Thuốc Pedolas 100 cap: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPedolas 100 cap
Số Đăng KýVD-21183-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 100 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH US Pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh
Công ty Đăng kýCông ty TNHH US Pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/10/2015Công ty TNHH US Pharm USAHộp 3 vỉ x 10 viên6900Viên
Hộp Pedolas 100 cap.: 121 x30 x80mm

RxPrescription drug

BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUGC
DA PHE DUYET

x ira
Lan i: Meal a Boul MOLE.

GMP -WHO
PE DOLES 100 cap.
Cefpodoxim 100mg

Thanh phan: Mỗi viên nang cứng chứa: Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil)…………….. 100mg Tádược v…. : “¬ …1viền Chỉđịnh, những chỉhiồmh, liêudừng, Tan Tim: ca tdahutng dan sửdụng bên trong hộp. Bảo quản: Nơikhôthoảng, nhiệt độdưới 30°C, tranh anh sang. Tiêu chuẩn: Nhà sảnxuất.

DANeTÂNlaytere DGC RYDitlDg viễnSửGiang H3nÄNHAHạ
isp
Nhasanxudt CONG TYTNHH USPHARMA USA. LêB1-10, Đưong D2.KCNTâyBácCủChí.TP.HCM.
S
100
cap.
|
r1 cn

DOL
PE

Z222 RxThuốc bán theo đơn GMP -WH0 Zs227 | aE 3ae
PEDOLAS 100 cap
Cefpodoxim 100mg | —————
_—_

:{dx3)
Bunp

US Pharma USA 3vỉx10 viên nang cứng
Composition: Each capsule contains: Cefpodoxim {ascetpodoxim proxetil)……

ere oto ceacbe aecLiilerenvetally belo vase

Excipients qs… Beet 1Gpethee wiser: |Indications, conten nications aca administration: Please refer toenclosed package insert a 409 7165593. Storage: Inadryanocoolplace, below 30C.protect from = 3 e2 ?P MAUSACO.,LTD direct sunlight. =>
| CuGhIndustnal Zona. HCMC. Specihcation: Manufacturer ¡` Q, co 0NG. Tes 1 lưi ia
ViPedolas 100 cap.: 111 x74mm
“a *
2 spore Sy
at po S00 oN AS

ag oo. ae
c00Lf12 ˆ~° wo prvol push pars Oe w anh
“aG 100 ca. 4

PEDOLAS 100 cap. of CONG TY y
°ÍTRACNHIÊN HỮU HAN =

Viên nang cứng CefÐodoxim 100mg

Cự

SON MGéi vié ag cing chứa:
ipodoxi (Dưới dang Cefpodoxim proxetil) 100mg c: Lactose, Microcrystallin cellulose M102, Natri starch glycolate, Talc, Magnesi stearat.
Phân loại : Khang sinh cephalosporin thé hé 3.
Dược lực, cơ chế tác dụn
Ccfpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.Ở những nước có tỷlệ kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim có độ bển vững cao trước sự tấn công của các bcta -lactamase, do các khuẩn Gram 4m và Gram dương tạo ra. -Về nguyên tic, Cefpodoxim có hoạt lực đối với câu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Srepococcus phneumoniae), các liên cầu khuẩn (Sreptococcus) nhóm A,B,C, Gvà với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tao ra beta -lactamase. Puy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl -penicillin do thay đối protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ởViệt Nam. -Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như È. coli, Klebsiela, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Tuy nhiên ởViệt Nam, các vikhuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3.Vấn để này cần lưu ývìđó làmột
nguy cơ thất bại trong điều trị.
-Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bên vững đối với beta -lactamase do Hae-mophilus
influenzae, Moraxella catarrhalis va Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét này cũng chưa được theo dõi có hệ thống
ởViệt Nam và hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các cephalosporin uống khác
cũng chưa rõ.
-Cefpodoxim ittac dung trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens va Clostridium perfringens. Cac
khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
-Các tụ cầu vàng kháng methicilin, S/zphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia va
Legionella pneumophili thudng kháng hoàn toan cdc cephalosporin.
Được động học
Cefpodoxim là dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester của Cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil íttác dụng
kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua
đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa

Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với
thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim là 2,1 -2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường.
Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 -9,8 giờ ởngười bịthiểu năng thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở
người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3giờ và có
giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liễu 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc
của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 -38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có
chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ởmức độ nhất định
khi thẩm tách máu.
Chỉ đỉnh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ởđường hô hấp dưới, kể cả
viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Sfrepfococcus pheumoniae hoặc Haemophilus influenzae
nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta -lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng
S. pneumoniae nhay cam va do cdc H. influenzae hoac Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria)
catarrhalis, khéng sinh ra beta -lactamase.
Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ởđường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus
pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc
điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng
nhạy cảm S.pneumoniae, H. influenzae (ké cd cdc ching sinh ra beta -lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim ciing dugc ding dé diéu trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm
bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiela pheumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus
saprophyticus.

Một liễu duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ởnội mạc cổ tử cung
_hoặc hậu môn -trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ởniệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không
tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea,
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ởda và các tổ chức da do
Staphylococcus aureus c6 tao ra hay khéng tao ra penicillinase va cdc chung nhay cam clia Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước li dùng. Nếu cần biết thêm thông tìn, xin hỗi ýkiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của
cộng đồng, liễu thường dùng của Cefpodoxim là 200 mg/lân, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa
chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày hoặc 7ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liễu thường dùng là400 mg mỗi 12
giờ, trong 7 -l4 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ởnam, nữ và các bệnh lậu hậu môn -trực tràng và nội mac cổ tử
cung ở phụ nữ: Dùng 1liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là diéu trị bằng doxycyclin uống để để phòng
c6 ca nhiém Chlamydia.
Tré em:
Vi dang bao chế. của thuốc làviên nang, nên chỉ phù hợp dùng khi trẻ có thể uống được nguyên viên thuốc .
Để điều trị viêm tai giữa cấp ởtrẻ em từ 5 tuổi đến 12 tuổi, dùng liều 5mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12
giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lẫn, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ
và vừa ở trẻ em 3tuổi đến 12 tuổi, liều thường dùng là5mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin íthơn 30 ml phút, và không
thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uốngh⁄
thường dùng 3lần/tuần. eee,
cách dùng: Uống nguyên viên thuốc. ee.
Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bịdị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển ING TY
hóa porphyrin. NHIÊM HƯU
Thân trọng: 4ARKA L
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin,
penicillin hoặc thuốc khác. th,
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang —”
cho con bú.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các
cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú :Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3
vấn để sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vikhuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ aia
thể trẻ và kết quả nuôi cấy vikhuẩn sé sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên cần thận trọng khi sử =
dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc :Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất
chống acid.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, iachay, dau bung.
Chung: Đau đầu.
Phần ứng dịứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ítgặp, 1⁄1000

Ẩn