Thuốc Pectaril 5 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPectaril 5 mg
Số Đăng KýVD-24190-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngQuinapril (dưới dạng Quinapril hydroclorid)- 5 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Tổ dân phố số 4 – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
28/04/2016Công ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 6 vỉ x 10 viên2500Viên
3
woy

BO Y TE
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT he

=
PECTARIL5m

#13ÿ
EEE SS ee

về nã
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độdưới 30°C. Sản xuất tại: Chỉ định, Chống chỉ định, Cách dùng, Liều dùng vàcác DAT : wh thông tin khác: Xin xem tờhướng dẫn sửdụngthuốc CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY bên trong hộp. Tổ dân phố số 4-LaKhê -HàĐông -TP.HàNội
TY THUỐC BÁN THEO BON
PECTARIL5mg
Quinapril…………. 5m
Hộp 6vỉ x10viên nén bao phim

HATAPHAR GMP – WHO
Composition: Each film coated tablet contains: KEEP OUT OF REACH OFCHILDREN.CAREFULLY READ Quinapril hydroclorid equivalent toquinapril___.5mg THE ACCOMPANYING INSTRUCTIONS BEFORE USE. Excipients qsf…………………………………………..1 viên DAT Manufactured by: Specification: Manufacturer’s nararunn HATAY PHARMACEUTICAL J.S.C
Storage: Store inadry place, below 30°C Population groups No4-LaKhe-Ha Dong-HaNol City
Indication, Contraindication, Administration-Dosage “©! SX {Lot No}: and other information: Seethe package insert inside. Ngày SX(Mfg. Date}:
SĐK (Reg.No): HD(Ep. Date):
– PECTARIL5mg
Quinapril…………. 5mg
Boxof 6blisters x10film coated tablets

d
sug
TTYV.LOF

Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuôc bán theo đơn
PECTARIL 5mg
-Dang thuốc: Viên ge bao phim.
Quinapril hydroclorid tương ứng eee 5mg
Tá dược vẩ lviên
(Tả dược gom: Microcrystalline cellulose, croscarmellose natri, magne
bột san, natri lauryl sulfat, bét talc, HPMC, PEG6000, nipasol, nipagi.
4R).
-Dược lý và cơ chế tác dụng:
Quinapril là thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin, dùng để điều trị tăng huyết áp và
suy tim. Trong cơ thể, quinapril được chuyền thành chất có hoạt tính là quinaprilat. Enzym
chuyền angiotensin (ACE) có vai trò chuyên angiotensin Ithành angiotensin II -một chat gay
co mạch. Đồng thời angiotensin II cũng kích thích vỏ thượng thận bài tiết aldosteron, làm tăng
tái hấp thu natri và nước ở thận. Do ức chế hoạt tính của ACE, quinapril làm giảm sự tạo thành
angiotensin II và giảm aldosteron. Ngoài tác dụng trên, các thuốc ức chế ACE còn ngăn cản
giáng hóa bradykinin -một peptid gây giãn mạch mạnh. Kết quả là quinapril làm giãn mạch,
giảm sức cản ngoại biên, giảm giữ natri và nước, làm hạ huyết áp. Tuy nhiên, do làm giảm bài
tiệt aldosteron, quinapril có thê gây tăng nhẹ kali máu (trung bình tăng 0,07 mmol/lit), đồng
thời nồng độ bradykinin tăng là nguyên nhân gây một số tác dụng không mong muốn của các
thuốc ức chế ACE (ho khan).
Diéu tri tang huyết áp: Quinapril được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc
chống tăng huyết áp nhóm khác. Uống một liều 20 mg đơn trị liệu, quinapril ức chế hơn 80%
hoạt tính của ACE trong máu trong 24 gio. Dung liều 10 mg tới 80 mẹ ở những người tăng
huyết áp nhẹ tới nặng, quinapril làm giảm huyết áp ở tư thế ngồi và tư thế đứng với mức độ
tương
tự, nhưng tác dụng rât ít trên nhịp tim. Tụt huyết áp tư thế đứng ít khi Xảy ra, nhưng có
thể gặp ở những người bị giảm natri và/hoặc giảm thể tích máu. Tác dụng chống tăng huyết áp
bắt đầu trong vòng Igiờ, mạnh nhất sau khi uống 2 -4 giờ và duy trì trong vòng 24 giờ. Khi
điều trị lâu, tác dụng làm hạ huyết áp đạt được mức cao nhất sau 1-2tuần. Quinapril không bị
mắt hiệu lực khi dùng kéo dài và không có hiện tượng bệnh nặng trở lại khi ngừng thuốc.
Quinapril làm giảm huyết áp do làm giảm sức cản toàn bộ mạch ngoại biên và sức cản
mạch thận, nhưng íthoặc không làm thay đồi nhịp tim, chỉ số của tim, lưu lượng máu qua thận,
tốc độ lọc cầu thận hoặc phân sô lọc.
Dùng quinapril phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid làm hạ huyết áp nhiều hơn khi
dùng đơn trị liệu.
Điễu trị suy tim sung huyết: cũng như các thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin khác,
quinapril là thuốc hàng đầu dé điều trị suy tim sung huyết từ giai đoạn [(không triệu chứng)
đến giai đoạn IV (nặng). Cùng với thuốc chẹn thụ thể beta adrenergic liều tăng dần, nên dùng
cùng với thuốc ức chế ACE, còn thuốc lợi tiểu và digitalis được dùng trong những trường hợp
có phù và/ hoặc nhịp tim nhanh, nghĩa là trong các giai đoạn II- HI.
Cơ chế tác dụng của quinapril cũng như của các thuốc ức chế ACE khác là làm giãn
mạch, do đó giảm hậu gánh và cả tiền gánh, giảm gánh nặng cho tim. Dùng lâu dài, các
thuốc ức chế ACE còn làm giảm phì đại cơ tim, nhờ đó bảo vệ tim. —

