Thuốc Pixcirin: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPixcirin
Số Đăng KýVD-18642-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCinarizin ; Piracetam- 25 mg; 400 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 Số 9 – Trần Thánh Tông – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
31/05/2016Công ty CPDP TW2Hộp 10 vỉ x 10 viên1000Viên
k BỘ YTẾ |
‘ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC Ánh
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu: J..2…4 L5.

SỐ LÔ SX, HD DUGC IN CHIM TREN Vi

MẪU HỘP

Rx 7
10 Vix 10 viên nang
Pixcirin
Piracetam 400mg
Cinarizin 25mg .

fa

UIZI16UI

LOCO
Oh ee
lat
cedar!
UIIIDX Buugé
Pixcirin
Piracetam 400mg Cinarizin 25mg
3 lưi
on)
PHAN[ 1)aNle

SDK:
ĐỂ XA TẮM TAY CỦA TRẺEM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG

Pixcirin
Piracetam 400mg Cinarizin 25mg
a CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2 Số 9Trần Thánh Tông -Q.Hai BàTrưng -HàNội – ViệtNamSản xuấttại: Lô 27, KCN Quang Minh -Mê Linh -Hà Nội -Việt NamĐT: 04.20474126
NSX:
SốlôSX:
HD:

10 Vi x 10 viên nang
Pixcirin.
Piracetam 400mg
Cinarizin 25mg
@ DOPHARMA
fe

UIZI1EUI

Bu1QQy
ule1o2E.Ic|
u11I15XI BUIgZ

MẪU TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC

R, THUOC BAN THEO DON
ĐỂTHUỐC XATẦM TAY CỦA TRẺ EM ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG THUỐCTRƯỚC KHI DÙNG THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI ÝKIẾN CỦA
BÁC SĨ
= a a
Pixcirin
TRINH BAY: Hép 10vix10vién nang
CÔNG THỨC: Cho 1viên nén Piracetam — 400mg
Cinarizin……. :
Tádược (Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC: Cinarizin làthuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1
cũng cótácdụng chống tiếtacetylcholin vàanthần. Thuốc cóthể chặn các thụthể
ởcơquan tận cùng của tiền đình vàứcchế sựhoạt hóa quá trình tiết histamin và
acetylcholin. Để phòng say tàu xe, cinarizin cóhiệu quả hơi kém hơn sovới
scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốthơn vàítgây buồn ngủ hơn.
Cinarizin cũng làchất đối kháng calci. Thuốc ứcchế sựcotếbào cơtrơn mạch
máu bằng cách chẹn các kênh calci. ởmột sốnước, cinarizin được kêđơn rộng rãi
làm thuốc giãn mạch não đểđiều trịbệnh mạch não mạn tính vớichỉđịnh chính là
xơcứng động mạch não. Cinarizin đãđược dùng trong điều trịhộichứng Raynaud, nhưng không xác định được làcóhiệu lực. Cinarizin cũng được dùng trong các rốiloạn tiền đình. Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coilàmột
chất cótác dụng hưng trí(cải thiện chuyển hóa
của tếbào thần kinh, cảithiện khả
năng học tập vàtrínhớ). Piracetam tác dụng trực tiếp đến não đểlàm tăng hoạt
động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơchế nhận thức, học tập, trí nhớ, sựtỉnh táovàýthức). Piracetam tác động lên một sốchất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Thuốc cóthể làm thay đổi sựdẫn truyền thần kinh vàgóp phần cải thiện môi
trường chuyển hóa đểcác tếbào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm,
piracetam cótác dụng bảo vệchống lạinhững rốiloạn chuyển hóa dothiếu máu
cục bộnhờ làm tăng đềkháng của não đốivới tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm
tăng sựhuy động vàsửdụng glucose mà không lệthuộc vào sựcung cấp oxy, tạo
thuận lợicho con đường penfose vàduy trìtổng hợp năng lượng ởnão. Piracetam
tăng cường tỷlệphục hồi sau tổn thương dothiếu oxy bằng cách tăng sựquay
vòng của các phosphat vôcơvàgiảm tích tụglucose vàacid lactic. Trong điều
