Thuốc Pedolas 200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPedolas 200
Số Đăng KýVD-21597-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 200 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên; Hôp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH US Pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh
Công ty Đăng kýCông ty TNHH US Pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
27/06/2016Công ty TNHH US Pharm USAHộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên11499Viên
Ad
(42I£lt+)

Rx Thuốc bántheođơn |WHOj GMP Ì
Pedolos

FT
NI +
USPHARMA USA

Pedolas
Cefpodoxim 200mg

(‘đx3)
Bunpuèk,

(PHN)
xsAPN
Í’ONYoIeg)
XS919
(on‘Beu)
yas
Pedolas

Thành phân: Mú¿ 210N9/2180-1949)0))1/ 0)
inadry andcool place, be
from direct sur t _

Pp Manufacturer: USPHARMA USA COMPANY LIMITED +, Nhàsảnxuất: Công TyTNHH USPHARMA USA Lot B1-10, D2Street, TayBacCuChiindustrial Zone, HCMC. LôB1-10, Đưởng D2,KCN Tây Bắc CủChi,TP.HCM. USPHARMA USA UsPHARMA USA
Ceí m200mg

L⁄

R Thuốc bántheođơn WHO -GMP
UspUSPHARMA USA
Pedolas
_efpodoxim 200mg –

Đểxatầm taytrẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng.
2vỉx10viên nén dài bao phim uP

:(‘dx3)
Bunp
uey
:{PJN)
XSXgBN
‘(ON
918)
XS0I0S
‘(ON
Bey)
yas
Pedolas
_efpodoxim 200mg ˆ

USPHARMA USA Usp Manufacturer: USPHARMA USACOMPANY LIMITED LotB1-10, D2Street, TayBacCuChiindustrial Zone, HCMC. USPHARMA USAUsp Nhàsảnxudt: Cong TyTNHH USPHARMA USA LôB1-10, Đường D2,KCNTâyBắcCủChỉ,TP.HCM.

Pedolos

/

TR
PEDOLAS 200
Vién nén dai bao phim Cefpodoxim 200mg

AGHNWIEM HUUHAN)
*
¡Viên néñ đài bao phim chứa:
i audi dang Cefpodoxim proxetil) 200mg
Fé.duge*Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolate, Natri laurylsulfat, Talc, Magnesi stearat,
Aerosil, Hydroxypropylmethy] cellulose 606, Hydroxypropylmethy] cellulose 615, Titan dioxyd, Dau thau
dau.
Phân loại :Kháng sinh cephalosporin thé hé 3.
Dược lực, cơ chế tác dụng
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷlệ kháng kháng sinh thấp,
Cefpodoxim có độ bển vững cao trước sự tấn công của các beta -lactamase, do các khuẩn Gram âm và
Gram dương tạo ra.
VỀ nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Strepfococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cầu khuẩn
Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta -lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có
tác dụng chống các tụ câu khuẩn kháng isoxazolyl -penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu
kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày
càng tăng ởViệt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đốivới các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trong nhu E. coli, Klebsiella, Proteus
mirabilis va Citrobacter.
Tuy nhiên ởViệt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Vấn để này cần lưu ývì
đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bền vững đối với beta -lactamase do Hae-
mophilus influenzae, Moraxella catarrhalis va Neisseria sinh ra. Tuy vay nhan xét này cũng chưa được
theo dõi có hệ thống ởViệt Nam và hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực
của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens va Clostridium
perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
Các tụ cầu vàng khang methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae,
Chlamydia va Legionella pheumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.
Dược động học
Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester của Cefpodoxim).
Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxim trong cơ thể.
Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc
hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxim
cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim là 2,1 -2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng
thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 -9,8 giờ ởngười bị thiểu năng thận. Sau khi uống
một liêu Cefpodoxim, ởngười lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương
đạt được trong vòng 2-3giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml
đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi
qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 -38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ
ởngười lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải
loại
ởmức độ nhất định khi thẩm tách máu.

„…

4
Chi dinh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ởđường hô hấp dưới,
kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Sfrepfococcus pneumoniae hoặc
Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta -lactamase), đợt kịch phát cấp tính của
viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhay cảm va do cdc H. influenzae hoic Moraxella
(Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, khOng sinh ra beta -lactamase.
Để điểu trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là
thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị
bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. preumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta
-lactamase) hoặc Ö. cafarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa cóbiến chứng
(viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc
Staphylococcus saprophyticus.
Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điểu trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ởnội mạc
cổ tử cung hoặc hậu môn -trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ởniệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các
chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ
chức da do S/aphylococcws aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc
phải của cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14
ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày hoặc 7ngày tương
ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400
mg mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn -trực tràng và nội
mạc cổ tử cung ởphụ nữ: Dùng 1liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin
uống để để phòng có cả nhiém Chlamydia.
Trẻ em:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5mg/kg (tối đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm
phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ởtrẻ em 5tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg (tối đa
100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng
Từ 15 ngày đến 6tháng: §mg/kg/ngày, chia 2lần;

SG |
916553.NT
ÔNG TY
HHIÊM HƯU
HARKA U
. OC P.HOS
Từ 6tháng đến 2năm: 40 mg/lần, ngày 2lần; ie
Từ 3tuổi đến 8tudi: 80 mg/lan, ngay 2lan;
Trên 9tuổi: 100 mg/lần, ngày 2lần.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin íthơn 30 ml/ phút, và
không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách
máu, uống liều thường dùng 3lần/tuần.

if” —- ooo
Chống chỉ định: Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và
người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Than trong:
Trước khi bat dau diéu tri bing Cefpodoxim, phai diéu tra ky vé tién sit di tng ctia ngudi bénh véi
cephalosporin, penicillin hodc thuéc khac.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai
hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc :Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng
với chất chống acid.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai.
Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nông độ thấp, nhưng
vẫn có 3vấn để sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩnđường ruột, tác
dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe
và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Thuong gdp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ítgặp, 1⁄1000

Ẩn