Thuốc Pemehope 500: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Pemehope 500 |
Số Đăng Ký | VN2-388-15 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri) – 500mg |
Dạng Bào Chế | Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Glenmark Generics S.A Calle 9 Ing Meyer Oks No593-Parque Industrial Pilar, Provincia de Buenos Aires |
Công ty Đăng ký | Glenmark Pharmaceuticals Ltd. B/2, Mahalaxmi Chambers, 22 Bhulabhai Desai Road, Mumbai-400 026 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
22/06/2016 | Công ty TNHH dược phẩm và thiết bị y tế Hoàng Đức | Hộp 1 lọ 30ml | 9062820 | Lọ |
08/10/2018 | Cty CP DP TW Codupha | Hộp 1 lọ 30ml | 6115134 | Lọ |
VMIN391V NỊ30VWN 9/180 N0IId[42S3HdA |’1001607 3311 3A^LVAU3S31d M3đAI0d G37TTNdOAT 311N31S
[aslo
adolatlia,
yarwusy)
9
BO Y TE
CUC QUAN LY DUOC
BA PHE DUYET
Lan dau: 26) AQ) AS
SAME SIZE ARTWORK
CRT SIZE: 42 mm x75 mm x42 mm
ER 134
G
Glenmark
Rx Prescription Medicine
Pemehope
Pemetrexedfor injection [00mg]
STERILE LYOPHILIZED POWDER PRESERVATIVE FREE
For intravenous use only Single use only
Content: 1vial PRESCRIPTION DRUG MADE INARGENTINA
QUALL-QUANTITATIVE COMPOSITION Each vialcontains Pemetrexed disadium equivalent taPemetrexed 500mg Excipients q.s. DOSAGE: seepatent package insert. STORAGE: Store inadryplace, below 20°C.
RaThude bantheođơn PEMEHOPE (B¢tdong khả pha tiêmPemetrrted 500mg) Ndilgbtding HtphabemcdchePematrened ẩnghi firong duorg woPemetraxed 500mg (y cách: Hộp1lọx3i, Tiêu chudn: Nhasảnuk Chidin,Chong chióph,Liề:dừng&cáchdling: Xemtrưng từhướng dẫnsửđụngthuốc. Bảoquản Nơkhô,dườiXỐC, Pemevexed duepe ondintTung vùng48giữsâulớiphavà phalodng barg dung dichphatidmrahidưi4 0,9%, 4athiệt đệ24C. Trenh va(Amlaytrề8m. Hạn dùng 2Átăng lỈÙngày sncut Không dùng thuốc quáhạn cho pháp. Bọc kỷhưởngdẫn sửtụng trước khídùng. SỐĐK,SÉlãSX,NHX,HD:YemTag, Na.””Sainh No”, ‘Nig, Date’ 6“Exp. Date! tenbaubi, Sảnxuất aiArgentina, biGlenmark Generics S.A. Biachi:Calle 9Ing.Meyer OksN°593=Parque Industral Pilar Provincia deBuenos Aires. Argentina, DNNCtácthông ínkhác, đểnghịtham khảolữhướng dẫnsửdựlaithea
tỷ
Glenmark
Pemehope
fanart aa
STERILE LYOPHILIZED POWDER PRESERVATIVE FREE
For intravenous use only Single use only
Content: 1vial PRESCRIPTION ORUG MADE INARGENTINA
Š Rag. No.:
Batch No.:
Mig. date: mnv/dd/yyyy 2
ZH 1 Exp. date: mm/dd/yyyy Ñ 2N
XQ
Caution -Cytotoxic agent.
Carefully read theinsert before use Indication, contra-Indication, dosage & administration: see pack insert KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN Specification: Inhouse This medicine isonly available onmedical prescription and itsuse must not be repeated without anew prescription. Medicinal product authorized by theArgentine Ministry ofHealth (A.N.M.A.T.) Certificate N°56.438
Manufactured at: Glenmark Generics S.A. Cale 9Ing. Meyer Oks N°593 Parke Besta Pilar Provi Buepts Aires, Argentina T+54wwwdgle -generics.com
Manufactured for: Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
B/2, Mahalaxmi Chambers 22, Bhulabhai Desai Road Mumbai -400026, India
A
6
ĐẠI ĐIỆN
NỀHÒNG`
TAIT.
CHIM
Rx Prescription Medicine
Pemehope
Pemetrexed ron =
for injection
glenmark
STERILE LYOPHILIZED POWDER
PRESERVATIVE FREE
Quali-quantitative composition:
Each vial contains:
Pemetrexed disodium equivalent to
Pemetrexed 500 mg
Excipients q.s.
Store inadry place, below 30°C.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
Indication, contra-indication, dosage
&administration: see pack insert
Carétuny a0 the insert before use
Specication: Inhouse
Reg. No.?>
Manufactured at:
Glenmark Generics S.A.
Calle 9Ing. Meyer Oks N° 593
Parque Industrial Pilar,
Provincia de Buenos Aires,
Argentina
Manufactured for:
Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
B/2, Mahalaxmi Chambers,
22, Bhulabhai Desai Road,
Mumbai -400026, India
Batch
No.:
Mfg.
date:
dd/mm/yyyy
Exp.
date:
dd/mm/yyyy
HUONG DAN SU DUNG
Thuốc này chỉ bán theo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Z
Muốn biết thêm thông tin chỉ tiết xin hỏi Bác sỹ hoặc Dược sic ch
||$/ “VĂN {PHÒNG G
PEMEHOPE 500 lỆ
(Bột đông khô pha tiêm Pemectrexed 500 mg) š
THÀNH PHẢN: Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm có chứa: me
Hoạt chất: Pemetrexed đinatri tương đương với Pemetrexed ………………. 500 mg —_
Ta duoc: Mannitol, Natri hydroxid hoặc Acid Hydroclorid.
DẠNG BÀO CHÉ: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1lọ x30ml
DƯỢC LỰC HỌC:
Pemetrexed là một chất antifolat chứa nhân pyrrolopyrimidin- dựa trên những tác động của chất
chống ung thư bằng cách làm gián đoạn quá trình trao đổi chất folate phụ thuộc cần thiết cho tái tạo
tế bào. Trong nghiên cứu invitro pemetrexed ức chế thymidylate synthase (TS), dihydrofolate
reductase (DHFR) va glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT), tat cả các enzym phu
thuộc folat liên quan đến sinh tổng hợp novo của thymidin và purin nucleotide. Pemetrexed được
vận chuyên vào trong tế bào bằng chất mang folat giống như những hệ thống vận chuyên protein có
gắn kết với folat màng. Khi vào trong tế bào, pemetrexed được chuyên đổi sang dạng polyglutamat
bởi enzym folylpolyglutamate synthetase. Các dạng polyglutamat được giữ lại trong tế bào như là
những chất ức chế TS và GARFT. Quá trình polyglutamat là một quá trình phụ thuộc thời gian và
nồng độ xảy ra ở những tế bào u và, đến mức thấp hơn trong mô bình thường. Chất chuyển hóa
polyglutamat có thời gian bán hủy nội bào dài dẫn đến gia tăng thời gian tác dụng của thuốc trong
các tế bào ác tính.
Những nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy rằng Pemetrexed ức chế sự phát triển dòng tế bào
mesothelioma trên in vitro (MSTO-211H, NCL-H2052). Những nghiên cứu với dòng tế bào MSTO-
211H mesothelioma cho thấy tác động hiệp đồng khi pemetrexed kết hợp đồng thời với cisplatin.
