides coagulans, Bacteroides uniformis, Bacteroides distasonis,
Bacteroides ovatus, Bacteroides thetaiotaomicron, Bacteroides eggerthii, Bacteroides capsillosis,
Bacteroides gracilis, Bacteroides levii, Bacteroides caccae, Bacteroides ureolyticus, Prevotella
buccalis, Prevotella melaninogenica, Prevotella intermedia, Prevotella bivia, Prevotell acorporis,
Prevotella splanchnicus, Prevotella oralis, Prevotella disiens, Prevotella rumenicola, Prevotella oris,
Prevotella buccae, Prevotella denticola, Porphyromonas asaccharolyticus, Porphyromonas gingivalis,
Bifidobacterium spp., Bilophila wadsworthia, Clostridium perfringens, Clostridium bifermentans,
Clostridium ramosum, Clostridium sporogenes, Clostridium cadaveris, Clostridium difficile,
Clostridium sordellii, Clostridium butyricum, Clostridium clostridiiformis, Clostridium innocuum,
Clostridium subterminale, Clostridium tertium, Eubacterium lentum, Eubacterium aerofaciens,
Fusobacterium mortiferum, Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium nucleatum, Fusobacterium
varium, Mobiluncus — curtisii, Mobiluncus — mulieris, Peptostreptococcus anaerodius,
Peptostreptococcus micros, Peptostreptococcus saccharolyticus, Peptococcus saccharolyticus,
Peptostreptococcus saccharolyticus, Peptostreptococcus magnus, Peptostreptococcus prevotii,
6

Propionibacterium acnes, Propionibacterium avidium, Propionibacterium granulosum, Veillonella
parvula, Wolinella recta. Stenotrophomonas (Xanthomonas) maltophilia, Enterococcus faecium va
Staphyloccoci dé khang voi methicillin đã được ghi nhận cũng đề kháng với meropenem.
Dược động học
Khi truyền tĩnh mạch một liều đơn Meropenem ởngười tình nguyện khỏe mạnh trong vòng 30 phút,
nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng II mcg/ml đối với liều 250 mg, 23 mcg/ml đối
với liều 500 mg và 49 mcg/ml đối với liều 1g.
Tuy nhiên, không có mối tương quan tuyệt đối về dược động học giữa Cmax và AUC với liều dùng.
Hơn nữa, sự giảm độ thanh thải trong huyết tương từ 287 xuống 205 ml/phút khi sử dụng liều từ 250
mg đến 2 g đã được ghi nhận.
Khi tiêm tĩnh mạch một lượng lớn Meropenem trong 5phút ởngười tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ
đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 52 mcg/ml khi sử dụng liều 500 mg và 112 mcg/ml khi
sử dụng liều 1g.
Truyền tĩnh mạch Igtrong vòng 2phút, 3phút và 5phút được so sánh trong một thử nghiệm bắt chéo
ba chiều (three-way crossover trial). Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tương ứng lần lượt với
thời gian truyền này là 110, 91 và 94 microgram/ml.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 500 mg 6 giờ, nồng độ meropenem trong huyết tương giảm còn < | mecg/ml. Khi sử dụng nhiều liều cách khoảng mỗi 8giờ cho người có chức năng thận bình thường, không có sự tich ltiy meropenem. Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của meropenem khoảng |gid. 2 Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của meropenem khoảng 2%. Khoảng 70% liều meropenem sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đôi trong 12 giờ, sau đó chỉ có một lượng rất nhỏ được bài tiết thêm vào nước tiểu. Nông độ meropenem trong nước tiêu > 10 meg/ml duy trì đến 5giờ sau khi sử dụng liều 500 mg. Không có sự tích tụ meropenem
trong nước tiểu hay huyết tương được ghi nhận với phác đồ liều 500 mg mdi 8gid hay 1gmdi 6giờ ở
người tình nguyện khỏe mạnh có chức năng thận bình thường.
Chất chuyên hóa duy nhất của meropenem không có hoạt tính kháng khuẩn. Meropenem xâm nhập tốt
vào hầu hết các mô và dịch của cơ thể kể cả dịch não tủy ởbệnh nhân viêm màng não nhiễm khuẩn,
đạt đến nồng độ cao hơn nồng độ cần thiết để ức chế hầu hết vi khuẩn.
Các nghiên cứu trên trẻ em chứng tỏ dược động học của Meropenem ởtrẻ em tương tự ởngười lớn.
Thời gian bán thải của meropenem vào khoảng 1,5-2,3 giờ ở trẻ em dưới 2tuổi và dược động học
tuyến tính với liều dùng trong khoảng 10-40 mg/kg.
Các nghiên cứu về dược động học ởbệnh nhân suy thận cho thấy độ thanh thải của meropenem trong
huyết tương tương quan với độ thanh thải creatinine. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Các
nghiên cứu về được động học ở người cao tuổi cho thấy độ thanh thải của meropenem trong huyết
tương giảm tương ứng với sự giảm độ thanh thải creatinine theo tuôi.

