Thuốc Oxitan 100mg/20ml: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Oxitan 100mg/20ml |
Số Đăng Ký | VN-20247-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Oxaliplatin – 100mg/20ml |
Dạng Bào Chế | Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 20ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Fresenius Kabi Oncology Ltd Village Kishanpura,Baddi, Tehsil Nalagarh, District Solan, Himachal Pradesh, IN-174101 |
Công ty Đăng ký | Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar Khu vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
15/06/2017 | Công ty CP Dược phẩm Trung ương CODUPHA | Hộp 1 lọ 20ml | 623000 | Lọ |
tsa eB & 477
Oxitan 100 mg/20 ml -Carton -VNM -Dnit-II
Batch
EXP:RegNo
a
100 mg/20 ml
R
Oxaliplatin Injection
5mg/ml
Oxitan
Ready touse
Single Use Vial
a zom = Yh eres
Colour Code
Pantone 685 C
ez Pantone 285 C
ea Pantone 300 C
Ea Black
XXXXXXXXXX
Each micontains: Oxaliplatin AP 5.0mg Water for Injections BP q.s. Store atatemperature below 30°C. Protect from light. Donotfreeze. FOR IV.INFUSION AFTER DILUTION. DO NOT DILUTE WITH SODIUM CHLORIDE/ CHLORIDE CONTAINING INFUSION SOLUTION.
Note: Oxitan Injection that may come in contact with needles orintravenous sets containing aluminium parts should not beadministered.
Dosage: Asdirected bythePhysician. Read accompanying package insert for detailed dosage, directians foruseand precautions.
Warning: Cytotoxic agent. Tobe supplied against demand trom Cancer Hospitals, Institutions and against prescription ofaCancer Specialist only.
oeV
A,aNŠ
100 mg/20 mi
R
Oxaliplatin Injection
5mg/ml
Oxitan
Ready touse
Single Use Vial
B zom -h9
: ĐẠI DIỆN (gone TY CO PHAN i|FRESENIUS KABI +_ BIĐIPHAR a | 2 TALHA NOI /
0y
A406
Review
4040.70
Caution: Itisdangerous totake this preparation except under Medical Supervision.
Mig. Lic.No.:MB/O7/519 Rx-Thuốc bảntheo đơn OXITAN 100 mg/20 mi-Dung dịch tiêm truyén finhmach. Méimlchira 5mgOxalipla- tin,hộp 1lọ20ml.Chỉđịnh, chẳng chỉđịnh, cách dùng vảcác thóng linkhác: đọc tờ hướng dẫn sử dụng. Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ảnhsáng. Không đông lạnh. “SálôSX,NSX, HD” xem “Batch. MFG, EXP” trên baobị.ĐỂthuốc xa tằmvớicủatrẻem. Đọc kỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng. SOK:SXtạiAnĐộbởi: Fresenius Kabi Oncology Ltd. -Village Kishanpura, P.O. Guru Majra, Tehsil, Nalagarh. Distt. Solan (H.P) 174101 ONNK:Mfd. inindia by: Fresenius Kabi Oncology Ltd. Village -Kishanpura, P.O.Guru Mayra, A Tehsil -Nalagarh, Distt. Solan. (H.P.) –
Oxitan 1
Colour Code Pantone 685 C
EU Pantone 285 C
HB Pantone 300 c
GM Black
somg
LUTION, NOTOWUTE SODIUM CHLONIOE/ CnLomine Coutainwa NFUBTON SOLUTION Note:Ostannection thetmaycomeincontact wth needlesoftravenous setscontaining awMfdơm ‘beadmin Srechons foruseandrecat [mm DỊ] ,trtế!OeVOHn
150%
Eachmicontains: Oraliplatin BP 5.0mạ Water forinjections BP Stare atatemperature below 30°C. Pratact han light. Donattreeze. FORIV.INFUSION AFTER DILUTION. DO NOT DILUTE WITH SODIUM CHLORIDE/ CHLORIDE CONTAINING INFUSION SOLUTION. Note: Oxitan Injectian thatmaycomeincantact with needles arintravenous setscontaining aluminium parts should natbeadministered. Dosage: Asdirected bythePhysician. Read accompanying package insert fardetailed dosage, directions foruseandprecautions. Caution: Itisdangaraus totakethispreparation
except under Medical Supervision. 20
mg/ 20 ml -Label -VNM -Unit-II
100 mg/20 mi RØxaiiplatin Injection 5mg/mlOxitanReady touse Single UseVial
20 mi `…
100 mg/20 mi § R a
‘Oxaliplatin Injection
5mg/ml
Oxitan
Ready touse
Circulation No.
75x23mm
mm ; Tretent KalOncology Le h VilapeKhang, BỘ.GaMaya, g Tehsil-NalagarDistt.Solan,(H.R)-174101 ..wre.tim
9a 066ó0 `
62 VAN PHONG San J>/ ĐẠI DIỆN ` ‹sÍUẲNG TY Gổ PHẨN =|FRESEMUS Kagi |Đ|
*_ BIDIPHAR [xf „TẠI HÀ NỘI 2
Mfd.inindia by: Fresenius KabiOncology Ltd. Village -Kishanpura, P.O.Guru Majra, Tehsil -Nalagarh,
Mfg.Lic.No.:MB/07/519 4
So ` a Distt. Solan, (H.P) -174101
.7 Batch: Single Use Vial —
FRESENIUS EXP: ml tủ KABI
`
ẢA
nh.1,
lui⁄
fs
:ÍCÔNG TY CỔPHẨN Ì! FRESENIUS KABỊ
THUÓC BÁN THEO ĐƠN.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
OXITAN 100 mg/20 ml
(Dung dich oxaliplatin tiém truyén tinh mach)
MO TA
Oxitan là thuốc điều trị ung thư có công thức phân tử là CạH„N,OjPtC và tên hóa học là cis-{(1R,2R)-1,2- cyclohexanediamine-N,N’] [oxalato(2-)-O, 0] platinum. Oxaliplatin là một phức hợp platin hữu cơ trong đó nguyên tửplatin tạo phức với 1,2-diaminocyclohexane (DACH) và với phối tửoxalat ligand.