Số lượng bạch cầu trung tính (Absolute neutrophil counts) (ANC) sau khi sử dụng pemetrexed như
là thuốc đơn độc cho những bệnh nhân không bé sung acid folic va vitamin dud& dae trưng sử dung
những phân tích dược động học dân sô. Mức độ độc tính huyết học được quỳyễt Vịnh bởi độ điểm
thấp nhất ANC, tỉ lệ nghịch với diện tích dưới đường cong của Pemetrexed. NgừòV ta cũng quan sát
những bệnh nhân có nông độ cystathionine hay homocysteine cơ bản cao có ANC thấp hơn. Mức độ
các chất này có thê được giảm xuống bởi cung cấp folic acid và vitamin Biz. Khong có ảnh hưởng
lũy tích đến diện tích dưới đường cong của pemetrexed trên ANC thấp nhất được quan sát trên nhiều
đợt điều trị.
Sau khi tiêm pemetrexed, thời gian để ANC đạt mức thấp nhất dao động từ 8-9,6 ngày với liều 38,3-
316,8 mg *giờ /mL. ANC trở về ban đầu khoảng 4,2-7,5 ngày sau tính từ thời điểm ANC thấp nhất.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học của đơn trị liệu pemetrexed với liều từ 0,2 to 838 mg/m? truyén tinh mach trén 10
phút được khảo sát ở những bệnh nhân bệnh ung thư có những khối u đặc khác nhau. Pemetrexed
không được chuyển hóa trong phạm vi rộng và được đào thải chủ yếu trong nước tiểu, với 70% đến
1/15
90% liều được hồi phục không đổi trong 24h đầu sau khi sử dụng. Độ thanh thải hệ thông của
pemetrexed là 91,8 mL/⁄phút và thời gian bán hủy của pemetrexed lả 3,5 giờ ởnhững bệnh nhân có
chức năng thận bình
thường (độ thanh thai creatinine 90 mL/ phúQ. Khi chức năng thận giảm (độ thanh thải giảm), điện
tích dưới đường cong (AUC) tang. Diện tích dưới đường cong pemetrexed (AUC) va nồng độ huyết
tương tối đa (Cmax) tăng tỉ lệ với liều. Dược động học của pemetrexed không thay đổi trên những
chu kỳ (đợt) điều trị. Pemetrexed có thể tích phân phối hằng định là 16,1L. Trong những nghiên cứu
in vitro cho thấy rằng pemetrexed liên kết với proteins huyết tương khoảng §1%. Sự liên kết này
không bị ảnh hưởng mức độ suy thận.
Dược động học của pemetrexed trong những đối tượng đặc biệt đã được kiểm tra với các bệnh nhân
trong một nghiên cứu đơn có mục đích và có kiểm soát.
Bệnh nhân lớn tuổi – –
Không thấy ảnh hưởng của tuổi tác trên được động học của pemetrexed trong 26 đến 80 tuổi.
Trẻ em
Những bệnh nhân nhị không được khảo sát trong những nghiên cứu lâm sàng.
Giới tính
Dược động học của pemetrexed không khác biệt giữa nam và nữ.
Chúng tộc
Dược động học của pemetrexed ở những bệnh nhân da trắng tương tự những bệnh nhân người gắc
Phi. Không có những đữ liệu có giá trị đầy đủ khi so sánh được động học của những nhóm chủng tộc
còn lại.
Ở những bệnh nhân suy gan — Không ghi nhận tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) hay bilirubin toàn
phan trên được động học của pemetrexed. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan
không được kiểm soát, như những bệnh nhân có bilirubin >1,5 lần giới hạn trên của bình thường
hoặc những bệnh nhân có transaminase > 3,0 lần giới hạn trên của bình thường, hoặc cả 2 nhóm
bệnh nhân này nhưng không có bằng chứng đi căn gan, hoặc những bệnh nhân có transaminase > 5,0
lần giới hạn trên của bình thường và di căn gan.
Những bệnh nhân suy thân
Những phân tích được động học được khảo sát trên những bệnh nhân có suy thận. Độ thanh thải
huyết tương của pemetrexed giảm khi có mặt cisplatin khi chức năng thận giảm, vi sự gia tăng diện
tích dưới đường cong. Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine là 45, 50 Du CÓ sự
gia tăng tương ứng 65%, 54% va 13% toàn bộ diện tích dưới đường cong (AUC}6ïf độ thanh thải
creatinine 14 100 mL/phat.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ: –
Ung thư phi loại tế bào lớn (không nhớ) không phải tế bao vay (khéng vay) – két hợp với
Cisplatin
Pemetrexed được chỉ định kết hợp với cisplatin trong điều trị khởi đầu những bệnh nhân ung thư
phôi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vay tng sinh tại chỗ hoặc có di căn.
Ung thư phối loại tế bào lớn (không nhö) không phải tế bào vay —Duy trì
Pemetrexed được chỉ định trong điều trị đuy trì những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không
nhỏ) không phải tế bào vậy có tăng sinh tại chỗ hoặc có đi căn mà bệnh không tiến triển sau 4chu ky
platin- dựa trên hóa trị liệu bước đầu.
Ung thư phi loại tế bào lớn (không nh) không phải tế bào vay -Sau hóa trị liệu trước đó
Pemetrexed được chỉ định như la thude đơn đề điều trị cho những bệnh nhân ung thư phối loại tê bào
lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn sau đợt hóa trị liệu trước đó.
2/12
x
U trung biếu mô
Pemetrexed kết hợp với cisplatin duge chỉ dinh trong diéu trị những bệnh nhân bị utrung biểu mô
phổi ác tính là bệnh không thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ.
Giới hạn sử dụng
Pemetrexed không được chỉ định cho điều trị những bệnh nhânung thư
phổi loại tế bào lớn (không
nhỏ) tế bào vậy.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
Pemetrexed chỉ được dùng để tiêm tĩnh mạch
Pemetrexed phải được sử dụng dưới dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sỹ có kinh nghiệm trong
việc sử đụng những thuốc chống tăng sinh.
Sử dung két hon voi Cisplatin:
Liêu Pemetrexed được khuyến cáo là 500 mg/m cho qua đường truyền tinh mạch trên 10 phút vào
ngày thứ nhất của mỗi chu kỹ 21 ngày. Liều khuyến cáo của cisplatin la 75 mg/m” cho qua đường
truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, được bắt đầu khoảng 30 phút sau khi kết thúc truyền Pemetrexed, vào
ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 21 ngày. Những bệnh nhân này nên được điều trị thuốc chống ói và bù
nước thích hợp sau khi và/ hoặc trước khi dùng cisplatin.
Sir dung don trị liêu: . 7 .
Ở những bệnh nhân ung thư phôi đã có hóa trị liệu trước, liều khuyên cáo của Pemetrexed là 500
mg/m? truyén tĩnh mạch trên 10 phút trong ngày thứ nhất của mỗi chu ky 21 ngày.
Các thuốc chuẫn bị chế đô điều tri:
Corticosteriod
Đỏ da được báo cáo Thường gặp trên những bệnh nhân không được điều trị bằng corticosteroid trước
đây. Việc điều trị trước bằng dexamethasone (hoặc tương đương) làm giảm tỉ lệ và mức độ phản ứng
da. Trong những nghiên cứu lâm sảng, cho 4mg dexamethasone bằng đường uống 2 lần một ngày
vào các ngày trước, ngày dùng thuốc và 1ngày sau khi dùng Pemetrexed.
