Thuốc Oxaplat: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcOxaplat
Số Đăng KýVN2-462-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngOxaliplatin – 100mg
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtEriochem S.A. Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios
Công ty Đăng kýPT Kalbe Farma Tbk Kawasan Industri Delta Silicon JI. M.H. Thamrin Blok A3-1, Lippo Cikarang, Bekasi
CUC QUAN LY DUOC
DUYET

^ La
BỘ Y TẾ
.7 Ga
ey ĐÃ PHÉ
| T0-ZT0E-S3-1SW | Z
| Lan đâu: I2.) 4
cayeq “dxQ
:seQ BIN
TON Yoleg
VON ‘Boy
uoypaful 104 sw ool uneidiyexoLivldvxo
R 1lọx100mg 7 ”
OXAPLAT
i i OXAPLAT Oxaliplatin Oxaliplatin 100 mg 100 mg
For |.V. injection

SALE UNDER RECORDED PRESCRIPTION Made inArgentina SALE UNDER RECORDED PRESCRIPTION Made inArgentina

“= ERIOCHEM
R
OXAPLAT
Oxaliplatin
100 mg
For LV. injection RxThuốc bántheađơn (XAPL AT(Thuốc tiêm GxallplatIn 181mg) Mỗilạbộtphatiêmcóchứa Oxalinlafin 100mg Đóng gói:Hộp1lạx100mg Chỉđịnh, chống chỉđịnh, liễudùng, cách dùng: Xem trong tờhưởng dẫnsửdụng. Đường dùng: Tiêm tĩnhmạch. Bảoquản nơikhômát, trong hộpkín,Nhiệt độ dưới 30C. Hạndùng: 24tháng kể từ ngày sảnxuất. Đãthuắc tránh xatâmtaytrẻem. Đọc kỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng. SBK; SéléSX;NSX; HD: Xem Reg. No:Batch No,Mfg. Date &Exp. Date trénbaobi
Sảnxuấtbởi: ERIOCHEM §.A.
Ruta 12,Km452(3107), Colonia Avellaneda, Departamento Parand, Entre Rios, Repablica, Argentina
Tiếpthiboi:PTKALBE FARMA Tbk., Kawasan Industri Delta Silicon, JI.M.HThamrin BlokA3-1, Lippo Cikarang, Bekasi, Indonesia Doanh nghiép nhdp khéu: Cácthông tínkhácđểnghịtham khảo tờhướng dẫnsửdụng kèmtheo
OXAPLATOxaliplatin 100 mg For injection
Manufactured by: ERIOCHEM S.A., 12Ruta, Km 452 (3107), Colonia Avellaneda, Departamento Parana, B Entre Rios, Republica, Argentina. K6

OXAPLAT Oxaliplatin100 mg For injection
Content: 1Vial Formula: each vial contains oxaliplatin 100mg, lactase monohydrate 900mg
Read pack insert

Store unđerBĐSC and đà protactea rơm| lnht. ⁄⁄ Keep out wy cher children.
Medicine authorized by Ministry ofHealth under Registration N°:50.363 (Argentina)

‘OXAPLAT Oxaliplatin 100 mg
For I.V. injection -Sale under recorded prescription.
Formula: Oxaliplatin 100mg, lactose monohydrate 900mg

Reg. No: 50.363 -Made inArgentina
Read package insert. Store under 30°C and protected from light. Keep out of reach of children.
Manufactured
by:
ERIOCHEM
S.A.

r£aaZodasi
⁄S ° ° a
OXAPLAT Oxaliplatin 100 mg 3 = = For I.V. injection -Sale under recorded prescription. 8
Formula: Oxaliplatin 100mg, lactose monohydrate 900mg WY 8
Read package insert. Store under 30°C and protected from light. Keep out of reach-of children ama8
Reg. No: 50.363 -Made inArgentina s
s8 32 zea 8 =na s pot (ie
ges š
a&ww-