hiys
ức}

Điều trị bệnh thận do đái tháo đường và suy thận nói chung: điều này đã được nhiều thử
nghiệm lâm sàng khang dinh. Riêng đối với suy thận, cần giảm liều khi nông độ creatinin máu
cao hon 200 micromolI, vì huyết áp hạ quá có thể làm nặngthêm suy thận.
-Dược ae hoe:

COPHAN giảm khoảng 25 – 30% khi uống trong bữa ăn có nhiều chất béo.
tưởfE, PHẨM + Phân bố: Khoảng 97% quinapril hoặc quinaprilat gan v6i protein hu}
+-Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, quinapril được chuyền hóa chủ yếu
tính. Nồng độ đỉnh của quinaprilat đạt được trong vòng 2 giờ sau khi A: “ggingg . Khoang
97% quinapril hoặc quinaprilat găn với protein huyết tương. Sau khi uống một liêu quinapril,
tac dụng bắt đầu trong vòng |giờ, đạt tác dụng đỉnh sau 2-4giờ, thời gian tác dung kéo dai 24
gid.
+ Thải trừ: Quinapril được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua phân dưới 3dạng:
quinaprilat, các chất chuyền hóa khác và đạng thuốc không đi.
Dược động học của quinapril và quinaprilat bị ảnh hưởng khi suy gan hoặc thận. Nồng
độ trong huyết tương và nửa đời của quinaprilat tăng lên khi độ thanh thải creatinin dưới 40
ml/phút. Thuốc đào thải chậm ở người cao tuổi do giảm chức năng thận sinh lý theo tuổi. ở
người xơ gan, quinapril bị thuỷ phân kém nên nồng độ quinaprilat trong máu giam.Tham tach
máu ítcó tác dụng thải trừ quinapril hoặc quinaprilat.
Có một lượng nhỏ quinapril được phân bố vào trong sữa mẹ.
-Chỉ định
Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid).
Suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).
Bệnh thận do đái tháo đường kèm theo hoặc không kèm theo tăng huy ết áp.
-Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
Người mang thai.
Nên tránh dùng ởngười đã biết hoặc nghỉ ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch
thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ởthận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên
hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng của quinapril phải điều chỉnh cho phù hợp với mỗi người bệnh, trên cơ sở
dung nạp và đáp ứng lâm sàng đối với thuốc.
Độ an toàn và hiệu lực của quinapril ởtrẻ em chưa được xác định.
Liều dùng cho người lớn:
Điều trị tăng huyết áp:
ởngười không dùng thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu thông thường của quinapril la 10 mg,
mỗi ngày một lần. ở người từ 65 tuổi trở lên, liều khởi đầu là 2,5 mg. mỗi ngày một lần. ở
người bị mất nước và giảm natri máu do dùng thuốc lợi tiểu từ trước, liều khởi đầu của
quinapril là 5mg mỗi ngày. Vì ởmột số người có thể bị hạ huyết ááp mạnh khi bắt đầu điều trị
với các thuốc ức chế ACE, liều đầu tiên nên bắt đầu lúc đi ngủ. Điều chỉnh liều theo đáp ứng
của người bệnh, nhưng thường chậm, sau những khoảng thời gian ít nhất 2tuần. h—