NHạ ot
Che |”1
Trọng lượng phân tửlà397,3. Oxaliplatin kém tan trong nước.
THÀNH PHẢN
Mỗi ml chứa:
Oxaliplatin 5mg
Nước pha tiêm vừa đủ
CHÍ ĐỊNH
Oxitan được sử dụng phối hợp với 5-fluorouracil/leucovorin (5- FU/LV) truyền tĩnh mạch, trong các trường hợp sau:
s Trị liệu hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư kết tràng giai đoạn IIIsau khi đã được phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối utiên phát.
sTrị liệu ung thư kết-trực tràng tiến triển.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Oxaliplatin không được sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dịứng với oxaliplatin hay các dẫn chất platin khác.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dung dịch oxaliplatin cần được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩcó kinh nghiệm hóa trị liệu ung thư. Cần chuẩn bịsẵn các phương tiện chẩn đoán và điều trịphù hợp để kịp thời xử lýcác biến chứng cóthê xảy ra.
Dùng kết hợp oxaliplatin với 5-FU/LV 2tuần 1lần. Trị liệu được khuyến cáo dùng trong các trường hợp bệnh tiến triển cho đến khi có hiệu quả điều trịhoạc đến ngưỡng độc tính cho phép. Trị liệu hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư kết tràng giai đoạn IIIđược khuyến cáo trong tổng cộng 6tháng, gồm 12 chu kỳ.
Ngày 1: Oxaliplatin 85 mg/m? tiêm truyền tĩnh mạch, pha trong 250- 500 mL dung dich glucose 5% va leucovorin 200 mg/m? pha trong dung dich glucose 5%, truyền cả2thuốc từ2túi khác nhau nhưng cùng túc trong 120 phút, Sử dụng kim hình chữ Y,sau đó sử dụng 5-FU 400 mg/m? tiêm tĩnh mạch dạng bolus trong 2-4 phút, sau đótruyền tinh mach 5-FU 600 mg/m’ pha trong 500 mt dung dich glucose 5% (khuyén cao) lién tục trong 22giờ.
Ngày 2: Leucovorin 200 mg/m? truyén tinh mach trong 120 phut, sau đótiêm tĩnh mạch dang bolus 5-FU 400 mg/m? trong 2-4 phút, sau đótruyền tĩnh mạch 5-FU 600 mg/m? pha trong 500 mL dung dịch gluco 5% (khuyến cáo) liên tực
trong 22giờ.
Hình 1
5-FU tiêm bolus 5-FU tiém bolus 400 400 mg/m? trong mg/m? trong 2-4phút 2-4 phút Ngày 1 i Ngày 2
– B-FU truyằn tĩnh . §-FU truyền tĩnh Leucovorin mach Leucovorin mach 200 mg/m – 2 l ` 600 mg/m? 20cima/m 600 mg/m?
Oxaliplatin85ma/m?
0giờ 0giờ 4— 2gin P]2 got 22gia JE 2gio—>|2 gio4— 22giờ —>-
Khi truyền oxaliplatin không cần phải pha với nước cất trước khi dùng
Khuyến cáo sử dụng dự phòng các thuốc chống nôn, kể cả 5-HT; blockers kèm hoặc không kèm theo dexamethason.
Khuyến cáo hiệu chỉnh liều
Trước những chu kỳcuối cùng, bệnh nhân cản phải được đánh giá các độc tính trên lâm sàng và thực hiện các xét nghiệm. Kéo dài thời gian truyền oxaliplatin tử2giờ thành 6giờ, sẽ làm giảm C„a, khoảng 32% và làm giảm các độc tính cắp. Không cần thay đổi thời gian truyền 5-FU và leucovorin.
Tri liệu hỗ trợ ởbênh nhân ung thư kết tràng giai đoan 3
Bệnh thần kinh và các độc tính khác được phân độ theo NCI CTC, phiên bản 1.
Ởcác bệnh nhân bịbệnh thần kinh cảm giác độ 2kéo dài xà không được phục hỏi, cần giảm liều oxaliplatin xuống 75 mg/mẺ. Đối với các bệnh nhân có triệu chứng bệnh thần kinh cảm giác độ 3kéo dài, cần cân nhắc phải ngưng trịliệu. Chế độ truyền 5-FU/LV không cần phải thay đổi.
Giảm liều oxaliplatin xuống còn 75 mg/m va truyén tinh mach 5-FU dén 300 mg/m dang bolus va 500 mg/mẺ truyền trong 22 giờ được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân sau khi phục hồi khỏi các triệu chứng trên đường tiêu hóa độ 3/4 (dù đã được trịliệu dự phòng) hoặc giảm bạch cầu trung tính độ 4hay giảm tiêu cầu độ 3/4. Phải trìhoãn liều kế tiếp cho đến khi: bạch câu trung tính >1,5 x10/L vàtiêu cầu > 75 x10Ỷ/L,
Hiêu chỉnh liều ởbênh nhân ung thư kết-trực tràng tiến triển trước đây chưa được điều tríhoäc đã được điều tri
Bệnh thần kinh được phân độ theo thang phân độ đặc hiệu của nghiên cứu. Các độc tính khác được phân độ theo NCI CTC, phiên bản 2.0.