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Thuốc nay chỉ bán theo đơn của bác sĩ
. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng,
Mun biết thêm thông tìn chỉ tiết xin hỏi bác sĩ hoặc được sĩ
– OXAPLAT
(Thuôc tiêm Oxaliplatin 100 mg)
THÀNH PHẢN: Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:
Hoat chat: 100mg Oxaliplatin
Ta duge: Lactose monohydrat
DANG BAO CHE: Bot pha tiêm
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp llọ x 100mg
DƯỢC LƯỢC HỌC:
Tác dụng điều trị: Chất alkyl hóa kìm hãm tế bào. Trọng lượng phân tử: 397,5
Độ hòa tan: Oxaliplatin íttan trong nước (6 mg/ml), rất íttan trong methanol và thực tế không tan
trong ethanol va aceton.
Oxaliplatin trong các dung địch sinh lý chuyên đôi thành các dẫn chất có hoạt tính bằng liên kết lòng
lẻo với oxalat mà không cần men xúc tác. Nhiều chất có hoạt tính quá độ được tạo ra bao gồm:
monoaquo và điaquo DACH platin (DACH=I.2-diaminocyclohexan), các chất này liên kết đồng hóa
trị với các đại phân tứ. Có hai loại liên kết chéo được tạo thành. Các liên kết chéo này được tạo
thành giữa các vị trí N7 của 2guanin cạnh nhau (GG). ađenin-guanin cạnh nhau (AG), và các guanin
tách biệt bởi một nucleotid ởgiữa (GNG). Các liên kết chéo này ức chế sự tái tạo và sao chép DNA.
Độc tính tế bào không đặc hiệu cho chu kỷ tế bảo.
Các tác dụng khác: Các nghiên cứu ở vivo đã chỉ ra hiệu qua cua oxaliplatin. Khi dùng phối hợp
với 5-fluorouraeil (5-FU), oxaliplatin biểu thị hoạt tính chẳng sự tăng sinh mạnh hơn ki Wang riêng
rế trong nhiều kiểu ung bướu [HT 29(ruột kết), GR (tuyến vú). và L.1210 (bệnh bạch cẦu 4 trong in
vitro va in vivo.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Hấp thu: Sw hấp thu platin sau khi dùng oxaliplatin qua 3chu kỳ được theo dõi bằng nồng độ platin
lọc được bằng siêu lọc theo thời gian (AUC o.4s) cho thấy có sự thay dôi giữa các bệnh nhân vả trong
từng bệnh nhân theo thứ tự từ vừa đến thấp (23% đến 6%).
Lưu ý: Sự hấp thu platin (AUC 94s) tang lên khi chức năng thận bị suy giảm. Sự hấp thu platin
(AUCo..s) tăng 60% với sự thay đối nhẹ của thanh thái creatinin (CL ‹; 50-80 ml/phút), 140% với sự
thay đổi thanh thải creatinin vừa (CL.. 30 đến < 50 ml/phúo và 190% với sự thay đổi thanh thải creatinin khi suy thận nặng (CL¿ < 30 ml/phút) so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường (CL„ >80 ml/phút.
Phân bố: Thể tích phân bỗ là 440 lít sau 2giờ dùng một liều oxaliplatin; khoáng 15% platin có mặt
trong tuần hoàn cơ thé; $5% được phân bố nhanh vào tô chức hoặc bị đào thái vào nước tiểu.
Liên kết protein: Thuốc liên kết rất cao và không thuận nghịch với protein huyết tương (trên 90%),
chủ
yếu là với albumin và gamma-globulin, liên kết không thuận nghịch và tích lũy (khoảng 2lần)
trong hồng cầu.
Sinh chuyến hóa: Oxaliplatin sinh chuyên hóa nhanh và mạnh không cân tác dụng của men. Trên
17 dẫn chất chứa platin đã được tìm thấy trong huyết tương đã qua siêu lọc có cả nhiều chất có độc
tính tế bao va một số chất liên hợp không có độc tính tế bào. Trong nghiên cứu #: viro không thay
bằng chứng chuyên hóa thông qua cytochrom P450.
Mưa đời:

