Thuốc Pizar-6: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPizar-6
Số Đăng KýVD-18099-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngIvermectin- 6mg
Dạng Bào ChếViên nén dài
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
20/01/2017Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi PhúHộp 1 vỉ x 4 viên100000Viên
2%: ĐẤT

172 DAVI Dị Box 100 x19 x64 mm
1blister x4tablets L7 4 ĐH HÀ ng JZaF’8 Blister size: 55 x74 mm
100mm 19mm
12mm
ệ R THUGC BAN THEO BON 1vix4viên nén
“|x : (O
: : Co é 4
64mm (O
ema
CWHO >
XSÌlạc:
T -Bạckýhướng dẫnsửđụng tước -Bảo quản: Nơikhôráo, ánhánh SOWSX : thiđừng sáng, nhiệt độhing qué30°C presen ~Tiêu chuẩn chất lượng: SN 19mm = Tiêu chuẩn nhàsẵnxuốt Hẹn đùng : = See OrrnalDe Dat vibra se 8
ZStance bao uC Sra [255] Phude, TinhBinh Duong, Vidt Nam

3J6ZI-1
=

GFDAVI
PHARM
CO.
LTD

Contraindications /Precautions: Refer tothepackage insert *Specification: for use instructions in-house standard
^
1blister x 4 tablets
i)
BỘ
Y
TẾZ
CỤC
QUAN

DƯỢC
ˆ ^
~
DA
PHE
DUYET
Lân
đầu

Z2 “`
7 apie BOSS TY ‘ay W7A-CH,D17 tnd. *
EC] tả«8 yO SEbettos ind +} BY JQC PHAM |
V ĐẠT VỊ PHÚ,

Z DAV! | Pizare

Box: 100 x19x 64 mm 1blister x4tablets Blister size: 55 x74 mm

Pizar6é Pizare
Ivermectin 6mg Ivermectin 6mg
JZOAVI PHARM CO.,LTD Gf DAVIPHARM CO., LTO
CTY TNHH DP ĐẠT ViPHU
Ivermectin 6mg
JØZ’ DAVI PHARM CO.. LTD
by
XS
919S
“GH

— Đọc kỹluướng dẫn sửdụng trước khi dùng. Z ——
Nắu cần thêm thông tinxinhỏi ýkiến at thuốc.
Chỉ dùng thuốc này theo sựkêđơn của thầy thuốc.
PIZAR-6
(Vién nén dai Ivermectin 6mg)