Đối với các bệnh nhân cótriệu chứng bệnh thần kinh cảm giác độ 2 kéo dài và không hồi phục, cần giảm liều oxaliplatin xuống 65 mg/nẺ. Đối với các bệnh nhân có triệu chứng bệnh thần kinh cảm giác độ 3kéo dài, cần cân nhắc việc phải ngưng điều trị. Chế độ liều lượng 5-FU/LV không cần phải thay đổi. Ị y
Giảm liều oxaliplatin xuống còn 65 mg/m’ va ata lidu 5-FU khoang
h
20% (300 mg/m? dang bolus va 500 mg/m? Wũlèp/írong 22giờ) được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân sau khi phục hồi khỏi các triệu chứng trên đường tiêu hóa độ 3/4 (dù đã được trị liệu dự phòng) hoặc giảm bạch cảu trung tính độ 4hay giảm tiểu cầu độ 3/4. Phải trìhoãn liều kếtiếp cho đến khi: bạch cầu trung tính >1,5 x10/L và tiểu cầu > 75 x10/L.
Hiệu chỉnh liều ởbệnh nhận suy thận
Ởbệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc có Suy thận từ nhẹ đến trung binh, liều dùng oxaliplatin khuyến cáo ởmức 85 mg/m?. Ởbệnh nhân suy thận nặng, nên giảm liều xuống mức 65 mg/m?
Pha ché dung dich tiém truyén
Dung dịch chưa pha cần bảo quản tránh sáng vàkhông đông lạnh.
Không được pha loãng bằng dung dịch NaCl hoặc các dung dịch chứa clo khác.
Dung dịch oxaliplatin cần được pha loãng trong dung dịch glucose 5% với thê tích 250-500 ml. Sau khi pha, hạn sử dụng của dung dịch là6giờ ởnhiệt độ phòng [20-25°C (68-77°F)] hoặc 24 giờ nếu được bảo quản trong tủlạnh [2-8°C (36-46°F)]. Sau khi pha xong, không cần phải bảo quản tránh ánh sáng.
Oxaliplatin không tương thích với các thuốc có tính kiềm (như dung dịch 5-FU), không được trộn lẫn hay sử dụng chung đường truyền để truyền đồng thời oxaliplatin với các thuốc này. Đường truyền phải được sục rửa bằng dung dịch truyền glucose 5% trước khi truyền với các thuốc khác. Cần kiểm tra để phát hiện nếu cóvẫn và dung dịch bị đổi màu trước khi dùng để loại bỏ. Không nẽn sử dụng kim tiêm hoặc tránh để dụng cụ có thành phần bằng nhôm tiếp xúc với oxaliplatin trong khi chuẩn bị hoặc trộn thuốc đê tiêm truyền. Nhôm đã được báo cáo gây suy thoái của các hợp chát platin.
CẢNH BẢO VÀ THẠN TRỌNG
Phản ứng dịứng
Phản ứng quá mẫn độ 3/4, bao gồm cả phản ứng phản vệ như phát ban, néi mé day, ban đỏ, ngứa, và co thắt phế quán và hạ huyết áp. (rid gặn) đã được quan sát thấy ởbệnh nhân. Các phán ứng dị ứng này có thể gây tử vong, có thế xảy raởbắt kỳ chu kỷ nào, và xây ra chỉ trang vài phút sau khi sử dựng oxalplain. Các triệu chứng ốikèm phản ứng quá mẫn lànỗi mề đay, ngứa, đỏ bừng mặt, tiêu chảy liên quan đắn tiêm truyền oxaliplatin, khó thở, co thắt phế quản, toát mồ hồi, đau ngực, hạ huyết áp, mắt phương hướng và ngắt. Những phản ứng này thưởng được kiệm soát tốt với trịliệu chuẩn gồm epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin và cỏ. thể phải ngưng hóa trị. Tử vong có liên quan đến dẫn chất platin từ. phản ửng phản vệ cũng được ghi nhận
Độc tính trên thần kinh
Oxaliplatin có liên quan đắn 2dạng bệnh thần kinh sau.
ýthần kinh cảm giác ngoại biêncấp tính, có thể phục. hối, khời phát sớm, xáy ra sau vài giờ cho đến 1-2 ngày sau khi sử dụng oxallplatin và phục hổi trong vòng 14 ngày, thưởng tái phát trở lại khi tiếp tục sử dụng thuốc. Các triệu chứng bao gồm dịcảm thoáng qua, rồi loạn cảm giác và dịcảm ở tay, chân, vùng quanh miệng hoặc cỏ họng. Co cứng hàm, rồi loan vịgiác, rồi loạn vận ngôn, đau mắt và có cảm giác nặng ngực cũng đã được quan sát thấy.Triệu chứng có thể khời phát hay trở nên
nặng hơn khi tiếp xúc với nhiệt độ thắp hoặc vật thề lạnh.
Hội chứng rồi loạn cảm giác hậu họng cấp xảy ra trên 1-2% bệnh. nhãn ung thư trước đây chưa được điều trị, và cả bệnh nhân đã được điều trị, biểu hiện bằng cám giác chủ quan về khó nuốt hay khó thở, không kèm theo co thắt thanh quản hay phé quản (không khò khè hoặc thở rit). Cần tránh sử dụng nước đá (đề dự phòng viêm niêm mạc) trong khi truyền.
Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên kéo dài (> 14 ngày) thường đặc trưng bởi dịcám, rỗi loạn cảm giác, giảm cảm giác nhưng cũng có thể suy giảm sự nhận cảm trong cơ thé, lam ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày (vi dụ như viết, cải khuy áo, nuốt, đilại khó khán). Bệnh thân kinh ko dài có thể xảy ra không qua giai đoạn cấp. Phần lớn bệnh nhân (80%) có bệnh thần. kinh độ 3kêo dải làdo bệnh tiến triển từ độ 1hay 2.Những triệu chứng này cóthê được cải thiện ởmột số bệnh nhân khi ngưng sử dụng oxallplatin
Bệnh thân kinh cảm giác ngoại biên được ghi nhận ởcác bệnh. nhân được điều trịbằng phác để oxaliplatin phối hợp. Theo dõi vào thời điểm 28 ngày sau chủ kỷ cuối cùng, có 80% bệnh nhãn có bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên ởmọi mức độ, sau đó giảm xuống còn 39% sau 6tháng theo dõi và 21% sau 18tháng theo dồi.
Nhin chung, bệnh thần kinh được thấy ởbệnh nhần trước đây chưa được điều trịvà ởcả bệnh nhân đã được điều trị.
Hôi chứng não trắng có hỏi phục (RPLSÌ), hay còn gọi làPRES – (Posterior Reversible Encephalopathy Syndrome) da dug ght nhận. Các dấu hiệu và triệu chứng của RPLS làđau đậu, chức năng thần kinh thay đổi, động kinh, thị giác bắt thường từmờ đến mù, liên quan hoặc không liênguan đến tắng huyết áp. Chấn đoán RPLS dựa trên xác nhận bằng chụp não.
Giảm bạch cẫu trung tính nghiêm trọng Giảm bạch câu đọ 3và 4 đã xảy raởnhững bệnh nhân ung thư đại trực tràng được điều trịbằng oxaliplatin. Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng huyết vảsốc nhiễm trùng bạch cầu đã được quan sát thầy ở sóc bệnh nhân, kế cả gây tửvong. Ngừng dùng oxaliplatn cho đến khi bạch câu trung tỉnh đạt mức >1,6 x103L. Giữ oxaliplatin nhiễm trùng huyết hoặc sốc nhiễm trùng. Giảm liều oxaliplatin sau khi tỉnh trạng giảm bạch cầu độ 4hoặc giảm bạch cầu trung tính kèm sắt cócải thiện
Độc tính trên phổi
Oxaliplatin có liên quan đến xơ phổi và có thế gây tử vong. Tân. suất chung của ho, khó thở, thiêu oxy ởbắt kỳđộ nào, độ 3 và độ 4. đã được ghỉ nhân. Trong một nghiên cứu, 1bệnh nhân tửvong do
viêm phổi cô tăng bạch cầu eosin ởnhóm sử dụng phác đồ chứa oxaliplatin, Trong trường hợp có các triệu chứng hồ hắp không giải thích được nhự ho khan, khó thở, tiếng ran ởphối hoặc có thâm nhiễm phổi trên X-quang, cần phải ngưng sử dụng oxaliplalin cho. đến khi loại trừ bệnh phổi mô kê hay xơ phối.
Độc tính trăn gan
Độc tính trên gan được ghí nhận bao gdm tang transaminase, alkalin phosphatase va bilirubin. Cần lưu ý trong sinh thiết gan: sung huyết, tăng sản, xơ gan, tốn thương tắc finh mạch. Các tồn thương mạch máu ởgan cần được đánh giá và theo dõi, nêu xét nghiệm chức năng gan cho kết quả bắt thường hoặc hạ huyết áp. mạch cửa mà không thẻ giải thich do dicăn gan.
Độc tinh trén tim mach GT kéo dải và thất loạn nhịp thất, kế cả tử vong đã được quan sát thấy. Khuyến cáo giám sát điện tim nếu bắt đâu điều trịcho những bệnh nhân suy tim sung huyết, chậm nhịp tim, các thuốc được biết để kéo dài khoảng QT, bao gôm thuốc chống loạn nhịp mức lavà III, và điều trịbắt thường điện giải. Điều chỉnh mức kali máu hoặc magnesi mau cothể bịthập trước khi bat dau dung oxaliplatin và theo dõi các chát điện giải định kỳtrong quá trính điều trị. Tránh dung oxaliplatin cho bệnh nhân cóhội chứng QT đài bắm sinh
Tiêu cơ vân Tiêu cơ ván, trong đó có trưởng hợp tửvong, đã được quan sát thầy ởnhững bệnh nhân được điều trịbằng oxaliplain. Ngừng ding oxaliplatin nếu có dầu niệu hoặc triệu chứng tiêu cơ vân xảy ra
Các xét nghiệm lãm sàng
Thường xuyên theo dõi bạch cầu, hemoglobin, tiểu câu và xét nghiệm máu (bao gdm ALT, AST, bilirubin va creatinine) true mai chu ky st? dung oxaliplatin. Kéo dai thai gian prothrombin va INR đôi khi có kêm theo hiện tượng xuất huyết ởnhững bệnh nhân dung thuốc chéng déng mau. Bénh nhan dung oxaliplatin và uống thudc chống đông máu cần được giám sát chặt chẽ hơn