Trang 1/9

Sau khi dùng oxaliplatin sự giảm nông độ platin thu được bằng siêu lọc cho thấy nửa đời qua 3pha
là:
“. Pha alpha (phân bố) nửa đời là 0.43 giờ.
” Pha beta (phân bố) nửa đòi là l6,§ giờ.
= Pha gamma (cuối cùng) nửa đời là 391 gid.
Nong độ định trong huyẾt tương: Nông độ platin đính (Cmax) siêu lọc được là 0,814 pg/ml sau khi
truyền 2giờ một liều đơn 85 mg/mỶ.
Thi trừ.
Qua thận: đường đào thải chính sau 5ngày khoảng 54%.
Qua phân: sau 5ngày khoảng 2%.
Thanh thải: từ 10 đến 17 lit/gid, trong tu hoặc vượt quá tốc độ trung bình lọc qua cầu thận người
(GFR: 7,5 lit/gio).
Lưu ý- Thanh thải thận của platin siêu loc duoc cé lién quan dang ké voi GFR (Glomerular Filtration
Rate =Tốc độ lọc qua cầu thận).
CHỈ ĐỊNH
Ung thw biéu mô ruột kết (điều tri bé tro): Oxaliplatin duoc chi định trong điều trị ung thư ruột
kết khi đã truyền với 5-FU/Leucovorin trong giai đoạn 3đề điều trị bổ trợ cho bệnh nhân đã cắt bỏ
hoàn toàn khôi uban đầu. Chỉ định này dựa trên sự cải thiện của những bệnh nhân sống sót hết bệnh
sau một thời kỳ theo dõi tiếp 4năm.
Ung thư biểu mô kết trực tràng (điều tri): Oxaliplatin được chi định phối hợp với truyền 5-
FU/Leucovorin để điều trị ung thư ruột kết và trực tràng tiến triển.
Ung thư biếu mô kết trực tràng tiến triển hoặc di căn không cắt bỏ được: Oxaliplatin được chỉ
định dùng phối hợp với 5-FU/Leucovorin hoặc capecitabin để điều trị bổ trợ hoặc giảm nhẹ trước
hết cho các bệnh nhân đang trong tình trạng này.
LIEU DUNG:
Điều trị phối hợp: Oxaliplatin được sử dụng trong một phác đồ điều trị phối hợp. bao gồm 5-
fluorouracil và leucovorin. Sự xuất hiện các tác dụng có hại và/hoặc tính trầm trọng của chúng có
thể thay đổi được bởi việc dùng 5-FU và leucovorin trong phác đồ điều trị này.
Để điều trị các tác dụng có hại: Đối với các bệnh nhân mắc các phản ứng do tính quá mẫn đối với
oxaliplatin, thi epinephrin, corticosteroid, và các kháng histamin được dùng để làm giảm các triệu
chứng. .
Đối với các bệnh nhân mắc các phản ứng cám giác thần kinh dai dăng độ 3, thì cần %XeWÀxét việc
ngừng điều trị với oxaliplatin. Phác đồ truyền 5-FU/LV không cần phải thay đổi.
Kéo dài thời gian truyền oxaliplatin từ 2giờ đến 6giờ làm giảm Cmax khoảng 32% và có thê làm
giảm nhẹ độc tính câp. Thời gian truyền đối với 5-FU/LV không cần phải thay đổi.
Các dạng phân liều tiêm truyén dung cho:
Ung thư biểu mô ruột kết giai đoạn IH: Kế hoạch dùng thuốc được khuyến cáo đối với oxaliplatin
cho dùng trong 2tuần cho 12 chu kỳ (tổng cộng 6tháng) như sau:
“_ Ngày thứ I: Truyền tĩnh mạch go-aliplatin 85 mg/m? trong 250 dén 500 ml dextrose 5% trong
nước và leucovorin 200 mpg/m trong dung dịch dextrose 5% trong nước. Cả hai thuốc được
truyền trong 120 phút trong cùng thời gian trọng các túi tách biệt dùng dây truyền hình chữ Y và
tiếp theo truyền tĩnh mạch 5-FU 400 mg/m” trong khoảng 2 đến 4 phút, tiếp đến truyền tĩnh
mạch 5-FU 600 mg/mŸ trong 500 ml dung dịch dextrose trong nước (được khuyên) trong 22 giờ
liên tục.
= Ngày thứ 2: Truyền tĩnh mạch leucovorin 200 mg/m’ pha loang trong dung dung dich dextrose
5% trong nước (được khuyén) trong 120 phat, tiép theo truyền 5-fluorouracil 400 mg/m? trong
khoảng 2đến 4phút, tiếp theo truyén 5-fluorouracil 600 mg/m? trong 500 ml dung dich dextrose
trong nước (được khuyên) trong 22 giờ liên tục.
Lưu ý:Đối với các bệnh nhân mặc các phản ứng cam giác thần kinh dai dăng giai đoạn II không tự
mắt đi, cần phải xem xét việc giảm liều oxaliplatin ” 75 mg/mẺ. Phần truyền 5-FU/LV trong
» “
. tf § : Trang 2/9
X ix h „ B fm