THANH PHAN: 4 i
Mỗi viên nén dài chứa: Ivermectin………——-‹-+-+-«+ 6mg
Tá dược: Cellactose, magnesi stearat, croscarmellose …vừa đủ Ìviên.
Đặc tính dược lực học: Z Ivermectin làdẫn chất bán tổng hợp của một trong sốavermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân
lap tirsylén men Streptomyces avermitilis. Ivermectin cóphô hoạt tính rộng trên các giun tròn vàtiết túc của gia
súc, do đó được dùng nhiều trong thú y.Thuốc lần đầu tiên được
dùng cho người vào năm 1981. Ivermectin có
hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc vàgiun chi Wuchereria
bancrofti. Tuy nhién, thuốc không cótác dụng trên sán lágan vàsán dây.
Hiệnnay, ivermectin lathuốc được chọn điêu trịbệnh giun chỉ @nchocerca volvulus va lathuéc diét du tring
giun chỉ rất mạnh, nhưng íttác dụng trên ky sinh trùng trưởng thành. Sau khi uống được 2-3ngày, âutrùng giun
chỉ ởdamắt đinhanh; cònấu trùng ởgiác mạc vàtiền phòng mắt thì chậm hơn. ;
Tác dụng của thuốc có thể kéo dài đến 12tháng. Một tháng sau khi dùng, âu trùng tạitử cung giun chỉ trưởng
thành không thoát rađược, rồi bịthoái hóa và tiêu đi. Tác dụng kéo dài trên ấu trùng rất có ích trong việc ngăn
chặn con đường lây lan của bệnh.
Đã biết kha rocoche tac dụng của ivermectin đối với giun chỉ Onchocerca. Thuốc gây ra tác dụng độc trực tiếp,
làm bắt động và thải trừ âutrùng qua đường bạch huyết. Ivermectin kích thích tiết chất dẫn truyền thân kinh là
acid gama -amino butyric (GABA). Ởcác giun nhậy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng
GABA ởsau sináp của khớp thần kinh cơ làm
cho giun bịliệt.
Ivermectin không dễ dàng gia nhập được vào hệthống thần kinh trung ương của các loài động vật cóvú. Vì vậy,
không ảnh hưởng đến sựdẫn truyền thần kinh phụ thuộc GABA của các loài nảy.
Đặc tính dược động học: i : : t 4
Còn chưa biết rõkhả dụng sinh học tuyệt đối của thuốc sau khi uống. Nói chung, không thây cósựkhác
nhau VỆ
nồng độ đỉnh trong huyết tương giữa dạng viên nén vàdạng viên nang (46 sovới 50 microgany lit). Tuy nhién,
khi dùng ivermectin trong một dung dịch nước có rượu, nồng độ đỉnh tăng gấp đôi và sinh khả dụng tương đôi
của viên nén chỉ bằng 60% sinh khả dụng của dạng dung dịch. Thời gian đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương
khoảng 4giờ vàkhông khác nhau giữa các dạng bào chẽ. Ivermectin cóthẻ tích phân bố biểu kiến khoảng 48 lít,
và độ thanh thải rất thấp (khoảng 1,2 lí/ giờ). Nửa đời thải trừ sau khi uống dạng dung dịch khoảng 28 giờ. Uy
Khoang 93% thuốc liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa của thuộc chưa được nghiên cứu kỹ, tuy nhiên
đãthấy thuốc bịthủy phân và bịkhử methyl ởgan. Ivermectin bài tiết qua mật vàthải trừ gần như chỉ qua phân.
Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiêu.
CHI ĐỊNH: Ivermectin được lựa chọn đểđiều trịbệnh giun chỉ Onchocerca, mac du thuốc có hiệu quả tốt trong điều trịcác
bệnh giun kể cả
giun lươn ởruột do Strongyloides stercoralis. Vai trò của ivermectin trong bệnh giun chỉ ởhệ
bạch huyết còn chưa được nghiên cứu kỹ.
LIEU DUNG -CACH DUNG:
= Ivermectin uống với nước vàobuổi sáng sớm khi chưa ănhoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăntrong,
vòng 2giờ trước vàsau khi dùng thuôc. :
– Chưa xác định được độ antoàn cho trẻ em dưới 5tuôi..
-__ Người lớn vàtrẻ em trên 5tuôi: Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/ kg.
hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trịvới liêu ai
chế được ấutrùng giun chỉ Ønehocerca. Nêu người bệnh bịnhiễm? nặù
điều trịthường xuyên hơn, chẳng hạn như cứsau 6tháng phải đùng 1Ì
– Hướng dẫn liều dùng ivermectin đẻđiêu trịnhiém Onchocergp: */#3

LiềuŒtrê

Thể trọng (kg) Liễu ông ñ
15-25 Ũ
26 -44 45 -64 65 -84 TRƯỜN
>8 5 CỤC TRƯỜNG
CHÓNG CHÍ ĐỊNH: Š x Chan h
Bệnh nhân mẫn
cảm với bất kỳ thành phản nào
của thuốc. Ng Vin
Bệnh nhân mắc các bệnh cókèm theo rồi loạn hàng rào máu não, như bệnh /r2/panosoma châu VIvợ bệnh viêm
màng não. – 2
LUU YDAC BIET VA THAN TRONG KHI SU DUNG:
Côn chưa cónhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5tuổi, vìvậy không dùng cho lứa tuổi này.
Do thuốc làm tăng GABA, nên có quan niệm cho rằng thuốc cótác dụng trên hệ thân kính t ở-người
mà hang rao máu não bịtổn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosom
Khi điều trịbằng ivermectin cho người bịbệnh viêm dado giun chi Onchocerca thé tin;
các phản ứng cóhại nặng hơn, đặc biệt làphù vàlàm
cho tình trạng bệnh nặng lên.
Để xa tầm tay trễ em.