kiện bình thường cũng như khithiếu oxy, người tathấy piracetam làm tăng lượng
ATP trong não dotăng chuyển ADP thành ATP; điều này cóthể làmột cơchế để giải thích một sốtácdụng cóíchcủa thuốc. Thuốc không cótác dụng gây ngủ, anthần, hồi sức, giảm đau, anthần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không cótácdụng của GABA. Piracetam làm giảm khả năng kếttụtiểu cầu vàtrong trường hợp hồng cầu bịcứng
bất thường thìthuốc cóthể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng vàkhả
năng điqua các mao mạch. Thuốc cótác dụng chống rung giật cơ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC: Sau khiuống, Cinarizin đạt được nồng độđỉnh huyết tương từ2đến 4giờ. Sau 72
giờ, thuốc vẫn còn thảitrừ ranước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ởngười tình
nguyện trẻtuổi khoảng 3giờ. Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng vàhầu như hoàn
toàn ởống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độđỉnh trong huyết
tương (40 -60microgram/ml) xuất hiện 30phút sau khiuống một liều 2g.Nồng độ
đỉnh trong dịch não tủyđạt được sau khiuống thuốc 2-8giờ. Hấp thu thuốc không
thay đổi khiđiều trịdàingày. Thể tích phân bốkhoảng 0,6 lit/kg. Piracetam ngấm
vào tấtcảcác mô vàcóthể qua hàng rào máu -não, nhau -thai vàcảcác màng
dùng trong thẩm tích thận. Thuốc cónồng độcaoởvỏnão, thùy trán, thùy đỉnh và
thùy chẩm, tiểu não vàcác nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là4-5gid;
nửa đờitrong dịch não tủy khoảng 6-8giờ. Piracetam không gắn vào các protein
huyết tương vàđược đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ sốthanh thải
piracetam của thận ởngười bình thường là86ml/phút. 30giờ sau khi uống, hơn
95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bịsuy thận thìnửa đờithảitrừtăng lên: ở
người bệnh bịsuy thận hoàn toàn vàkhông hồiphục thìthời gian này là48-50giờ.
CHỈ ĐỊNH: Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như: chóng mặt, ùtai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.
Suy mạch não mạn tính hoặc tiềm tàng doxơđộng mạch vàtăng huyết áp
động mạch. Đột
quy vàsau đột quy do thiếu máu cục bộởnão dobịloạn trương lực mạch
máu.Cần chú ýtuổi tác vàmức độnặng nhẹ lúc đầucủa taibiến làcác yếu tốquan
trọng nhất đểtiên lượng khả năng sống sót sau taibiến đột quy thiếu máu cục
bộcấp.Nhược não sau chấn thương. Bệnh não dohội chứng tâm thần thực thể với rối
loạn trínhớ vàchức năng nhận thức khác hoặc rốiloạn xúc cảm ýmuốn. én.
Oién nang

Cải thiện quá trình nhận thức của 4z Dùng bổtrợtrong điều trịgiật, Dựphòng đau yếu vềvận đối
CÁCH DÙNG -LIỀU LƯỢNG: Dùng theo sựchỉ dẫn của thầy thuốc Liều thông thường theo chỉ định: Người lớn: 1-2 viên x3lần/ngày. Trẻem_ :1-2viênx 1-2lần/ngày. Suy thận từnhẹ đến vừa: giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều.
Phòng say tàu xe: Người lớn: 1viên, 2htrước khi đitàu xe, sau đóuống 1
viên nữa, cứ8h1lần trong suốt cuộc hành trình nếu cần. Trẻ em: 1/2 liều
người lớn. Nên uống thuốc sau khi ăn. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn vớiPiracetam, Cinarizin hoặc mộttrong các thành phần của thuốc.
Người bệnh suy thận nặng (hệ sốthanh thải creatinin dưới 20ml/phút). Người mắc bệnh Huntington. Người bệnh suy gan. ; TAC DUNG KHONG MONG MUON: Thường gap, ADR>1/100 Toan than: Mét mdi. Thần kinh trung ương: Ngủ gà. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa. Ítgặp, 1⁄1000

Ẩn