phác đồ không cần phải thay đổi. Đối với các bệnh nhân mắc phản ứng thần kinh cảm giác dai dăng
giai đoạn III cần phải xem xét việc ngừng điều trị.
Đôi với các bệnh nhân sau khi phục hồi từ độ 3-4 dạ dày ruột (không kê điều trị phòng ngừa) hoặc
độc tính ao huyết độ 3-4. được khuyến cáo giảm liều oxaliplatin xuông 75 mg/m? va 5-FU xuống
300 mg/mˆ và 500 mg/m? và truyền trong 22 giờ. Liều tiếp theo cần để chậm lại cho đến khi bạch
cầu trung tinh đạt được trị số > l,5×10 ỌA.
Ung thu biểu mô kết trực tràng tiễn triển:
Kẻ hoạch liều được khuyên đối với oxaliplatin dùng trong 2tuần như sau:
” Ngày tứ 1: Truyền tĩnh mạch Oxaliplatin 85 mg/m” grong 250 dén 500 ml dung dich dextrose
5% trong nuéc va leucovorin 200 mg/m? trong dung dich dextrose 5% trong nước, cả hai truyền
trong khoảng 120 phút cùng thời gian trong các túi riêng biệt, dùng dây truyền hình chữ Y, tiếp
đó truyền 5-FU 400 mg/m” trong 2 đến 4 phút, tiếp đến 5-FU 600 mg/m? trong dung dich
dextrose 5% trong nước (được khuyên) truyền liên tục trong 22 giờ.
” Ngay thir 2: Leucovorin 200 mg/m? truyén tĩnh mạch trong 120 phút, sau đó 5-FU 400 mg/m?
trong 2 đến 4 phút, tiếp đến 5-FU 600 mg/m? trong dung dịch dextrose 5% trong nước (được
khuyên) truyền liên tục trong 22 giờ.
Lưu ý: Đôi với các bệnh nhân mắc các phản ứng thần otal cảm giác dai dăng độ II và không tự
khỏi, thì phải xem xét giảm liều oxaliplatin xuông 65 mg/m’. Việc truyền 5-FU/LV trong phác đồ
này không cần phải thay đổi. Đối với các bệnh nhân mắc phản ứng thần kinh cảm giác độ III thì cần
xem xét ngừng điều trị.
Đối với bệnh nhân sau khi phục hồi từ độ 3-4 dạ dày ruột (không kê điều trị phòng ngừa) hoặc độc
tính tan huyết độ 3-hthì được khuyên giảm liều oxaliplatin xuống 65 mg/m” và 5-FU xuống 300
mg/m” và 500 mg/mẺ, truyền trong 22 giờ. Liều tiếp theo cần chậm lại cho đến khi bạch cầu trung
tính đạt được > 1.5 x 10° /L và tiểu cầu đạt >75 x 10”/L.
Sự phối hợp liễu khác:
Hóa trị đơn hoặc điều trị phối hợp:
Cé thé ding liéu 130 mg/m? oxaliplatin, cứ mỗi 3tuần nhắc lại nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu
chứng độc tính quan trọng nào xây ra.
Liều dùng cho trẻ em thông thường: Không được thiết lập.
Liều dùng cho người già: Xem liều thường dùng cho người lớn.
Pha chế dạng phân liều:
Không bao giờ được dùng dung dịch natri clorid hoặc các dung dịch chứa clorid khác đề pha loãng
dung dịch thuốc cuối cùng.
Pha chế dạng tiêm truyền phân liều:
Oxaplat 100 mg: Thêm 20-40 ml nước pha tiêm hoặc dung dich dextrose 5% dé thu đưệ |nồng độ
2,5 5,0 mg/ml oxaliplatin.
Độ én định: Có thê bảo quản được dung dịch hoàn nguyên từ 24 đến 48 giờ trong lọ ban đâu của nó,
6 2-8 °C. Do thuốc không chứa các chất báo quản kìm khuẩn, nên được khuyến cáo chỉ sử dụng
trong vòng 8gid.
Pha loãng để sử dụng:
Pha loãng dung dịch đã hoàn nguyên với 250-500 ml dung dịch dextrose 5% và dùng truyền tĩnh
mạch. Trước khi dùng, phải kiểm tra dung dịch xem có vật thể tiểu phân không. Dung dịch dé truyền
có thê bảo quản trong 6giờ ởnhiệt độ phòng (20-25°C) hoặc đến 24 giờ ở2-8° C.
Tương ky: Oxaliplatin tương ky trong dung dịch với các thuốc kiềm hoặc môi trường kiềm (như
dung dịch kiềm cúa 5-FU) nên không được trộn với các chất này hoặc dùng đồng thời trong cùng
dây truyền.
Dây truyền phải tráng kỹ với dung dịch dextrose 5% trước khi dùng bất cứ thuốc dùng đồng
thời nào.
Không dùng kim hoặc bộ truyền tĩnh mạch chứa các bộ phân làm băng nhôm. vì có thê tiếp xúc với
oxaliplatin khi pha hoặc trôn thuốc. Nhôm đã có báo cáo cho rằng có thể gây phân hủy các hợp chất
platin.
Thông tín phụ trợ:
Cần thận: Hóa trị. Xử lý và hủy bỏ đúng cách. Không làm đông lạnh. Tránh ánh sáng.
X lệ ALBE Trang 3/9