Liều duy trì thông thường là 20 – 40 mg một ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần
bằng nhau. Có thể dùng đến 80 mg một ngày. Nếu cần thiết, có thể dùng thêm một thuốc lợi
tiểu khong gitt kali.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Để giảm nguy cơ tụt huyết ááp cóZềXáy r3ở người
đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể được, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 -3 wốäỀz kbầ
dùng quinapril. Sau đó, nếu dùng một mình quinapril không kiểm soát đầ%/Ø6 étWÐ có
thể dùng lại thuốc lợi tiểu một cách thận trọng. ` [
Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiêu, dùng liều khởi đầu 2,5 mg qù¡nš 1J;môt ngàý tưới
sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc trong vài giờ, đến khi huyết áp ồn định #2
Điều trị Suy tim sung huyết:
Do nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, phải theo dõi rất chặt người bệnh khi bắt đầu điều
trị bằng quinapril, đồng thời xem xét việc dùng thuốc lợi tiểu thời gian gần đây và khả năng bị
giảm dịch và/hoặc natri máu nặng ở người bệnh. Người bệnh bi suy tim sung huyết có hoặc
không có suy thận đều phải được theo dõi chặt trong 2 tuần đầu điều trị bằng quinapril và bất
kỳ khi nào tăng liều quinapril và/hoặc thuốc lợi tiểu.
Liều khởi đầu thường dùng ở người lớn suy tim sung huyết có nồng độ natri máu và
chức năng thận bình thường là mỗi lần uông 5mg, ngày 2 lần. Sau liều khởi đầu, phải theo dõi
chặt bệnh nhân ít nhất 2 giờ đến khi huyết áp ôn định. Điều chỉnh liều hàng tuân đến liều có
hiệu quả, thường liều duy trì là 10 mg -20 mg một ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần
bằng nhau. Có thẻ tăng liều đến 40 mg một ngày.
Để hạn chế thấp nhất nguy cơ tụt huyết áp, phải giảm liều của bất kỳ thuốc lợi tiểu nào
dùng đồng thời với quinapril. ởngười suy tim sung huyết đang dùng digitalis và/hoặc thuốc lợi
tiểu, nếu người bệnh bị giảm thể tích và natri máu, phải dùng liều khởi đầu quinapril thấp hơn.
Hạ huyết áp nghiêm trọng sau khi dùng liều đầu tiên các thuốc ức chế ACE thường xảy ra ở
người bệnh dùng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng tạm thời thuốc lợi tiêu có thé gây phù
phôi hồi ứng. Vì vậy phải khởi đầu với liều thấp 2,5 mg một ngày dưới sự giám sát chặt của
thầy thuốc.
Liễu dùng ởngười suy thận:
Khi dùng quinapril ở người tăng huyết áp kèm suy thận, phải điều chỉnh liều dùng theo
mức độ suy thận, đồng thời phải xem xét nguy cơ làm giảm bạch cầu trung tính của quinapril.
Liều khởi đầu quinapril ở người suy thận như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liêu khởi đầu tôi đa một ngày
> 60 ml/phút 10 mg
30 -60 ml/phút 5mg
10 -30 ml/phút 22 HE
< 10 ml/phút Không đủ số liệu đê khuyến cáo Các liều tiếp sau phải được điều chỉnh theo sự dung nạp và đáp ứng huyết áp của mỗi người bệnh, thường sau khoảng thời gian ítnhất 2tuần. ở người bệnh suy tim kèm suy thận, liều khởi đầu của quinapril là 5mg nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút và 2,5 mg nếu độ thanh thải creatinin từ 10- 30 ml/phút, theo dõi chặt người bệnh. Nếu ngày đầu dung nạp tốt, những ngày sau dùng quinapril 2lần mỗi ngày. Nếu không có hiện tượng hạ huyết áp quá mức hoặc làm xấu thêm chức năng thận, có thê tăng liều quinapril hàng tuần dựa trên đáp ứng huyết động và lâm sàng. -Thận trọng chế ACE cũng có thể mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm. Có mân cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACE. Bệnh nhân man cảm với một thuốc “he Các thuốc ức chế ACE trong đó có quinapril có thê gây phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên. Nếu phù mạch kèm với phù thanh quản có thể gây tử vong. Vì vậy, nếu có phù ở mặt, ở lưỡi hoặc phần thanh môn của thanhquản, có tiếng thở rít thanh quản thì-phải ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị phù hợp và theo dõi chặt chẽ. hes WN *¿z Thận trọng ở người phù