Sứ dụng ởtrẻ em
Hiệu quả sử dụng oxaliplatin ởtrẻ em chưa được xác nhận. Oxaliplatin đã được dùng thử nghiệm cho 235 bênh nhân trong độ tuổi từ 7tháng tuổi đến 22 tuổi, tuy nhiên chưa thấy kết quả đáng kế
Bệnh thần kinh cảm giác được ghi nhận với liều 110-160 mg/mẺ. Ở liều 90 mg/m?, dịcảm, sốt và giám tiếu cầu lànhững phản ứng bắt lợi chính. Không thấy có đáp ứng Dựa trên những kết quả nghiên cứu, liều dùng oxaliplatin 130 mg/m* truyền tỉnh mạch trong 2 giờ vào ngày 1gua chu kỷ 3tuần được sử dụng. Gũng có thẻ dùng liều 85 mgim? vào ngây 1 cho chu kỳ 2 tuần
Với chế độ liều oxaliplatin 130 mg/m? mỗi 3 tuần trong tối đa 12 tháng, những bệnh nhân <10 kg dùng liêu 4.3 mg/kg. Các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo làgiảm bạch cầu, thiếu. máu, giảm tiếu cầu, nôn và bệnh thản kinh cảm giác. Liều oxaliplatin 130 mg/m? méi 3tuần trong tối đa 12 tháng hoặc 17 chủ kỳ. những bệnh nhân <12 tháng tating gliều ốxaliplatin 4,3 mg/kg. Các phản ứng phụ thưởng gặp út Hư locáo làbệnh than kính cảm giác, giảm tiểu cầu, thiếủ ¡„xiÕn, ALT tăng, AST tăng va buén nôn. Đáp ứng một phân đã được quan sát thầy. Sứ dụng ởngười cao tuồi Không thầy tuổi tác cótác động có ýnghĩa đến sự thanh thải platin. siêu lọc. Ởbệnh nhân >65 tuổi thường bịgiảm bạch cầu hạt độ 3-4 hơn so với bệnh nhận <66 tuổi. Tỷ lệphản ứng bắt lợi tổng thễ, bao gồm cả độ 3và 4,tương tự nhau ởcác nhóm tuổi khác nhau. Tỷ lễmắc bệnh tiêu chảy. mắt nước, hạ kali máu, giảm bạch câu, một mỏi và ngất cao hơn ở nhóm bệnh nhân >85 tuổi. Không cân hiệu chỉnh liều khởi đầu ở những bệnh nhân >65 tuổi.
SU DUNG ©PHU NU’ CO THAI VA CHO CON BU
Phụ nữ có thai ~Dựa trên tương tác trực tiếp với AND, oxaliplatin có thể gây độc tính trên phôi thai khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai. Hiện chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu có kiếm soát ởphụ nữ có thai. Nghiên cửu độc tỉnh sinh sản ởchuột đã chứng minh tác dụng phụ trên kha nang sinh sản và sự phát triễn của phöi thai khi dùng liệu dười liêu khuyên cáo cho người tỉnh trên diện tích bè mặt cơ thể. Nếu thuốc được sử dụng trong khi đang mang Ihai, hoặc nêu bệnh nhân có thai khi đang sử dụng thuốc, cẳn phải thông bảo cho bệnh nhân nguy cơ gây độc tính của thuốc trên bảo. thai. Bệnh nhân trong độ tuổi mang thai củn được khuyến cáo tránh có thai hoặc áp dụng phương pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trịvới oxaliplatin.
Phụ nữ cho con bú – Vẫn chưa xác định được oxaliplatin và các dẫn chất của nó có bài tiếtqua sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ và do oxaliplatin có thể gây các phản ứng nguy. hiểm trên trẻ bu sữa, cẳn phải ngưng cho bú hoặc phải ngừng trị liệu bằng oxaliptatin, sau khi cân nhắc lợi ích trịliệu cho mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không có tương tác dược động học giữa oxaliplatin tiều 85 mọ/m” và 5-FU/LV ởcác bệnh nhân được điều trịtheo chế độ trịliệu 2 tuần 1lần, nhưng nồng độ5-FU tăng khoảng 20% khi sử dụng oxaliplatin tiêu 130 mg/mÊ mỗi 3tuần.
Do các dẫn chất chứa plalin được dao thải chủ yếu qua thận, sự thanh thải của những dẫn chất này cóthế bịgiảm khi sử dụng đồng thời các hợp chất gây độc tính trên thận, mặc dù điều này chưa được nghiên cứu cụthế.
Inviro, platin không bịđầy khỏi protein huyết tương bởi các thuốc. sau: erythromycin, salicylat, sodium valproat, granisetron và paclitaxel. invitro, oxaliplatin khéng bichuyén héa va ciing khéng bi ức chế bởi các cytochrom P450 ởngười. Có thế tiên đoản không có tương tác thuốc qua trung gian P480, vivậy không cỏ nghiên cứu tương tác thuốc trên trung gian P450.