Giám sát bệnh nhân:
Các kiểm tra lâm sàng và các phép thử phòng thí nghiệm sau đây được khuyên thực hiện trước mỗi
chu kỳ điều trị với oxaliplatin.
Phép thứ phòng thí nghiệm: Alanin aminotransferase ALT (SGPT), aspartat aminotransferase AST
(SGOT),bilirubin huyết thanh. creatinin huyết thanh. hemoglobin, đếm tiểu cầu, bạch cầu và công
thức máu.
Cần thực hiện giám sát chuẩn trước mỗi chu kỳ dùng oxaliplatin; phải giám sát bệnh nhân về các
dâu hiệu tế bào máu thấp, và phải báo cáo về sốt, ia chảy kéo dài, hoặc có bằng chứng nhiễm khuẩn.
Bệnh thần kinh —độc tính thần kinh:
Bệnh nhân phải được đánh giá về bệnh thần kinh và độc tính thần kinh trước khi tiếp tục điều trị với
oxaliplatin trong các chu kỳ tiếp theo.
Độc tính phỗi: Phải giám sát bệnh nhân đối với các triệu chứng hô hấp không giải thích được như
ho không có đàm, khó thở, hoặc có hình ảnh thâm nhiễm khi chụp X quang phôi. Cần phải ngừng
dùng
oxaliplatin cho đến khi có thê loại trừ được bệnh viêm phôi kẻ hoặc xơ hóa phôi.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Các xem xét yhọc sau đây đã được chọn dựa trên ýnghĩa lâm sàng tiềm năng.
Trừ những tình huống đặc biệt, thuốc không được dùng khi có các vẫn đề y học sau đây:
Quá mẫn với oxaliplatin hoặc các hợp chất platin khác /Đỡ có báo cáo các phản ứng dị ứng dân đến
từ vong liên quan đến các hợp chất platin)
Phải xem xét lợi ích và rủi ro khi có các vấn đề sau đây:
Thay đổi chức năng thận (phải sử dụng oxaliplatin thận trọng. vì platin được đào thải chủ yếu qua
thận). Bệnh suy tủy xương, có thai, cho con bú. những thay đổi nghiêm trọng thần kinh.
CANH BAO VA DE PHONG:
Tính nhạy cảm chéo hoặc các vẫn đề liên quan: Chống chỉ định cho các bệnh nhân đã biết có tiền
sử quá mẫn với oxaliplatin hoặc các hợp chất platin khác. Phản ứng quá mẫn hoặc dị ứng có thể xây
ra chỉ trong vài phút sau khi dùng thuốc.
Tính gây ung thư: Chưa có các nghiên cứu dài hạn trên sinh vật để đánh giá khả năng gây ung thư
của oxaliplatin.
Tính gây đột biến: Oxaliplatin không gây đột biến đối với vi khuẩn (phép thử Ames), nhưng gây
đột biến với các tế bào loài động vật có vú i vo (thử nghiệm tế bào lympho chuột L5178 Y).
Thuốc là clastogenic cả in vitro (su lam lac chromosom trong té bao lympho ngudi) va in vivo (thir
nghiệm vi nhân tế bào tủy xương chuột).
Mang thai/sinh san:
Kha nang sinh san: Nguoi ta da quan sat dugc trén ché su hong tinh hoan dac trung baj và thoái
hóa, sự giảm sản và chứng teo sau khi dùng liều 0,75 mg/kg/ngày trong 5ngày, môi 28 ngàk Mong 3
chu kỳ (liều dùng cho chó bằng khoảng một phần sáu liều khuyên dùng cho người dựa theo diện tích
bẻ mặt cơ thê).
Có thai: Tỷ lệ có thai không bị ảnh hưởng khi chuột đực được dùng 3chu kỳ oxaliplatin giao phối
với chuột cái cho liều íthơn một phần bảy của liều được khuyên dùng cho người tính theo diện tích
bề mặt cơ thể cho 2chu kỳ. Oxaliplatin gây ra tý lệ chết tăng lên và làm chậm sự phát triển của của
chuột con trong nghiên cứu sinh sản này.
Oxaliplatin gây hại cho phôi khi dùng cho phụ nữ có thai. Cần khuyên phụ nữ tránh dùng oxaliplatin
khi sẽ có thai. Cần phải đánh giá nguy cơ tiềm tàng đối với bào thai của bệnh nhân dùng thuốc này.
Việc sử dụng oxaliplatin đã gây ra tỷ lệ chết tăng lên (khi dùng trong các ngày 6đến 10 và 11 đến
16 của chu kỳ thai nghén), và gây ra tác dụng không mong muốn cho sự phát triển của phôi (khi
dung trong các ngày 6-10 của chu kỳ thai nghén).
Cho con bú: Chưa biết liệu oxaliplatin hoặc dẫn chất của nó có tiết vào sữa người hay không. Tuy
vậy, do các phản ứng có hại nghiêm trọng -tiềm năng đối với trẻ sơ sinh đang bú. quyết định dừng
cho bú hoặc hoãn dùng thuốc phải tính tới tam quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Đối với trẻ em: Không có các thêng tin về anh hưởng của oxaliplatin lên dân sô trẻ em. Độ an toàn
và hiệu quả của thuốc đối với các bệnh nhânđà: rẻ em chưa được thiết lập.
£5% số bệnh nhân dựa trên các trị số thu được trong phòng thi nghiệm)
và NCI CTC độ 3-4. (NCIENational Cancer Institute, CTC=Common Toxicity Criteria)
8 Creatinin trong huyết thanh: Các trị số tăng creatinin trong huyết thanh xây ra trong 10% số
bệnh nhân thứ lâm sảng; các trị số tăng này vào mức độ 3-4. Các trị số creatinin huyết thanh tăng
khí phác đồ hóa trị dựa vào việc truyền oxaliplatin va 5-FU/LV.
Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy:
Không có nghiên cứu vẻ tác động lên khả nang lái xe và sử dụng máy đã được thực hiện. Tuy nhiên,
viée diéu tri oxaliplatin din dén tăng nguy K tự mặt, hàn nâe và nôn và triệu chứng thần kính
f Xi ĐC Trang 5/2