Bồ sung Vitamin
Để giảm: độc tính cho những bệnh nhân đang điều trị với Pemetrexed nên cho một liều thấp bằng
đường uống gồm acid folic hoặc hỗn hợp vitamin c6 acid folic. Trong suốt 7 ngày trước liều đầu
Pemetrexed, nên cho ítnhất 5 liều acid folic; va uống tiếp tục đầy đủ trong chu kỳdùng thuốc và 21
ngày sau khi tiêm liều Pemetrexed cuối cùng. Tiêm bắp 1 liều vitamin Bịa tầng Vuận dùng liều
Pemetrexed đầu tiên và trong 3chụ kỳ tiếp theo. Những lần tiêm vitamin Bị; sau. cả/thẻ được cho
cùng ngày dùng Pemetrexed. Trong những nghiên cứu lâm sảng, liều acid folic nghiên cứu từ 350
đến 1000 ng, va liéu vitamin Biz 14 1000 pg. Hau hết liều acid folic đường uống sử dựng trong
nghiên cứu lâm sàng là 400 Iig.
Những khuyến cáo cho theo dõi thứ nghiêm và giảm. liều . sa.
Theo đối ~ Đêm sô lượng tệ bào máu toàn bộ, bao gôm đêm tiêu câu, phải được thực hiện ở mọi
bệnh nhân sử dụng Pemetrexed. Bệnh nhân phải được theo đõi điểm thập nhật và sự hôi phục, được
đánh giá trong nghiên cứu lâm sàng trước mỗi liêu và vào ngày 8và 15 của mỗi chu kỳ. bệnh nhân
không phải bắt đầu một chu kỳ điều trị mới trừ khi số lượng neutrophil >1,500 tế bào/mm3, tiểu cầu
đêm là >100,000 tế bao/mm3, và độ thanh thải creatinine >45 mL/phút. Những test hóa máu phải
được thực hiện định kỳ đề đánh giá chức năng gan và thận.
3/15
Bilirubin toan phần phải <1.5 lần giới hạn trên bình thường. Alkaline phosphatase (ALP), aspartate transaminase (AST or SGOT) va alanine transaminase (ALT or SGPT) phai <3 1an gidi han trén bình thường. Alkaline phosphatase, AST, va ALT <5 lần giới han trên bình thường là có thể chấp nhận được nếu như có ảnh hưởng giả u trên gan. Những khuyến cáo giảm jiểu —Điều chỉnh liều vào đầu chu ky tiếp theophải căn cứ vào con số thấp nhất của số lượng tế bào máu của chu kỳ điều trị trước đó. Điều trị có thể bị trì hoãn dé có đủ thời gian phục hồi. Khi phục hồi, bệnhnhân nên được điều trị lại sử dụng các khuyến cáo trong bảng đưới đây, được áp dụng cho Pemetrexed đơn trị hoặc kết hợp với Cisplatin. Bảng: Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin -Độc tính huyết học - - Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <500/mm” và| 75% liêu trước đó (cả 2thuốc) số lượng tiểu cầu thấp nhất >50,000/mm3
Sô lượng tiêu câu thấp
nhật <50,000/mm” bất kê số| 75% liều trước đó (cả 2 thuộc) lượng bạch câu trung tính thấp nhất là bao nhiêu. - Số lượngtiểu cầu thấp nhất <50.000/mm3 kèm theo | 50% liêu trước đó (ca 2 thude) xuat huyét, bat kế số lượng bạch cau trung tinh thap nhất là bao nhiêu Nếu bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm độc không phải bệnh lý huyết học (ngoại trừ độc thần kinh) >
mức 3, Pemetrexed phải được ngưng cho đến khi mức độ nhiễm độc thấp hơn hoặc bằng mức độ
trước khi điều trị. Điều trị phải được tiếp tục theo hướng dẫn trong bảng đưới đây.
Bảng: Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin -Độc tính
huyết học: b
– Liễu Pemetrexed (mg/m2) Liều Cisplatino (mgim2)
So… 75% liễu trước đó 75% liều trước đó npoại trừ viêm niêm mạc
Bắt kỳ tiêu chảy cần nhập 92 HÀ 7 6 viện hoặc mức 3hoặc 4 75% liêu trước đó 75% liệu trước đó
Viêm niêm mạc mức 3hay 4 509% liêu trước đó 100% liêu tốc đó
8NCI Common Toxicity Criteria (CTC): Tiêu chuẩn độc tính chung
bExcluding neurotoxicity: Khéng gdm déc than kinh
Trong trường hợp bị ngộ độc thần kinh, liều thuốc được khuyến cáo cho Pemetrexed và Cisplatin
được mô tả trong bảng bên dưới. Bệnh nhân phải ngừng điều trị nếu xảy ra nhiễm độc thần kinh ở
mức 3hoặc 4.
Bảng: Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin -Độc tính
thân kinh
Mức CTC Liều Pemetrexed (mg/m2) Ligu Cisplatino (mg/m?)
0-1 100% liêu trước đó 100% liêu trước đó
2 100% liêu trước đó 50% liêu trước đó
4/1
Điều trị Pemetrexed nên ngưng nếu bệnh nhân có bất ky dau hiệu độc tính nào liên quan bệnh lý
huyết học hoặc không thuộc bệnh lýhuyết học mức 3hoặc 4sau 2lần giảm liều, hoặc phải ngưng
ngay lập tức nếu thấy đấu hiệu độc thần kinh mức 3hoặc 4.
Bệnhnhân lớn tuổi
Ngoài những khuyến cáo giảm liều cho tất cả các bệnh nhân ở trên, không cần giảm liều cho bệnh
nhân > 65 tuôi.
Trẻ em và thanh thiếu niên |
Pemetrexed không được khuyến cáosử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tudi vì sự an toàn và hiệu
quả của Pemetrexed đã không có kết quả ởnhóm bệnh nhân này.