TÁC BONG DOI VOI KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY moc
Chưa có nghiên cửu về tác động của oxaliplatin đối với khả năng láixe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, điều trịbằng oxaliplatin có thể làm tăng nguy cơ chóng mặt, buôn nôn và nôn, và các triệu chứng thản kinh khác ảnh hưởng đến tuthé và thăng bằng, có thẻ cótác động ởmức độ nhẹ đền trung bình tới khả năng láixe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các phản ứng nghiêm trọng sau đây được báo cáo có liền quan đến việc dùng oxaliplatin Sốc phản vệ và phản ứng dịứng, bệnh lýthần kinh, giảm nghiệm trọng bạch cầu trung tính, độc tính trên phổi, nhiễm độc gan, độc tính trên tim mạch và tiêu co van
Các tác dụng phụ được ghi nhận khi sứ dụng oxaliplatin: Phản ứng dịứng, viêm mũi, quá mẫn, nổi ban, mệt mỏi, đau bụng, chảy máu cam, tăng cân, viêm kết mạo, đau đảu, khó thở, cảm giác đau, chảy nước mắt bắt thường, đau cơ, bất thường vẻ thị lực, đau thản kinh, sụt cân, chảy nước mắt, lạnh run, rồi loạn ngân ngữ, đề mẻ hôi, đau khớp. ho, đau lưng, rồi loạn da, phán ứng tại chỗ tiêm, rụng tóc, phản ứng ởda lay/da chân, đỏ bừng mặt, ngứa, da khô, hội chứng tay-chân, buôn nôn, tiêu chảy, nôn mứa, sưng miệng, chân ăn, táo bón, rối loạn vịgiác, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy-thông ruột, các triệu chứng đường tiêu hóa NOS, đầy hơi, miệng khô, trảo ngược dạ dày, viêm niềm mạc, sốt, nhiễm. trùng, alkalin phosphat tăng, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên {cấp tính/kẻo dài), rối loạn cảm quan, dịcảm. rồi loạn cảm giác. hậu họng, bệnh thân kinh cảm giác, triệu chứng thần kinh NOS, mắt ngủ, trằm cảm, chóng mặt, lodu, huyết khối, hạ huyết áp phù, đau ngực. huyết khối, phù ngoại vi, nhiễm trùng do giảm
bạch câu trung tinh, bạch cau lympho, sốt do giảm bạch cầu, giảm
bạch câu trung tỉnh, thiểu máu, giám tiếu cầu, giảm bạch tăng transaminase, tang ALP, ho, ndc cục, nhiễm khuẩn đường hô hắp trên, viêm hau họng. tăng đường. huyết. giảm albumin, tiêu nhiều lần, hạ kali máu, hạ natri máu, giảm calci máu, creatinin tầng, tiểu ramáu, bí
Các phán ứng phụ khác: Toàn thân: phủ mạch, sốc phản vệ
Rồi loạn tim mạch: kẻo dài T dẫn đến loạn nhịp thát, kẻ cả tử vong
Rồi loạn thằn kinh trung ương và ngoại biên: mắt phản xạ gần sâu, rồi loạn vận ngôn, dầu hiệu Lhermitte, liệt dây thản kinh sọ, rung giật bó cơ, hội chứng não tráng có hồi phục (RPLS, còn được gọi là PRES)
Rồi loạn thỉnh lực vả hệ tiền đình: điếc
Nhiễm trùng: sốc do nhiễm khuẩn, kẻ cả tứ vong
Phản ứng/quả mẫn khi truyền: thanh quản cothắt
Rối loạn hệ tiêu hóa vả gan: tiêu chảy/nôn mửa nặng gãy giảm kali
,viêm kết tràng (bao gồm cảtiêu chảy do Clostridlum đifieile), nhiễm toan chuyển hỏa: tắc ruột; tắc nghẽn ruột, viêm tụy, bệnh tắc nghén tinh mạch gan, xơ gan nhưng hiếm khi tiến triển.
Rồi loạn cơ xương và liên kết mô: co van, ké ca gây tửvong
Rồi loạn tiêu cầu, đồng mâu và chảy máu: giảm tiêu cầu de phản ứng dịứng-miễn dịch, kẻo dải thời gian prothrombin và INR ởbệnh nhân đang sứ đụng thuốc chống đông
Rồi loạn hồng cầu: hội chứng tán huyết-tăng urê máu, thiếu máu tần huyết do miễn dịch-dị ứng.
Rồi loạn thận: hoại tử ống thận cáp tính, viêm thận kẽ cắp tỉnh và suy thận cấp.
Rồi loạn hệ hỗ hắp: xơ hóa phỏi và các bệnh phỏi kẽ khác (đôi khi gây tửvong).
Rồi loạn thị giác: giảm thị lực, rồi loạn thị lực, viêm dây thân kinh thị giác và mắt thị lực thoáng qua (hồi phục sau ngưng điêu trị).
Thông báo cho bắc sĩcác tác dụng không mong muốn liên quan đến việc dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng
Oxaliplatin được chuyển hóa tự nhiên (không qua tác dụng của enzym) trong dung dịch sinh lýcủa cơ thể đề tạo thành các dẫn chất có hoạt tính, bằng cách chuyên địch gốc oxalat. Một số dẫn chất có hoạt tính sẽ nhanh chóng được tạo ra, bao gồm monoaquo- và diaquo DACH platinum, những dẫn chất này liên kết cộng hóa trị với các đại phân tử, tạo các câu nói chéo trên củng một chuối hoặc 2chuỗi ADN. Vịtrítạo các cầu nói chéo làtrên N7 của 2guanin kế can (GG), của cặp adenin-guanin (AG) kế cận, và các guanin nằm trong chuỗi 3GNG. Những câu nồi chèo này ức chế sự sao chép. ADN. Độc tính trẽn tế bào làkhông đặc hiệu theo chu kỷtếbào.
Các nghiên cứu invivo cho thay oxaliplatin có hoạt tính kháng ung thư biểu mô kết tràng. Khi phối hợp với 5-FU, oxaliplatin có tác. động kháng lại sự sinh sản tếbảo invitro và invive manh hon so với từng hợp chất riêng rẽtrên nhiều mô hỉnh ung ihư như HT29 (kết tràng), GR (tuyến vú), và L1210 (ung thư bạch cầu).