mạch do di truyền hoặc phù mạch tự phat/do (ărfa/ngpy` cỔ mạch liên quan đến thuốc ức chế ACE. CO PHAN Người suy giảm nặng chức năng thận. Nguy cơ hạ huyết ap manh có thé gay ngat khi dung thuốc ức chế šAC nghiém trong, ở những người bệnh này abet theo dõi chặt khi uống thuốc lầ “đều v2 trong 2 tuần đầu điều trị. Nếu hạ huyết áp quá mức, phải truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Người đái tháo đường, người suy thận, dùng đồng thời với thuốc lợi niệu giữ kali hoặc chế độ bô sung nhiều kali sẽ làm tăng nguy cơ gay tang kali mau cua quinapril. Kiểm tra chức năng thận và các chất điện giải trước khi dùng thuốc và trong quá trình điều trị bằng quinapril. Người suy thận hoặc bị bệnh tự miễn, đặc biệt các bệnh của hệ tạo keo ở mạch máu như lupút ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì và bệnh suy tủy xương: tăng nguy cơ làm giảm bạch câu trung tính hoặc làm mat bach câu hạt của quinapril. Dặn người bệnh đến bác sĩ khám ngay khi có các dấu hiệu nhiễm khuẩn, sốt, đau họng... vì có thể do giảm bạch cầu trung tính. Phải kiểm tra định kỳ số lượng bạch cầu trong máu người bệnh. Trong phẫu thuật lớn hoặc khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết éap, cần lưu y quinapril ngan can hinh thanh angiotensin II, gay giai phong renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp mạnh, cần điều chỉnh bằng tăng thê tích tuần hoàn. -Thời kỳ mang thai : : Cac chât ức chê ACE qua được rau thai. Người mang thai dung thuoc ue che ACE trong 3tháng giữa và 3tháng cuối của thai kỳ có thê gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ởthai và trẻ sơ sinh gồm: hạ huyết áp, suy thận, vô niệu, giảm sản xương sọ. Tình trạng ítnước ối ở người mẹ có thể do giảm chức năng thận của thai. Phải ngừng dùng thuốc ức chế ACE càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai. -Thời kỳ cho con bú Có một lượng nhỏ quinapril bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. -Tác dụng không mong muốn (ADR) Khi điều trị tăng huyết áp, các ADR thường nhẹ và thoáng qua. Các trường hợp phải ngừng điều trị vì ADR khoảng 4,7% ởngười tăng huyết áp, 6,8% ở người suy tim sung huyết. Thường gặp ADR > 1/100.
Ho khan dai dang: thuong xảy ra trong tuần điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và
mat đi trong vòng vải ngày sau khi ngừng thuốc.
Nhức đầu. ;
Tang creatinin va nitrogen ure mau (BUN) (tang nhiều hơn ở người dùng quinapril kết
hợp cùng thuốc lợi tiểu).
Tang kali máu ( 5,8 mmol/L) gặp ở khoảng 2% người bệnh dùng quinapril, nhưng chỉ ít
hơn 0,1% người bệnh phải ngừng điều trị vì tăng kali máu.
Ítgặp, 1/1000 < ADR < 1/100. Tim mạch: Tụt huyết áp (đặc biệtsau liều khởi đầu ở người bệnh giảm natri hoặc giảm thể tích máu, hoặc ở người suy tim sung huyét), danh tréng ngực, nhịp tim nhanh. Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm. Tiêu hóa: Buôn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo a (2t Ñ Da: Ban da, ngứa. Sinh dục: Liệt dương. Cơ - xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ. Mat: Giảm thị lực, rôi loạn thị giác. Khác: sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mô hôi, rụng tóc, viêm họng. Hiém gap, ADR < 1/1000 Tim mach: Phù mạch, đau ngực (thường đi kèm với hạ huy ết áp nghiêm trọng), đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim. Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa. Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứmật, viêm gan, hoại tử gan bạd⁄ÐÌ Da: Viêm da tróc vảy, mân cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ. | Tiết niệu: Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận. Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bach cau wa eosin e Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu máu tan máu, giảm tiểu cầu. Chuyên hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều. -Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi bị phù mạch với các triệu chứng sưng hạn chế ở mặt, niêm mạc mồm, môi và chân tay, chỉ cần ngừng thuốc, thường không cần phải điều trị, mặc dù thuốc kháng histamin H có thể làm giảm các triệu chứng. Khi phù mao mạch xuất hiện ở khí quản, mặt, lưỡi hoặc cỏ họng thì phải điều trị cấp cứu như sau: .Ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh vào bệnh viện. .Tiêm ngay dưới da 0,3 -0,5 ml dung dich adrenalin 1°/o9 . . Tiêm tĩnh mạch hydrocortison. Xử trí hạ huyết áp nghiêm trọng: Nếu xảy ra tụt huyết ááp khi dùng thuốc, cần đặt người bệnh nằm ngửa, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9 %. Nếu hạ huyết áp có triệu chứng rồi loạn huyết động thì cần giảm liều hoặc ngừng quinapril hoặc thuốc lợi niệu. Nếu tăng nông độ nitrogen ure mau (BUN) va creatinin mau can giảm liều thuốc ức chế ACE va/hoac ngung thuốc lợi tiểu. -Tương tác thuốc Dùng rượu, thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác đồng thời với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Hạ huyết áp mạnh và đột ngột có thể xảy ra trong vòng 1đến 5giờ sau liều khởi đầu của các thuốc ức chế ACE, đặc biệt ởngười giảm thẻ tích và natri máu do dùng thuốc lợi tiểu. Ngừng thuốc lợi tiêu hoặc tăng đưa muối vào cơ thể một cách thận trọng trong khoảng 2 -3 ngày trước khi bắt đầu dùng quinapril, hoặc liều khởi đầu quinapril thấp hơn sẽ hạn chế được tác dụng này. Dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali cùng thuốc ức chế ACE làm tăng nguy cơ tăng kali huyết, phải thường xuyên theo dõi nông độ kali trong máu. ; ; ; Cac thudc chong viêm không steroid, đặc biệt indomethacin lam giam tac dung ha huyét áp của các thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy co tôn thương thận. Allopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương có thể làm tăng nguy cơ phát triển tác dụng không mong muốn của các thuốc ức chế ACE, như chứng giảm bạch cầu trung tính và/hoặc chứng mất bạch cầu hạt, có thể gây tử vong. Dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với lithi làm tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và tăng độc tính của lithi. COPHAN DƯỢC PHẨM Net} beer z SSbeet A2 Các thuốc giống giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ae Tetracylin hoặc các thuốc khác có tương tác với magnesi khi dùng đồng thời với quinapril có thể bị giảm hấp thu. Hấp thu của tetracylin giảm khoảng 28% -37%, có thể do có lượng magnesi cao trong viên quinapril. -Quá liều và xứ trí Không có đủ số liệu về qua liều quinapril ở người. Liéu quinapril 1440 - 4280 mg/kg gây tỷ lệ chết có ýnghĩa ởchuột nhất và chuột công. Hầu hết biểu hiện lâm sàng là các triệu chứng của hạ huyết áp nghiêm trọng. Điều trị quá liều bao gồm làm tăng thẻ tích máu, điều trị mất nước và mắt cân bằng điện giai. Tham tach mau va tham tach mang bụng có rat ít tác dụng thải trừ quinapril và quinaprilat. Angiotensin II có thể dự đoán như là chất giải độc - đối kháng đặc hiệu trong điều trị quá liều quinapril, nhưng chỉ có thể dùng trong một sô nghiên cứu. Vì tác dụng hạ huyết áp cua quinapril la do giãn mạch và giảm thể tích máu, nên điều trị quá liều quinapril bằng truyền dung dich natri clorid 0,9 % (nước muối sinh lý). -Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc có biểu hiện biến màu, viền ầm, vỉ rách, mờ nhãn...hoặc có biểu hig righ 1&6. hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong don. -Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C. -Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS Dé xa tam tay trẻ em “Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. › Nêu cần thêm thông tin xin hái ý kiên bác sĩ” ]_ Thuốc sản xuất tal: CONG ax CP DUOC PHAM HA TAY TU@.CỤC TRUONG Tổ dân phố số 4-La Khê -Hà Đông - TP. Hà Nổi. TRUONG PHONG DT: 0433522203 FAX: 04.33522203 DE Mink Hung PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC DS. Nguyon Ra Lai

Ẩn