Bởi vì số lượng bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 45 ml /phút thì thấp, nó không phải là có
thể đưa ra khuyến cáo liều lượng cho nhóm bệnh
nhân này. Do đó, Pemetrexed không nên dùng cho
bệnh
nhân có độ thanh thải creatinin là <45 ml /phút bằng cách sử đụng công thức Cockcroft và Gault (bén dưới) hoặc GRF được tính bởi phương pháp thanh thải huyết tương Te99m-DPTA: Nam :[140 -tuổi] xtrong lượng cơ thé (Kg) =mL⁄phút 72 xcreatinine huyết thanh (mg/dL) Nữ: được tính theo công thức độ thanh thải creatinine cho nam x0.85. Cần thận trọng khi dùng Pemetrexed đồng thời với NSAID chơ bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là <80 ml /phút. Trên những bệnh nhân bị suy gan-Pemetrexed không chuyển hóa rộng rãi ở gan. Bảng 4 cụng cấp bảng điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy gan trong quá trình điều trị với Pemetrexed. CÁCH DÙNG: Chuẩn bi và thân trong khi sử dụng Cũng như những thuốc chỗng ung thư có khả năng gây độc hại khác, cần thận trọng khi xử lý và chuẩn bị các dung địch truyền Pemetrexed. Khuyến khích việc sử dụng găng tay. Nêu dung dich Pemetrexed tiép xúc với da, rửa sạch bằng nước và xà phòng ngay lập tức. Nếu Pemetrexed tiếp xúc với màng nhày, rửa kỹ bằng nước. Một vài hướng dẫn để xử lý và loại bỏ thuốc chống ung thư đã được công bố. Pemetrexed không phải là một thuốc làm phồng da. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho tỉnh trạng thoát mạch của Pemetrexed. Cho đến nay, rất íttrường hợp thoát mạch của Pemetréxed đã được báo cáo, tình trạng mà chưa được các điều tra viên coi là nghiêm trọng. Tình trạng thoát mạch của Pemetrexed không nên kiểm soát bởi các tiêu chuẩn thực hành cơ sở sử dụng với thiệt lgấy phồng da khác Chuẩn bi cho tiêm truyền tĩnh mach 1. Sử dụng kỹ thuật vô trùng trong quá trình hoàn nguyên và pha loãng Pemetrexed để tiêm truyền tinh mach. 2. Tính toán liều lượng và số lượng lọ Pemetrexed cần thiết. Mỗi lọ Pemetrexed chứa một lượng dư? l nhỏ so với lượng trên nhãn để tạo thuận lợi cho việc sử dụng. ©, 3. Hoàn nguyên lọ 500 mg với 20 ml dung địch natri clorid 0,9% pha tiêm và lọ 100 mg với khoảng, 4,2 ml dung dịch natri clorid 0,9% pha tiêm (không chất bảo quản) để có được một dung dichi chtra 25 mg/mL Pemetrexed. Lic nhe nhàng mỗi lọ cho đến khi bột tan hoàn toàn. Kết quả được các dụng địch trong và có màu sắc đao động từ không mảu đến màu vàng hoặc màu xanh lá mạ mà không ảnh hưởng, xấu đến chất lượng sản phẩm. Các dung dịch hoàn nguyên của Pemetrexed có pH giữa 6,6 và 7,8. CÂN PHẢI PHA LOÃNG THÊM. 3/15 4. Thuốc tiêm phải được kiêm tra bằng mắt các tiểu phân và sự đổi màu trước khi dùng. Nếu thấy các tiểu phân trong dung dịch, không sử dụng chế phẩm đó. 5. Một lượng thích hợp dung dịch hoàn nguyên của Pemetrexed phải được pha loãng thêm trong dung dich natri clorid 0,9% pha tiêm (không chất bảo quản để tổng thể tích dung dich 14 100 ml. Dung dịch Pemetrexed này được sử dụng truyền tĩnh mạch trong 10 phat. 6. Dung dich pemetexed hoan nguyén va dung dich pemetexed tiém truyền đã được chứng minh là én dinh lý hóa lên đến 24 giờ sau khi hoàn nguyên ban đầu, nếu được bảo quản trong tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng dưới 25°C. Khi chuẩn bị theo chi dan, dung dịch hoàn nguyên và dung địch truyền của Pemetrexed không được chứa chất bảo quản chống nấm mốc. Bỏ bắt kỳ phần nào không sử dụng. Tương ky PEMETREXED phải được hoàn nguyên và pha loãng chỉ với dung địch natri clorid 0,9% pha tiêm (không chất bảo quản). Pemetrexed tương thích với bộ truyền chuẩn polyvinyl clorua (PVC) và túi đựng dung dich truyền tĩnh mạch. Pemetrexed là chất không tương thích với chất pha loãng có chứa canxi, bao gồm dung địch Lactated Ringer va Ringer pha tiêm; do đó, những dung dịch này không được sử dụng. Việc dùng đồng thời Pemetrexed với chất pha loãng khác chưa được nghiên cứu và do đó không khuyến cáo sử dụng CHÓNG CHÍ ĐỊNH: Không được sử dụng Pemeirexed trong những trường hợp có tiền căn mẫn cảm với Pemetrexed hay bất cứ thành phần. nào của thuốc. Không tiếp tục điều trị bằng Pemetrexed trong thời kỳ cho con bú sữa mẹ Dùng đồng thời với vaccine sốt vàng đa. Tác dụng trên da. Phát ban đã được báo cáo. Sử dụng trước các thuốc nhóm corticosteroid làm giảm tỷ lệ gặp và mức độ nghiêm trọng của phản ứng dị ứng. m chức năng thân Pemetrexed được đào thải chủ yếu qua thận. Không cần điều chỉnh liễu lượng những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 45 ml/phút. Bởi vì sô lượng bệnh nhân có độ thanh Khải creatinin < 45 ml/phút là không đủ do vậy không thể đưa ra khuyến cáo liều lượng cho nhóm bằnH nhân này. Do đó, Pemetrexed không nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là <45 ml /phút. Ức chế tủy xương Pemetrexed có thê ức chế chức năng của tủy xương, với biểu hiện giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiểu máu hoặc giảm toàn thể huyết cầu; suy tủy thường là độc tính liều giới hạn. Bệnh nhân cần được theo đối suy tủy trong khi điều trị và không nên dùng Pemetrexed cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính (ANC) trở lại > 1.500 tế bào /mm” và tiêu cầu đếm > 100.000 tế bảo /mm”. Giảm
liều cho chu kỳ tiếp theo được dựa trên điểm thấp nhất ANC, số lượng tiểu cầu, và độc tính không
huyết học tối đa quan sát thấy trong các chu kỳ trước.
Bỗ sung Folate và Vitamin Bị;
Bệnh nhân điều trị với Pemetrexed cần được hướng dẫn để dùng acid folie và vitamin Bị; như một
biện pháp dự phòng để giảm độc tính liên quan đến huyết học và GI. Trong giai đoạn III thử nghiệm
lâm sảng, độc tính tổng thé it hon và độc tính huyết học và không huyết học ở mức 3/4 như giảm
6/15
bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính có sốt, và nhiễm trùng với giảm bạch cầu mức 3⁄4, đã được báo
cáo khi acid folic và vitamin Bị; được dùng trước khi điều trị.
Phụ nữ mang thai
Pemetrexed có thể gây hại thai nhỉ khi dùng cho phụ nữ mang thai. Pemetrexed gây ra độc tính và
gây quái thai ở chuột với liều 0,2 mg/kg (0,6 mg/m’) hoặc 5mg/kg (15 mg/m? )khi tiêm tĩnh mạch
vào ngày 6va 15 của thai kỳ. Pemetrexed gây ra dị tật thai nhỉ (hóa xương không đầy đủ của xương
sên và hộp sọ)
là 0/2 mg/kg (khoảng 1/833rd liều của con người IV đề nghị trên cơ sở mpg/m?). Độc tố được đặc
trưng bởi sự gia tăng trong trường hợp tử vong phôi thai và giảm kích thước của phôi thai. Không
nghiên cứu Pemetrexed nào được tiến hành trên phụ nữ mang thai. Bệnh nhân nữ được khuyên nên
tránh có thai. Phụ nữ có khá năng sinh để nên sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả khi điều trị
Pemetrexed. Nếu bệnh nhân điều trị Pemetrexed trong khi mang thai hoặc dự định có thai, bệnh
nhân cần được thông báo về những mỗi nguy hiểm tiềm ấn cho thai nhí.
THẬN TRỌNG
Pemetrexed được sử dụng điều trị ung thư dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm.
Dém số lượng tế bào máu, bao gồm số lượng tiểu cầu nên được thực hiện ở tất cả các bệnh nhân
dùng
pemetrexed. Bệnh nhân cần được theo dõi điểm thấp nhất và sự phục hồi; số lượng tế bảo máu
được theo đối trước mỗi liều và vào ngày 8và 15 của mỗi chu kỷ điều trị trong các nghiên cứu lâm
sảng.