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Các dẫn chất của oxaliptatin có một phân đoạn hiện diện ởdạng. platin không liên kết với protein trong huyết tương siêu lọc. Sự giảm nổng độ platin trong huyết tương siêu lọc sau khi sử dụng oxaliplatin trải qua 3 pha, đặc trưng bởi 2pha phân bồ tương đổi ngắn (tuạa: 0,43 giờ và tuạo, 16,8 giờ) và một pha thái trừ sau cùng đài (tua; 391 giờ). Các thông số dược động học thu được sau khi truyền tĩnh mạch một liều đơn trong 2giờ ởliễu 85 mg/m” biểu thị ở dạng plalin siêu lọc có C„„ là0.814 ug#mL thể tích phân bố là 440L
Sự biến thiên giữa các ca thé va trong cling métca thể trên nòng. độ plalin ởdạng siêu lọc (AUCo..s ø) đượà đậnh giá đua 3chu kỳlà tương đối thấp (tương ứng với 23% và 6% mỗi tương quan về dược lực học với dng pfatin siêu lọc, tính an toản trên lâm sàng và hiệu quả điều trị.
Phân bó
Sau khi kết thúc. truyền Tĩnh mạch oxaliplafin trong 2giờ, có khoảng 16% liều plalin sử dụng hiện diện trong hệ tuân hoàn. 85% còn lại nhanh chóng được phân phúi trong các mô hoặc được đào thải qua nước tiêu. Ởcác bệnh nhãn, có trên 90% platin gắn không thuận nghịch với protein huyết tương. Các protein chinh gắn với thuốc là albumin va gammaglobulin. Platin cũng gắn không thuận nghịch và tích tụ (khoảng 2lan) trong hong céu, va hau như không có lác dụng gìởđây. Không có sự tích tụ platin trong huyết tương siêu lọc. sau khí sử dụng liều 85 mg/m” mỗi 2tuần.
Chuyến hóa
Ozaliplalin nhanh chóng chuyển hóa không qua tác động của enzym. Không có bằng chứng cho thấy cytochrom P450 điệu hòa chuyển hóa inviro.
Có đến 17 dẫn chất chứa platin được phát hiện trong các mẫu huyết tương siêu lọc của bệnh nhân, bao gồm cả một số dẫn chất có hoạt tính (monochloro DACH platinum, dichloro DACH platinum,
3
monoaquo va diaquo DACH platinum) và một số dẫn chát liên hợp không có hoạt tính.
Thải trừ
Đường đào thải chỉnh của platin làqua thận. Sau 5ngày sử dụng oxaliplatin truyền tĩnh mạch trong 2giở, sự đào thải platin qua nước tiểu chiếm 54%, đào thải qua phân chỉ chiếm 2%. Platin được thanh thải khỏi huyết tương ởtốc độ (10 —17 L/giờ), tương tựhoặc cao hơn tốc độ lọc cầu thận trung bình ởngười (GFR: 7,5 L/giờ). Không có sự ảnh hưởng của giới tính lễn sự đào thải platin siêu lọc. Sự thanh thải platin siêu lọc ởthận tương quan chặt chẽ với tốc độ lọc cầu thận GFR.
Dược động học ởnhóm đối tượng đặc biệt
Trẻ em
Các thông số dược động học của platin trong huyết tương siêu lọc đã được đánh giá ở105 bệnh nhi trong chu kỳ đầu tiên. Độ thanh thải trung bình ởbệnh nhi được ước tính qua phân tích là4,7 L/giờ. Các biến thiên về độ thanh thải platin ởbệnh nhi ung thư là41%. Các thông số dược động học trung bình của platin trong siêu lọc khi dùng liều 85 mg/m2 oxaliplatin: Cmax 0,75 +0,24 meg/mL, AUCO-48 7,52 +5,07 mcg-giờ/mL vàAUCinf 8,83 + 1,57 mcg-giờ/ml và ởliều 130 mg/m2 oxaliplatin: Cmax 1,10 +0,43 mcg/ml, AUCO-48 9,74 + 2,52 mcg-gid/mL vaAUCinf 17,3 +5,34 mcg-gid/mL.
Xem thêm mục Thận trọng và Cảnh báo, Sử dụng ởtrẻ em.
Suy giảm chức năng thận
Một nghiên cứu được tiến hành trên 38 bệnh nhân mắc các bệnh ung thư đường tiêu hóa tiến triển và có mức độ suy thận khác nhau. Nhóm bệnh nhân có chức năng thận binh thường (độ thanh thải creatinin (CrCl) >80 ml/phút, N=11), suy thận nhẹ (CrCI =50- 80 ml/phút, N=13), và suy thận mức trung bình (CrCl =30-49 ml/phút, N=10) được cho liều 85 mg/m2 oxaliplatin va nhém suy thận nặng (CrCI <30 ml/phút, N=4)dùng liều 65 mg/m2 oxaliplatin. So với nhóm có chức năng thận bình thường, giá trịAUC trung bình của platin ởnhóm suy thận nhẹ cao hơn 40%, nhóm suy thận trung bình cao hơn 95%, và nhóm suy thận nặng cao hơn 342%. Nông độ đỉnh trung bình C„a„ của platin tương tự giữa các nhóm chức năng thận bình thường, suy thận nhẹ và trung bình, nhưng ở nhóm suy thận nặng, Cmay cao hơn so với nhóm có chức năng thận binh thưởng 38%. Cần thận trọng ởbệnh nhân suy thận. Liều oxaliplatin khởi đầu cần được giảm ởbệnh nhân suy thận nặng. QUA LIEU Không có thuốc giải độc trong trường hợp quá liều với oxaliplatin. Ngoài triệu chứng giảm tiêu cầu, các triệu chứng khác có thể xảy ra như phản ửng quá mẫn, suy tủy, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và độc tỉnh trên thần kinh. Một số trường hợp dùng quá liều đã được báo cáo với oxaliplatin. Tác dụng phụ quan sát thấy làgiảm tiểu cầu độ 4(<25. 