=â cầo _
TƯƠNG TÁC THUỐC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC: Chưa thấy có thông báo vẻ tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lýthuyết, thuốc có thẻ làm tăng tác dụng của
các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin vànatri valproat). TAC DONG TREN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC: Chưa có dữ liệu cho thay ring thuốc có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác
dụng không mong muốn của thuốc lànhức đầu, chóng mặt, hạhuyết ápcó thể xảy ra. Vì vậy, cần thận trọng khi
lái xevàvận hành máy móc nguy hiêm. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Thời kỳmang thai: Tài liệu trên người còn hạn chế. Trong một nghiên cứu ởdiện rộng 14.000 người bệnh dùng thuốc mỗi năm một
lần, trong 3năm có 203 trẻ được sinh ratừnhững người mẹ đã dùng thuốc khi mang thai. Kết qua cho thay,
những khuyết tật ởcác trẻ sinh ratừcác bà mẹ dùng thuốc không khác có ýnghĩa với các trẻ của các bà mẹ
không dùng thuốc. Vìbệnh ấutrùng giun chỉ Onchocerca dễgây ramù lòa, lại chưa thấy cóbáo cáo về khả năng
gây quái thai, mặc dù thuốc đã được dùng trên một phạm vỉrất rộng, nên có thể dùng ivermectin sau khi cóthai
được 3tháng. Thời kpcho con bi: :
Ivermectin tiêt vào sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng). An toàn với trẻ sơsinh chưa được
xác định, do đó chỉ dùng thuốc này
cho người mẹ khi thấy cólợi cho mẹ hơn.
TAC DUNG KHONG MONG MUON: Ivermeetin làthuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trịtrên phạm virộng. Hầu hết các tác dụng
không mong muôn của thuốc làdo các phản ứng miễn dịch đối với các âutrùng bịchết. Vìvậy, mức độ nặng nhẹ
của tác dụng này cóliên quan đên mật độ autring 6da. Các tác dụng không mong muôn đãđược thông báo gồm
sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ởhạch bạch huyết, ramô hôi, rùng mình, đau cơ, sung
khớp, sung mat (phan tmg Mazzotti). Ha huyết ápthể đứng nặng đãđược thông cáo có kèm ramô hôi, nhịp tìm
nhanh vàlú
lẫn. : ` :
Tác dụng không mong muôn thường xảy ratrong 3ngày đâu sau khi điều trịvà phụ thuộc vào liêu dùng. Tỉlệ
các tác dụng không mong muốn đã được thông báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50.929 người bệnh
dùng ivermectin, tác dụng không mong muốn khoảng 9%. Ởnhững vùng có dịch lưu hành nhiêu, tỷlệcác tác
dụng không mong muốn cóthể cao hơn nhiều.
Dưới đây làADR: Trong điều trịbệnh giun chi Onchocerca liều 0,1 -0/2 mg/ kg:
Thường gặp, ADR >1/100 Xương khớp: Đau khớp/ viêm màng hoạt dịch (9,3%). Ẫ
Hạch bạch huyết: Sưng tovà đau hạch
bạch huyết ởnách (10,0% và4,4%), ởcô (5,3% và 1,3%), ởbẹn (12,6%
và 13,9%). Da: Ngứa (27,5%), các phản ứng đanhư phù, cónốt sản, mụn mũ, ban da, may day (22,7%).
Toàn thân: Sôt (22,6%). Phù: Mặt (1,2%), ngoại vi(3,2%).
Tim mạch: Hạ huyết ápthé đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%).
Ítgặp, 1/1000

Ẩn