Cần được theo dõi định kỳ chức năng thận và gan
Các biến chứng có thể được kiểm soát một cách thích hợp chỉ khi các phương tiện chan đoán và điều
trị phù hợp và đầy đủ. Các tác dụng phụ liên quan đến điều trị do Pemetrexed có thể hồi phục trong
các thử nghiệm lâm sàng. Phát ban da thường xuyên quan sát thấy ở những bệnh nhân không điều
trị trước với corticosteroid. Điều trị trước với dexamethasone (hoặc tương đương) làm giảm tỷ lệ
mắc và mức độ nghiêm trọng của phản ứng da
Hiệu quả sử dụng Pemetrexed trên bệnh nhân tràn dịch màng phổi và cỗ trướng thì chưa rõ. Ở những
bệnh nhân này, việc dẫn lưu dịch trước khi điều trị Pemetrexed cần được xem xét.
Pemetrexed có thể gây hại về mặt di truyền. Đàn ông trưởng thành nên tránh làm cha trong khi điều
trị Pemetrexed va 6thang sau đó. Biện pháp tránh thai hoặc tiết chế được khuyến khích.
Vì Pemetrexed có thể gây ra vô sinh, nam giới nên tìm lời khuyên từ bác sĩ được tư van về lưu trữ
tỉnh trùng trước khi bất đầu điều trị.
Độc tính Pemetrexed trên tiêu hóa khi dùng kết hợp với cisplatin, mắt nước nghiêm thòng có thê xảy
ra. Vì vậy, bệnh nhân nên được điều trị chống nôn đầy đủ và mất nước thích hop ttệp và/ hoặc sau
khi được điều trị. )
Gay ung thư, đột biến và ảnh hưởng trên khả năng sinh sẵn
Không có nghiên cứu nao. về gây ung thư đã được tiến hành với pemetrexed. Pemetrexed là chất gây
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong thử nghiệm in vivo về cầu trúc vi nhân trong tủy xương chuột;
tuy nhiên, nó không gây đột biến trong nhiều thử nghiệm í+ vữro (Thử nghiệm Ames, CHO).
Pemetrexed tiêm tĩnh mạch với liều 0,1 mg/kg/ngày hoặc liều cao hơn cho chuột đực (khoảng
1/1666 liều khuyến cáo cho người tinh theo mg/m2) dẫn đến giảm khả năng sinh sản, giảm khả năng
xuất tỉnh và teo tỉnh hoàn. Sử dụng pemetrexed cho chuột mang thai đẫn đến giảm trọng lượng thai
nhỉ,
ảnh hưởng tới quá trình hình thành xương không được hoàn chỉnh của một sô câu trúc xương và
hở vòm miệng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc
7/15
Chưa có nghiên cứu được tiến hành. Tuy nhiên, Pemetrexed đã được báo cáo gây ra mệt mỏi, do đó,
bệnh nhân cần được cảnh báo dé tránh lái xe hay vận hành máy móc.
Đùng cho phụ nữ có thai
Nên tránh sử dụng Pemetrexed cho các phụ nữ có thai do khả năng nguy hiểm cho thai nhỉ. Nghiên
cứu trên động vật thấy có độc tính sinh sản như dị tật bẩm sinh và ảnh hưởng khác trên sự phát triển
thai nhị, quá trình mang thai hay trước và sau khi sinh.
Phụ nữ cho con bú
Sự tiết các thành phần hoạt tính và/ hoặc các chất chuyển hóa trong sữa mẹ
Pemetrexcd hoặc các chất chuyển hóa được tiết trong sữa mẹ chưa rõ. Bởi vì nhiều loại thuốc được
bài tiết trong sữa mẹ, và do khả năng các phản ứng phụ có hại của Pemetrexed cho trẻ sơ sinh bú sữa.
mẹ, phụ nữ đang cho con bú nên ngừng nêu người mẹ điều trị Pemetrexed.
Dung cho tré em
Sự an toàn và hiệu quả của Pemetrexed ởnhững bệnh nhân đưới 18 tuổi chưa được xác định
Dùng cho người cao tuổi . ..
Điều chỉnh liêu dựa vào độ tuôi khác hơn so với những khuyên cáo cho tât cả các bệnh nhân đã
không được yêu câu.
Giới tính
Điều chinh liều dựa trên giới tính khác hơn so với những khuyến cáo cho tất cả các bệnh nhân đã
không được yêu câu.
Vì Pemetrexed có thé gây ra vô sinh không thé thay đổi, bệnh nhân nam nên tìm lời khuyên từ bác sĩ
hoặc dược sĩ thông tin về lưu trữ tỉnh trùng trước khi bắt đầu điều trị.
Dùng cho bénh nhan suy gan
Bệnh nhân bilirubin> 1,5 lần giới hạn trên đã được loại trừ từ các thử nghiệm lâm sàng với
Pemetrexed. Bệnh nhân transaminase> 3,0 lần giới hạn trên mức bình thường đã được loại trừ một
cách hệ thống từ các thừ nghiệm lâm sảng nếu không có bằng chứng của di căn gan. Những bệnh
nhân có men 3-5 lần giới hạn trên mức bình thường bao gồm trong thử nghiệm lâm sàng với
Pemetrexed nếu có di căn gan. Bảng này cho thấy những điều chỉnh liều đựa trên suy gan khi điều trị
Pemetrexed.
Dùng cío bệnh: nhân suy thận
Pemetrexed được thải trừ chủ yếu qua thận. Chức năng thận giảm đẫn đến độ thanh ‘hai va dién tich
dưới đường cong (AUC) Pemetrexed giảm đỗi với các bệnh nhân có chức năng thẩRbĩnh thường.
Dùng đồng thời với cisplatin chưa được nghiên cứu ởnhững bệnh nhân suy thận SH
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CAC DẠNG TƯƠNG TÁC
Pemetrexed thải trừ chủ yếu dưới ¡dạng không đối qua thận như một kết quả của lọc cầu thận và bài
tiết ống. Dùng đồng thời các thuốc gây độc cho thận (ví dụ như aminoglycosid, thuốc lợi tiêu, các
hợp chất bạch kim, va cyclosporin) có khả năng chậm đào thải Pemetrexed. Những kết hợp này thải
được sử dụng một cách thận trọng. Nếu cần thiết, nên theo dõi cẩn thận độ thanh thải creatinin.
Mặc dù liều cao NSAID như ibuprofen (400 mg, 4 lần/ ngày) và acid acetylsalicylic (1,3 mg/ ngày)
có thể được dùng cùng với Pemetrexed ởnhững bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh
thải creatinin > 80 ml /phút), nên cần thận trọng khi sử dụng các liều bởi vì chúng có thé lam giảm
8/15
>
việc loại bỏ Pemetrexed và do đó làm tăng sự xuất hiện các tác dụng phụ do Pemetrexed. Bệnh nhân
suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinine 45-79 ml/ phú) nên tránh sử dụng đồng thời
Pemetrexed với NSAID 2ngày trước và 2ngày sau khi đùng Pemetrexed.
De thiếu các dữ liệu về thời gian bán thải liên quan đến khả năng tương tác giữa Pemetrexed và
NSAID (ví dụ, piroxieam hoặc refecoxib), tất cả các bệnh nhan dung NSAID nên dùng gián đoạn ít
nhất là 5 ngày trước và 2 ngày sau khi điều trị Pemetrexed. Nếu cần thiết dùng đồng thời một
NSAID, bệnh nhân phải được theo đối cẩn thận độc tính, đặc biệt là suy tủy, độc tính trên thận và
đường tiêu hóa.