000/mm’) mà không có chảy máu, thiếu máu, bệnh thần kinh cảm giác như dị cảm, rồi loạn cảm giác, cothắt thanh quản và co giật cơ mặt, rồi loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, viêm miệng, đầy hoi, bung tova tặc ruột độ 4,Mắt nước độ 4,khó thở, thở khò khè, đau ngực, suy hô hắp, chậm nhịp tim và tửvong. Cần phải theo dõi những bệnh nhân nghỉ ngờ quá liều, và áp dụng các biện pháp điều trịhỗ trợ. Liều đơn tối đa của oxaliplatin là825 mg mm... BẢO QUẢN Bảo quản ởnhiệt độ đưới HẠN DÙNG 24 tháng kể từngày sản xuẫ x tC:edeH£ TƯƠNG THÍCH Sản phẩm thuốc đã pha loãng không được trộn lẫn với các thuốc khác trong cùng một túi truyền hoặc chung đường truyền. Oxaliplatin có thê truyền đồng thời với acid folinic qua công chữ Y. Không được trộn với thuốc hoặc các dung dịch kiểm, đặc biệt là5- FU. chế phẩm acid folinic chứa trometamol như một tádược hoặc muối trometamol trong các loại thuốc khác. Dung dịch có tính kiềm sẽ ảnh hưởng xấu đến sự ổn định của oxaliplatin. Không pha loãng oxaliplatin với dung dịch muối hoặc các dung dịch khác có chứa ion clorid (bao gôm calci-, kali- hoặc natri- clorid). Không sử dụng dụng cụtiêm có chứa nhôm. XU LY VA TIEU HUY Cũng như các thuốc trịung thư khác, cần thận trọng trong thao tác va pha ché dung dich oxaliplatin. Hướng dẫn xử lý Việc pha chế dung dịch thuốc tiêm oxaliplatin phải được thực hiện bởi các nhân viên ytếcó chuyên môn và phải hết sức thận trọng khi xử lýthuốc ung thư này. Nhân viên phải được trang bịcác dụng cụ thích hợp cho quá trình xử lýthuốc: áo dài tay, mặt nạ bảo hộ, mũ, kinh bảo hộ, găng tay vô trùng sử dụng một làn. Nếu dung dịch oxaliplatin tiếp xúc với da, phải rửa thật sạch với nước. Phải tuân theo các qui trình xử lývà tiêu hủy sau khi sử dụng, áp dụng với thuốc điều trịung thư. Phụ nữ cóthai nên được cảnh báo để tránh không tham gia xử lý thuốc. LƯU Ý Phải pha loãng dung dịch trước khi sử dụng. Chỉ dùng dung dịch truyền glucose 5% để pha loãng dung dịch oxaliplatin. Không pha loãng bằng dung dịch natri clorid hoặc dung dịch có chứa clorid. Hướng dẫn sử dụng với acid folinic (như calci folinat hoặc natri folinat) Oxaliplatin 85 mg/m? pha trong 250-500 mldung dich glucose 5% truyền đồng thời với acid folinic pha trong dung dịch glucose 5%, trong 2-6 giờ, sử dụng cổng chữ Yđặt ngay gần vịtrítiêm truyền. Không trộn lẫn hai thuốc này trong một túi dịch truyền. Yêu cầu acid folinic không chứa tádược trometamol và chỉ được pha loãng bằng dung dịch glucose 5% đằng trương, không trộn trong dung dich kiềm hoặc dung dịch natri clorid hoặc chứa clorid. Hướng dẫn sử dụng với 5-FU Truyén oxaliplatin trước khi truyền fluoropyrimidin, như 5-FU. Sau khi truyền oxaliplatin xong, sục rửa dãy chuyền vàsau đó mới truyền 5-FU. Dung dịch oxaliplatin chưa pha Kiểm tra dung dịch bằng mắt trước khi dùng. Chỉ sử dụng du dich trong sudt, khéng cévan. Thuốc chỉ dùng một lần. Phản chưa sử dụng cần được % Pha loãng dung dịch trước khi truyền Rút lượng dung dịch cần thiết rakhỏi lọvà pha loãng với 250 ml đến 500 midung dịch glucose 5% để đạt nồng độ trong khoảng từ 0,2 mg/ml đến 0,7 mg/ml oxaliplatin. Khoảng nồng độ này đã được chứng minh ổn định về mặt lýhóa. Tiêm truyền tĩnh mạch Dung dịch đã pha với glucose 5% ổn định về mặt lýhóa trong 48 giờ ở2°C đến 8°C vàtrong 24 giờ nhiệt độ 25°C. Trên quan điểm visinh, dung dịch đã pha nên sử dụng ngay. Nếu không sử dụng ngay, chỉ nên bảo quản thuốc không quá 24 giờ ở2°C đến 8°C trừ khi dung dịch được pha trong điều kiện vô trùng )Vàncó kiếm soát. Dung dịch tiêm truyền oxaliplatin đã được thử nghị ee với dụng cụtruyền bằng chắt liệu PVC. thật Có thể truyền dung dịch oxaliplatin mà không cần dhb/đng với nước cát. Pha oxaliplatin với 250-500 ml dung dịch glucose 5% để đạt nồng độ tốithiểu 0,2 mg/ml và truyền qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc con mạch trung tâm trong 2-6 giờ. Nếu truyền oxaliplatin kết nợ Zéi 5-FU, phải truyền oxaliplatin trước sau đó mới truyền 5-FU. ny, Đề thuốc xa tằm với của trẻ em. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 1lọ20 ml Sản xuất bởi: Fresenius Kabi Oncology Ltd. -Village Kishanpura, P.O Guru Majra, Tehsil-Nalagarh, Distt. Solan (H.P)-174101, Án Độ TUQ. CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG Nguyen Huy Hing 4