lA

khác có ảnh hưởng đến dáng đi và cân bằng và do đó có thể ảnh hường ít hoặc trung bình lên khả
năng lái xe và sử dụng mảy móc.
TAC DUNG KHONG MONG MUON:
Ảnh hưởng lên thần kinh: Các ảnh hưởng lên thần kinh, cả cấp tính, thuận nghịch và độc tính đối
với thần kinh cảm giác kéo đài là những tác dụng phụ thường c6 cua oxaliplatin. Độc tính với thần
kinh cảm giác có thể đễ xây ra do tiếp xúc với lạnh hoặc đồ vật lạnh.
Các bệnh thần kinh cảm giác, trước hết là thần kinh ngoại biên, cấp tính, thuận nghịch có thê xây ra
trong những giờ truyền oxaliplatin hoặc sau một đến hai ngày dùng thuốc, Những bệnh thần kinh
này thường tiêu tan đi trong vòng 14 ngày và thường tái phát khi dùng liều tiếp theo. Các triệu
chứng có thể bao gồm: dị cảm thoáng qua. loạn cảm giác, giảm cảm giác ởtay, ngón chân, xung
quanh miệng. hoặc cô họng. Các triệu chứng có thể tăng lên khi tiếp xúc với nhiệt độ lạnh hoặc vật
lạnh. Cần tránh phòng bệnh chất nhay trong lúc truyền oxaliplatin. Cũng đã có các báo cáo các phản
ứng co thắt miệng, cảm giác lưỡi bắt thường. loạn vận ngôn, đau ở mắt và cam giác tức ngực.
Trong 1đến 2% bệnh nhân được quan sát có hội chứng cấp tính loạn cảm giác hầu thanh quán. Các
triệu chứng có thể bao gồm cảm giác chủ quan của chứng nuốt khó hoặc khó thở kèm theo có hoặc
không co thắt thanh quản. co that phế quản.
Bệnh thần kinh cảm giác, trước hết là vùng ngoại biên kéo dài quá L4 ngày thường đặc trưng bởi dị
cám. loạn cảm giác, giâm cảm giác, nhưng cũng có thể bao gồm thiểu hụt sự nhận cảm của cơ thể
dan đến trở ngại cho các hoạt động hang ngày như viết, cài khuy, nuốt và khó di. Những triệu chứng
này có thê được thuyền giảm trong một vài bệnh nhân khi ngừng dùng oxaliplatin.
Những tác dụng không mong muốn sau đây đã được chọn lọc trên cơ sở ýnghĩa lâm sảng tiêm năng
của chúng.
Lưu ý: Dùng đồng thời với 5-fluorouracil có thể làm thay đổi tần số xuất hiện của các tác dụng
không mong muốn sau đây:
Những phân ứng cần phải chú ƒ’khi điều trị:
Thiếu máu: Da nhợt nhạt, thở khó phải gắng sức, cháy máu hoặc yếu mệt bất thưởng.
Đau khớp: Đau trong khớp xương, đau cơ, hoặc cứng cơ, khó vận động.
Đau ngực, ho kéo dài; mất nước: Lũlần, giảm nước tiểu, chóng mặt, khô miệng, ngây ngắt, tăng
nhịp tim, tính nóng nảy nhẹ, thở nhanh. mắt trũng, khát. mệt mỏi hoặc yêu bất thường, da nhăn.
Khó thở.
Phù, hội chứng tay và chân: Lòng ban tay hoặc đáy bàn chân bong tróc, đò và/hoặc phồng rộp; tê
cóng, đau, ngứa râm ran, cảm giác bất thường ởlòng bàn tay. đáy bàn chân.
Phản ứng tại chỗ tiêm: Chảy máu, da bong tróc, bỏng rát, lạnh, biến màu; cảm giác tức, phát ban.
nhiễm khuẩn, viêm sưng, ngứa, nổi cục, tê cóng, đau. phát ban, đỏ, tạo sẹo, đau nhức, phồng rộp.
nhạy cảm, ngứa râm ran. loét, nóng, có cả thoát mạch.
Giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính:
Đi ngoài phân đen như hắc ín, đau ngực, ớn lạnh, đi tiêu khó và đau, thở gấp, đau họng. n ty
hoặc có vết trắng trên môi hoặc trong miệng. sưng các tuyến, cháy máu hoặc thâm bắt th
yếu bắt thường.
Bệnh thần kinh: Cảm giác lười bất thường, bỏng rát. kiến bò. ngứa. hoặc râm ran trên da, khó phát
âm, khó thờ, khó thực hiện các thao tác hàng ngày như viết, cài khuy, nuốt, đau ở mắt, co giật
miệng. tê cóng, giảm cảm giác hoặc đau fay, chân, xung quanh miệng hoặc họng, tức ngực. cảm giác
kim châm, đau nhói do bệnh thần kinh cảm giác cấp tính, thuận nghịch, trước hết ởvùng ngoại biên,
hoặc bệnh thần kinh cảm giác, trước hết ởvùng ngoại biên kéo dải qua 14 ngay.
Viêm miệng: Phông rộp hoặc viêm sưng miệng.
Giảm tiểu cầu: Đi ngoài ra phân màu den như hắc in, cháy máu nướu răng, nước tiểu hoặc phân có
máu, nồi vết đỏ tròn trên da, chảy máu hoặc thâm tím bất thường.
Bệnh huyết khối: Đau ngực, háng hoặc chân, đặc là ở chân. khó thở, đau đầu đữ dội đột
ngột. nói ngọng, đột nhiên thờ gấp, đột nhiên mất điều vận, tê liệt tay chân nặng, thay đổi thị lực.
Lưu ý: Thoát mạch có thể dân đến đau sung tai chỗ, có thê nặng và dan dén biến chứng, gỗm cả
hoại tit. “`
Những phần ứng ítxây ra: K ÁLB L B E