Tương tác thường gặp cho tất cả thuốc gây độc tế bào
Việc sử dụng điều trị chống đông là thường xuyên do nguy cơ huyết khối cao ở những bệnh nhân
ung thư. Sự thay đổi tỉnh trạng đông máu trong cơ địa bệnh nhân cao và khả năng tương tác với
thuốc chống đông máu và hóa trị liệu yêu cầu một tần số tăng INR (International Normalized Ratio)
theo đối, nêu phải quyết định để điều trị bệnh nhân với thuốc chống đông máu.
Do tỉnh trạng suy giảm miễn địch của bệnh nhân ung thư, việc sử dụng đồng ‹thời của thuốc độc với
tế bào với vaccine không được khuyến cáo (trừ vaccin sốt vàng da, đó là chống chỉ định) cho nguy
cơ mắc bệnh hệ thống, với các hiệu ứng có thể gây tử vong. Sử dụng một loại vắc xin bất hoạt nếu
có. (ví dụ, bệnh bại liệt).
Tác nhân hóa trị liệu
Cisplatin (thuốc điều trị ung thư) không ảnh hưởng đến dược động học của Pemetrexed và
Pemetrexed
không gây thay đổi được động học của toàn bộ platin.
Vitamin
Uống acid folic bay tiêm bắp vitamin Bạ› cùng lúc không ảnh hưởng đến được động học của
Pemetrexed
Chuyén héa thude bai enzyme cytochrome P450
Kết quả nghiên cứu ỉn vitro trên microsome gan người dự đoán rằng pemetrexed sẽ không gây ra ức
chế quá trình chuyển hóa thải trừ của chuyên hóa thuốc bởi enzyme CYP3A, CYP2D6, CYP2C9 và
CYP1A2 có ýnghĩa lâm sàng. Chưa có nghiên cứu nào xác định khả năng cảm ứng của isoenzyme
cytochrome P450 bởi vì Pemetrexed không gây ra bất cứ cảm ứng men nảo có ýnghĩa.
Aspirin
Khi uống Aspirin liều thấp hoặc trung bình (325mg mỗi 6giờ), không ảnh hưởng đến được động học
của pemetrexed. Ở liều cao (> 1,3g/ ngày), aspirin có thể làm giảm sự bài tiết pemetrexed và vì vậy
làm tăng tác dụng phụ.
Thuốc gây độc cho thận:
Tương tác dược động học có thể xảy ra (làm chậm thải trừ pemetrexed).
Probenecid 6
Tương tác dược động học có thể xây ra (làm chậm thải trừ pemetrexed). Tương tác te động học
cũng có thể xây ra với các chất khác bài tiết ở ống thận. /
CAC TAC DUNG KHONG MONG MUON
Bảng đưới đây cung cấp tần số và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ không mong muốn đã
được báo cáo trong 5% bệnh nhân bị u trung biểu mô được chọn ngẫu nhiên để dùng cisplatin và
pemetrexed, và bệnh nhân có utrung biểu mô được chọn ngẫu nhiên để dùng cisplatin là đơn trị liệu.
Ở cả hai nhóm điều trị, những bệnh nhân không có hóa trị trước được uống acid folic và bổ sung
vitamin Bìa.
Xếp loại theo Pemetrexed/Cisplatin Cisplatin
hệ thôngcơ Tần số Kết quá* (N=168) (N=163)
quan Tất cá | Độc tính | Tấtcã Độc
2/15
các mức | mức 3— 4| các mức tính
độ độc (%) độc tính | mức 3—
tính (3%) (%) | 4 (%)
Giảm bạch cầu ace 2 13,5 3,1 Réi loan hé : . trung tinh/cau hat Bo 3, >
hế …x | Râtthường –
:Hàn gặp Giảm bạch cầu 53,0 14,9 16,6 0,6
ee Giam hemoglobin | 26/2 42 10,4 0,0
Giảm tiểu cầu 23,2 5,4 8,6 0,0
Rối loạn mắt ea Viêm kết mạc 54 0,0 0,6 0,0
: Buôn nôn 82,1 119 76,7 55
Ôi mữa 56,5 10,7 49,7 43
Rất thuong | Viém miéng/ hong 23,2 3,0 6,1 0,0
Rối loan tiêu gặp Chán ăn 20,2 1,2 14,1 0,6
héa Tiéu chay 16,7 3,6 8,0 0,0
Táo bón 119 0,6 7A 0,6
Thường Khó tiêu 54 06 06 0,0 gặp
Rối loạn tổng, | Rất thường Mật mỏi 476 10,1 423 92
quát gặp,
Rồi loạn Thườn |
chuyén héa va ; 8 Mắt nước 6,5 42 0,6 0,6
dinh đưỡng ep
. . Rat thường Bệnh thân kinh — 10,1 0,0 9,8 06
Roi loan hé gap giác quan
DO ad ae Xáo trộn hương vị | 7⁄2 0,0*#* 61L | 0,02
Thường Creatinin tăng cao 10,7 0,6 98 1,2
Rồi loạn thận gặp Giảm độ thanh thải | lơ 0,6 17,8 L8 €creatInn.
Rối loạn da và Thường Phát ban 16,1 0,6 48 00
tổ chức đưới da gặp Rụng tóc 113 0,0*** “34 [/0,0*** *#* Tham khảo CTC version 2của National Cancer Institute đê có thêm thông tin cho`từàg mức độc
tính. Giới hạn CTC từ nguồn “Renal/Genitourinary-Other”.
*** Theo CTC version 2 của National Cancer Institute, rỗi loạn vị giác và rụng tóc chỉ nên được báo
cáo là mức Í hay 2.
Rất thường gặp > 10%; thường gặp > 13% va <10% (mục đích của bảng này, ngưỡng 5% được sử dụng để người báo cáo chỉ tất cả các mức ảnh hưởng của pemetrexed kết hợp cisplatin). Báo cáo độc tính CTC liên quan có ý nghĩa lâm sàng trong >L% và <5% (thường gặp) của các bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên điều trị cisplatin két hop pemetrexed 1a: tang AST, ALT va GGT (gamma glutamil transferase), nhiễm trùng, sốt, sốt giảm bạch cầu, suy thận, dau ngực vàmé day. Các độc tính CTC lâm sàng, đã được bảo cáo trong <1%⁄ bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên điêu trị cisplatin kết hop pemetrexed 1a: loan nhip tim và đau thần kinh vận động. Bảng bên dưới đây cung cấp tần số và mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn đã được báo cáo trong > 5% bệnh nhân được phân ngẫu nhiên để dùng pemetrexed là đơn trị liệu được
10/15
uống acid folic va bé sung vitamin By, va bénh nhan duge phan ngẫu nhiên để dùng docetaxel là
đơn trị liệu. Tất cả bệnh nhân được chân đoán bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tăng sinh tại
chỗ hoặc di căn và được hóa trị trước.