Các nghiên cứu về dược động học ởbệnh nhân suy gan cho thấy bệnh gan không ảnh hưởng đến dược
động học của meropenem.
An toàn tiền lâm sàng
Nghiên cứu ở động vật cho thấy meropenem được dung nạp tốt qua thận. Nghiên cứu ở động vật,
meropenem chỉ cho thấy khả năng gây độc thận khi dùng liều cao (500 mg/kg). Ảnh hưởng trên hệ
thần kinh trung ương như co giật ởchuột và nôn ởchó, chỉ thấy khi dùng liều cao (> 2000 mg/kg). Déi
với liều tiêm tĩnh mạch, liều gây chết 50% ở loài gặm nhắm là cao hơn 2000 mg/kg. Khi nghiên cứu
lập lại liều (đến 6tháng) chỉ ghi nhận các tác động nhỏ như giảm nhẹ các thông số hồng cầu và tăng
trọng lượng gan ởchó dùng liều 500 mg/kg.
Không có bằng chứng về khả năng gây đột biến trên 5thử nghiệm và không có bằng chứng về độc
tính sinh sản và gây quái thai khi nghiên cứu liều cao nhất có thể cho chuột và khi. Liều không gây tác
động đến sự giảm nhẹ trọng lượng chuột thé hé F1 1a 120 mg/kg.
Có sự tăng tỉ lệ sẩy thai khi dùng liều 500 mg/kg trong nghiên cứu sơ bộ ởkhi. Chưa có bằng chứng
về việc tăng nhạy cảm với meropenem ởđộng vật còn non so với con đã trưởng thành.
Thuốc sử dụng đường tĩnh mạch được dung nạp tốt trong nghiên cứu ởđộng vật. Chất chuyên hóa duy
nhất của meropenem có độc tính tương tự trong các nghiên cứu trên động vật.
Đặc tính được học
Tương ky
PIZULEN tương thích với dịch truyền tham khảo ởmục Thận trọng đặc biệt trong bảo quản.
Không nên trộn hoặc thêm vào các thuốc khác. Vv
Han ding
36 tháng kể từ ngày sản xuất, ngày hết hạn được ghi trên bao bì gốc và trên lọ thuốc. Không dùng
thuốc này sau này hết hạn.
Thận trọng đặc biệt trong bảo quản
Không bảo quản trên 30°C. Dùng dịch vừa pha xong nên được dùng ngay, tuy nhiên dung dịch
PIZULEN có thể bảo quản ởnhiệt độ phòng (<25°C) hoặc trong tủ lạnh (4°C). Thời gian ôn định của dung dich PIZULEN cho trong bang sau: ne ak - Thời gian ôn định Dung môi đê pha dung dịch 25°C 4°C Nước pha tiêm 2giờ 12 giờ Dung dich (1 dén 20 mg/ml) Pha voi: Natri chloride 0,9% 4gio 24 gid Glucose 5% 1gid 4gio Glucose 5% va natri chloride 0,225% 2gid 4gid Glucose 5% va natri chloride 0,9% 1giờ 4giờ Glucose 5% va kali chloride 0,15% cv. Igid 6giờ Mannitol 2,5% tiêm truyền tĩnh mạch 2giờ 16 giờ Mannitol 10% tiém truyén tinh mach 1giờ 8giờ Normosol-M trong Glucose 5% tiêm 7 a lgiờ Šgiờ truyền tĩnh mạch Glucose 10% lgiờ 2giờ Glucose 5% và natri bicarbonate 0,02% " _ . . lgiờ 6giờ tiêm truyền tĩnh mạch Quy cách đóng gói Thuốc được đựng trong lọ thủy tỉnh, nút cao su và hàn kín bằng nắp nhôm. Hộp I1hoặc 10 lọ. Hướng dẫn sử dụng và xử lý thuốc Tham khảo mục “Liều lượng và cách dùng”. Nên áp dụng kỹ thuật vô trùng chuẩn trong khi pha loãng. Lắc dung dịch liên tục trước khi dùng. Tắt cả lọ thuốc chỉ được dùng |lần. Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất Thông báo cho bác sỹ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Để xa tâm tay trẻ em! Nhà sản xuất và Chủ sở hữu giấy phép lưu hành DEMO S.A. pharmaceutical industry 21 km National Road Athens-Lamia, 14568 Krioneri, Hy Lạp PHO CUC TRUONG Netylis Van Thanh A NDUSTRYHENS-LAMIA 2EECE 02 10.81615¢7 t€net.sr

Ẩn