Trang 6/9

tec

Phản ứng dị ứng: Ho, khó nuốt. chóng mặt, tim đập nhanh, phát ban, ngứa. phù hoặc phồng mi mat,
hoặc xung quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi, thở dốc, phát ban trên da, tức ngực, yếu mệt bất thường,
thở khò khè.
Thiêu năng kali: Co giật, giam nước tiểu, khô miệng. tim đập không đêu. tăng cơn khát. ăn mắt
ngon. thay đổi tính tình, đau hoặc co cơ, buồn nôn hoặc nôn. tê cóng hoặc râm ran trong tay, chân,
hoặc môi, thở nông, yếu mệt bắt thường.
Phân ứng hiếm gap:
Xo héa trong phdi: sốt, ho, thở nông.
Những phần ứng xẩy ra không xác định: Những phản ứng bắt gặp trong qúa trình kiểm tra hậu
mại, nhưng tần số xuất hiện không xác định.
Sốc phản vệ: Ho, khó nuốt, chóng mặt, nhịp tim nhanh, phát ban, ngứa, phù hoặc phông mí mắt,
môi, lưỡi, thở nông, phát ban da. tức ngực, yêu mệt bất thường, thở hon hén.
Phù mạch: Nỗi nhiều mày đay, kèm theo phù mặt, mí mắt, môi. họng, tay, chân, ngón chân, cơ quan
sinh dục.
Viêm ruột kết bao gồm cả: Co bóp dạ dày, nhạy cảm, đau, đi ngoài ra nước hoặc máu, sốt. la chảy
do Clostridium difficile: eo thắt mạnh và đau bụng hoặc dạ dày, bụng nhạy cảm, ía chảy ra nước và
nặng có thê chảy máu và sốt.
Liệt thần kinh sọ: Cơ mặt suy yếu.
Điếc, giảm tỉnh anh của mắt: Giảm thị lực.
Ja chảy nặng, loạn vận ngôn: Khó nói, nói ngọng, thay đôi lỗi và nhịp lời nói.
Tạo bó cơ: Co rúm cơ dưới da nhìn thấy được.
Hội chứng urê tán huyết: Đi ngoài ra phân đen như hắc ín, nước tiểu có máu, tăng hoặc giảm
lượng nước tiểu, có các vết đỏ tròn trên da, phù mặt, ngón tay, ngón chân, hoặc phần dưới của chân,
chảy máu hoặc thâm tím bắt thường, yếu mệt bất thường, mắt hoặc da vàng.
Bệnh tắc mạch gan: Phình bụng, đau và đầy bụng ởbên phải, tăng cân, mắt và da vàng.
Tắc ruột: Đau bụng, táo bón nặng, nôn nhiều.
Thiếu máu tán huyết miễn dịch- dị ứng: Dau lưng, chân, hoặc đau dạ dày, chảy máu nướu răng,
ớn lạnh, nước tiểu sẫm màu. khó thở, suy yếu, sốt, sưng toàn thân, đau đầu, ăn mắt ngon. buồn nôn
hoặc nôn, chảy máu mũi, da tái, đau họng, mặt hoặc da vàng.
Giảm tiểu cầu miễn dịch -dị ứng: Đi ngoài ra phân đen như hắc ín, nước tiêu hoặc phân có máu.
có các vết đỏ tròn trên da. chảy máu hoặc thâm tím bất thường.
Tắc ruột non: Đau bụng. táo bón nặng, buồn nôn, nôn.
Dấu hiệu Lhermitte: Sau mỗi cử động cúi cổ, có cảm giác như sốc điện chạy xuống sau lưng và hai
chân.
Mat phan xa day chang sau, toan huyét chuyén hóa: Lú lẫn, buồn ngủ, rung cơ, buồn nôn, thở
sâu nhanh, thao thức, co thắt dạ dày, yêu mệt bắt thường.
Viêm dây: thần kinh mắt: Mù mắt, mù màu vàng lam, nhìn mờ, thị lực giảm.
Viêm tuyến tụy: Sưng. ớn lạnh, táo bón. nước tiêu đậm màu, nhịp tim đập nhanh, sot, khôn§ tlêu, ăn VN : mắt ngon, buồn nôn, đau trong dạ dày, bên cạnh hoặc bụng. có thé lan ra sau lưng, nôn, mầf hoặc da
vàng.
Rối loạn thị trường: Nhìn mờ, giảm hoặc thay đồi thị lực.
Phản ứng cần phải chú ýkhi điều trị, nễu các phản ứng tiếp diễn hoặc gây khó chịu.
Đau bụng, chán ăn: An mat ngon, giam can.
Đau lưng, táo bón, ia chảy, chóng mặt, khó tiêu: Ở chua. nóng rát, khó tiêu, khó chịu trong da
dày, rỗi loạn tiêu hóa hoặc đau.
Mệt mỏi: Yếu mệt bất thường.
Sắt, đau đầu, mất ngủ: Không ngủ được. khó ngủ.
Buồn nôn, viêm mũi: Ngạt mũi, chảy mũi, hắt hơi.
Rùng mình: Cảm giác lạnh, run bất thường.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Xung huyết tai, xung huyết mũi, ớn lạnh, ho, sốt, hắt hơi, hoặc
đau họng. đau nhức cơ thé, dau dau, mat tiếng, chảy mig mệt bất thường. khó thở.
Phan tng itxdy ra:
K KA L B = Trang 7/9
Khó tiểu: Đi tiêu khó hoặc đau. rát khi tiểu.