Xếp loại theo Tân số Kết quá* Pemetrexed Docetaxel
hệ thôngcơ N=265 =276
quan Tấtcả | Độc tính| Tấtcä | Độc tính
các mức | mức 3— | các mức | mức 3-
độ độc | 4 (%) | độ độc | 4 (%)
tính (%) tính (%)
‘ ` Giảm hemoglobin 19,2 42 22,1 43
‹. _„. | Ratthong | Giảm bạch cậu 121 42 341 272
Ke loạn hệ ee Giảm bạch cầu thống máu và PB 10,9 53 45,3 40,2 bach huyết trung tinh /cau hat a y :
Thường Giảm tiêu cầu 83 19 11 04 gặp
Buôn nôn. 30,9 2,6 16,7 1,8
Rất thường Chán ăn 21,9 1,9 23,9 2,5
Rối loạn gặp Ói mửa 16,2 1,5 12,0 11
tiéu héa Viêm miệng /họng 14,7 1,1 17,4 11
Tiéu chay 12,8 0,4 24,3 2,5
Thường Táobón 5⁄7 0,0 4,0 0,0 gặp
Rất thường
Rồi loạn tổng gặp Mét moi 34,0 5,3 35,9 5,4
quat
Thường Sốt 83 0,0 7,6 0,0 gặp
Rồi loạn hệ gan |_ Thường SGPT (ALT) 7,9 1,9 14 0,0
mat gap SGOT (AST) 6,8 1,1 0,7
0,0
Rat thường
.. gặp Phát ban /bong vay 14,0 0,0
6,2 0,0 Roi loan dava
tô chúc đưới đa [ Thường Ngứa 68 0,4 L§ | 00
gặp Rụng tóc 64 0,4 377 |)/ 22 *Tham khảo CTC phiên bản 2của National Cancer Institute Vién ung thu quốc gia để cỡ được thêm
thông tin về mỗi mức độc tính.
Rất thường gặp > 10%; thường gặp > 1% và <10% (mục đích của bảng này, ngưỡng 5% được sử dụng để người báo cáo chỉ tất cả các mức ảnh hưởng của pemetrexed). Báo cáo các độc tính CTC lâm sàng trong > 1% và < 5% (thường gặp) của bệnh nhân được phân ngẫu nhiên điều trị pemetrexed là: bệnh thân kinh cảm giác, rối loạn thần kinh vận động, đau bụng, creatinine cao, giảm bạch cầu trung tính có sốt, nhiễm trùng mà không giảm bạch cầu, dị ứng/ mẫn va hong ban đa dạng. Báo cáo các độc tính CTC lâm sàng <1% bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên điều trị pemetrexed, là trên thất. 11/15 Đảng bên dưới cung cấp các tần số và mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn có được báo cáo trong > 5% bệnhnhân ung thư phổi tế bào nhỏ ở bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên
điều trị cisplatin kết hợp pemetrexed, va bệnh
nhân bệnh ung thư phổi tế bảo nhỏ được chọn ngau
nhiên trị cisplatin kết hop gemcitabin. Tất cả bệnh nhân nghiên cứu được điều trị ban đầu tại
chỗ hoặc di căn- ung thư phỗi tế bào nhỏ vả được trống folic acid vàbd sung vitamin Bu.
Xép loai theo Tân số Kết quá* Pemetrexed Docetaxel
hệ thống
cơ N=265 N=276
quan Tắt cá Độc Tắt cả Độc
các mức tính các mức tính
độ độc | mức3-— | độ độc | mức 3—
tính (%) | 4 (%) | tính | 4 (%)
(%)
Rồi loạn hệ Rất thường | Giảm hemoglobin 33,0* 5,6* 45,7* 9,9*
thống máu và | gặp Giảm bạch cầu trung 29,0 15,1* 38,4* 26,7*
bach huyét tính/ cầu hạt
Giảm bạch cầu 17,8 4,8* 20,6* 7,6*
Giảm tiêu cầu 10,1* 41* 26,6* 12,7*
Rồi loạn tiêu | Rat thudng | Budn nén 56,1 7,2% 53,4 3,9*
hóa gap Ói mửa 39,7 6,1 35,5 6,1
Chan an 26,6 2,4*
24,2 0,7*
Táo bón 21,0 0,8 19,5 0,4
Viém miéng/ hong 13,5 0,8 12,4 0,1
Tiêu chảy không viêm 124 1,3 12,8 1,6
dai trang
Thường Khó tiêu /ợnóng 5,2 0,1 5,9 0,0
: cấp Rồi loạn chung | Rất thường | Mật 42,7 6,7 44,9 4,9
và tại chỗ dùng | gặp
thuộc
Rồi loạn hệ Thường Rỗi loạn thân kinh cảm 8,5* 0,0* 12,4*
0,6*
thân kinh gap giác
Rỗi loạn vị giác 8,1 0,0*** 8.9 0,0***
Rỗi loạn thận |Rat thudng | Ting creatinine 10,1* 0,8 6,9* 0,5
gap Nà
Rỗi loạn da và | Rất thường | Rụng tóc 11,9* | 0,0*** 2h) | 0,5***
tổ chức dưới gap
da Thường Phát ban/bong vay 6,6 0,1 8,0 0,5
gap
*p-value <0.05 khi so sanh pemetrexed/cisplatin ding thir nghiém Fisher Exact. *** Tham khảo CTC version 2của National Cancer Institute dé cé thêm thông tin cho từng mức độc tính. *** Theo CTC version 2 cha National Cancer Institute, réi loan vi giác và rụng tóc chỉ nên được báo cáo là mức 1hay 2. Rất thường gặp > 10%; thường gặp > 1% va <10% (đối với mục đích của bảng này, ngưỡng 5% được sử dụng đê người báo cáo chỉ tật cả các mức ảnh hưởng của pemetrexed và cisplatin) 12/15 Báo cáo các độc tính CTC liên quan đến lâm sàng trong khoảng 1% đến 5% (thường gặp) của bệnh nhân được phân ngẫu nhiên điều trị cisplatin kết hợp pemetrexed là; tăng AST và ALT, nhiễm trùng, bạch cầu trung tính có sốt, suy thận, sốt, mắt nước, viêm kết mạc và giảm độ thanh thải creatinin. Báo cáo các déc tinh CTC liên quan đến lâm sàng ở < 1% bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên điều trị pemetrexed kết hợp cisplatin là: tăng GGT (gamma glutamil transferase), đau ngực, loạn nhịp tìm và rối loạn thần kinh vận động. Đối với giới tính độc tính trên lâm sảng ở bệnh nhân điều trị pemetrexed kết hợp với cisplatin thì tương tự. Kết quả thử nghiệm độc tính mức 3và 4liên quan đến lâm sàng thì tương tự giữa giai đoạn 2từ ba nghiên cứu liều pemetrexed đơn trị và giai đoạn 3nghiên cứu pemetrexed đơn trị mô tả ởtrên, ngoại trừ bạch cầu trung tính (12,8% so với 5,3%) và alanine transaminase cao (tương ứng l§, 2% so với 1,9%,). Những khác biệt này có thể do sự khác biệt trong dân số bệnh nhân, bởi vì giai đoạn 2 nghiên cứu bao gồm cả bệnh nhân không có hóa trị liệu trước và điều trị rất nhiều bệnh nhân ung thư vú đi căn từ trước gan và/ hoặc cơ sở xét nghiệm chức năng gan bất thường. Trong nghiên cứu lâm sàng Pemetrexed, thường dùng kết hợp với các tác nhân gây độc tế bảo khác, biến cố tìm mạch nghiêm trọng, bao gồm cá nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, tại nạn mạch máu não và thiếu máu cục bộ thoáng qua, đã được báo cáo khác thường. Nhiều bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tỉm mạch trước đó. Hiếm gặp các trường hợp viêm gan nghiêm trọng được báo cáo. Bảng bên đưới cung cấp tần số và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ không mong muốn có thể được xem có liên quan để nghiên cứu loại thuốc được báo cáo > 5% bệnh nhân được phân ngẫu
nhiên đơn trị pemetrexed và bệnh nhân được phân ngẫu nhiên dùng giả được trong việc duy trì
nghiên cứu pemetrexed đơn trị liệu (nghiên cứu JMEN). Tat cả các bệnh nhân được chân đoán ởgiai
đoạn IIIB hoặc IV NSCLC và được hóa trị liệu platin trước. Cả hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu đã
bd sung acid folic va vitamin Bi.
Xếp loại theo Tần số” Kết quả” Pemetrexed Placebo
hệ — eo, Tất cả các| Độc | Tấtcä | Độc tính mức
k mức độ | tính |cáemức| 3-4 (%)
độc tính | mức 3— | độ đặc
(%) 4 (%) | tính
(%)
Nhiễm trùng và |Thường gặp |Nhiễm trùng |5,2 1,6 1,8 0.0
nhiễm ký sinh
trùng
Rối loạn hệ Rấtthường | Haemoglobin | 15,2 II 5,4 1
thông máu và gặp ⁄
bạch huyệt Thưởng gặp | Bạch cầu 6,1 1,6 1,4 0,5
Bạch cầu 5,9 2,9 0,0 0,0
trung tinh
Rồi loạn hệ Thường gặp | Bệnh thần 8,8 0,7 4,1 0,0
thân kinh kinh giác
quan
Rối loạntiêu |Rấtthường |Buồn nôn 18,8 0,9 54 0,5
oa BeP Chan ăn 18,6 1,8 5,0 0,0
13/15
Thường gặp | Oi mia 8,6 0,2 1,4 0,0
Viém niém | 7,0 0,7 1,8 0,0
mạc /viêm
miệng
Tiêu chảy 5,2 0,5 2,7 0,0
Rối loạn hệ gan |Thường gặp |ALT (SGPT) |9,5 0,2 3,6 0,0
mật AST (SGOT) [8,2 0,0 3,6 0,0
Rối loạn davà |Rấtthường |Phátban/ |10,0 0,0 3,2 0,0
tô chức đưới da | gặp bong váy
Rỗi loạn chung |Rấtthường | Mét mỏi 24,5 5,0 10,4 0,5
và tại chỗ dùng | gap
thuôc
Chữ viết tắt: ALT = alanine transaminase; AST = aspartate transaminase; CTCAE = Common
Terminology Criteria for Adverse Event (tiêu chuẩn thuật ngữ chung cho các tác dụng phụ); NCI =
National Cancer Institute (Vién ung thư quốc gia); SGOT = serum glutamic oxaloacetic
transaminase; SGPT = serum glutamic pyruvic transaminase.
”Định nghĩa thuật ngữ tần số: rất thường gặp > 10%; thường gặp > 5% và <10%. Mục đích của bảng này, ngưỡng 5% được sử dụng để người báo cáo chỉ tắt cả các mức ảnh hưởng của pemetrexed ”” Tham khảo tiêu chí NCI CTCAE cho từng mức độc tinh Thử nghiệm trên bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên để tiêm pemefrexed báo cáo từ 1% đến 5% độc tính CTC liên quan đến lâm sàng bất kỳ mức nào bao gồm: giảm tiểu cầu, giảm độ thanh thai creatinin, tao bon, phủ né, rung tóc, tăng creatinin, ngứa /ngửa, sốt (trong sự vắng. mặt của bạch cầu trung tính), bệnh bề mặt nhãn cầu (bao gồm cả viêm kết mạc), tăng chảy nước mắt, và giảm độ lọc câu thận. hử nghiệm trên bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên để tiêm pemetrexed báo cáo từ <1% độc tính CTC liên quan đến lâm sàng bao gồm: giảm bạch cầu trung tính có sốt, phản ứng dị ứng /mẫn cảm, rối loạn than kinh vận động, hồng ban da dang, suy thận, và loạn nhịp nhanh trên thất. Tý lệ phán ứng phụ được đánh giá cho những bệnh nhân điều trị < 6chu kỳ tiêm pemetrexed, và so sánh với những bệnh nhân điều trị > 6chu ky tiém pemetrexed. Quan sát cho thấy tăng phản ứng bất
lợi (tất cả các mức) khi điều trị lâu hơn, tuy nhiên, sự khác biệt tác dụng phụ trong mức 3/4 không có
ýnghĩa thống kê.
Báo cáo tự phát hậu mãi
Các tác dụng phụ liên quan đến điều trị đã được báo cáo kế từ khi Pemetrexed dale Nượơ đưa ra thị
trường bao gồm: AY
Phan ing chúng và tại chỗ dùng thuốc:
Trường hợp phù nề đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân được điều trị với pemetrexed.
Tiêu hóa:
Trường hợp viêm dai trang hiểm gặp ởnhững bệnh nhân được điều trị với pemetrexed.
Hồ hấp:
Các trường hợp viêm phối mô kẽ hiếm gặp ởnhững bệnh nhân được điều trị với pemetrexed (<0,1% số bệnh nhân được điều trị với pemetrexed) Chấn thương, ngô độc và các biễn chứng: Hiểm các trường hợp của bức xạ thu hồi đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân trước dé trong điều trị bằng xạ trị. 14/12 Da Tình trạng bóng nước toàn thân đã được báo cáo bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc, mà trong một số trường hợp đã tử vong. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. QUA LIEU VA CACH XU TRI: Đã có vài trường hop Pemetrexed quá liều. Các trường hợp ngộ độc báo cáo bao gồm giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiêu cầu, viêm niêm mạc và phát ban. Các biến chứng của quá liều bao gồm ức chế tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu, giảm tiêu cầu và thiếu máu. Bên cạnh đó, có thể thấy nhiễm trùng có hoặc không có sốt, tiêu chảy và viêm niêm mạc. Nếu quá liều xảy Ta, bắc Sĩ điều trị thực hiện biện pháp hỗ trợ chung khi cần thiết. Dùng quá liều pemetrexed bao gdm sty dung cdc leucovorin va thymidine. Viéc str dung calci folinat/ acid folinic cũng có thể được xem xét trong việc dùng Pemetrexed quá liều. Trong các thử nghiệm lâm sàng, dùng leucovorin cho phép CTC mức 4 giảm bạch cầu kéo dài > 3
ngày, và ngay lập tức CTC mức 4giảm tiểu cầu, mức 3giảm tiêu cầu liên quan đến chảy máu hoặc
viêm niêm mạc mức 3 hoặc 4. Các liều tiêm tĩnh mạch sau poay va lich trinh dung thuốc của
leucovorin được khuyến cáo sử dụng tiêm tĩnh mạch: 100 mg/m’, tiêm tĩnh mạch một lần, tiếp theo
la leucovorin, 50 mg/m’, tiém tinh mach mi 6 giờ trong 8ngày.
Khả năng của Pemetrexed bị thâm tách là không rỡ.
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô, dưới 30°C. van
Pemetrexed duge 6n dinh trong vòng 48 giờ sau khi pha và pha loãng dung dịchp iêm natri cloric
0,9%, để ởnhiét dd 2-8 °C. DE THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM
HAN DUNG: 24 thang ké tir ngay san xuat.
Không dung thuốc quá hạn cho phép.
TIỂU CHUAN: Nha san xuất
Tén & dia chi Nha san xuat:
GLENMARK GENERICS S.A.
Calle 9Ing. Meyer Oks N° 593, Parque Industrial Pilar
Provincia de Buenos Aires, Argentina
TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nguyén Huy Hing
12/15