i/.

Chảy máu cam: Chảy máu mũi.
Đầy hơi: Chướng bụng, cảm giác day. thừa hơi trong dạ dày hoặc ruột non, thài khí.
Bốc hỏa: Cảm giác nóng. đỏ mặt. cô, cánh tay, và đôi khi cả ngực trên.
Trào ngược da dày thực quản: Ở nóng, nôn.
Nắc, chảy nước mắt bất thường: Cháy nước mắt bất thường.
Viêm màng nhầy: Nứt môi, ia chảy, khó nuốt, đau họng, loét. hoặc có vết trắng trên môi, lưỡi. hoặc
trong miệng.
Phù ngoại biên: Sưng hoặc phù mặt. cánh tay, bàn tay, phần dưới của chân, hoặc ngón chân, tăng
cân nhanh, râm ran ởtay, hoặc chân bất thường. tăng hoặc giám cân.
Viêm hầu: Đau nhức cơ thể, xung huyết, ho, đăng trong họng, sốt, khản tiếng, chảy mũi, sung hạch
cỗ, đau khi chạm vào, khó nuốt, thay đôi giọng.
Phát ban, lạc vị: Thay đổi vị giác, vị giác bất thường, khó chịu.
Những phản ứng không cân phải lưu ýtrong điều trị:
Phản ứng ítxây ra:
Rụng tóc: Rụng tóc, tóc thưa mỏng.
Thông báo cho Bác sỹ của bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan tới việc dụng thuốc.
Thông tin liều tông quát:
Việc sử dụng oxaliplatin cần có bác sĩ giỏi có kinh nghiệm sử dụng các thuốc hóa trị ung thư giám
sát. Chỉ có thể quản lý điều trị và các biến chứng phù hợp khi có sẵn các điều kiện chân đoán và điều
trị. Trước khi sử dụng oxaliplatin không đòi hỏi thủy hợp.
Người ta khuyên áp dụng theo sơ đồ: cho dùng thuốc chống nôn gồm các chất chẹn 5-HT; (có hoặc
không có dexamethason) trước khi điều trị với oxaliplatin.
Hiện tượng thoát mạch do oxaliplatin có thê dẫn đến đau tại chỗ, viêm sưng có thê nặng và dẫn đến
biến chứng gồm cả hoại tử.
Dây truyền oxaliplatin phải tráng với dung dịch tiêm dextrose 5% trước khi dùng các thuốc dùng
đồng thời nào.
Ăn kiéng/dinh dưỡng: Cần phải tránh dùng nước đá. nước lạnh. các vật lạnh chườm lên da đề làm
lạnh trong khi truyền oxaliplatin, vì nhiệt độ lạnh có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng thần
kinh cấp tính.
Xem xét độ an toàn trong khi sử dụng thuốc này:
Sau đây là các thao tác chỉ tiết cần phải thực tập trong khi xử lý và chuẩn bị dung dịch truyền từ
oxaliplatin:
= Mang bao tay trong khi xử lý và pha chế dung dịch truyền với oxaliplatin.
“.. Rửa vùng da bị dính dung dịch oxaliplatin ngay và kỹ với xà phòng và nước.
“_Súc kỹ niêm mạc với nước néu dinh voi oxaliplatin.
Can phải lưu ý rằng những người tham gia vào pha chế và sử dụng các chất chỗng tân sản để tiêm
truyền có thể bị rủi ro vì tính gây đột biến tiềm năng, tính gây quái thai và/hoặc gây ung thề của các
chất này, mặc dầu rủi ro thực sự chưa biết. Hội đồng cố vân dược điển Mỹ khuyên đề phdnglkhi xử
lý cả trong pha chế và loại bỏ các chất chống tân sản. Những đề phòng sau đây đã được đề nghị:
“_ Sử dụng buồng ngăn chặn sinh học trong khi hoàn nguyên và pha loãng thuốc tiêm truyền và
mang bao tay phâu thuật và khẩu trang dùng một lần.
“ Kỹ thuật sử dụng đúng để ngăn chặn ô nhiễm thuốc ở nơi làm việc, người thao tác trong khi
chuyền đổi giữa các đồ đựng (bao gồm việc tập huấn kỹ thuật này cho nhân viên).
” Loại bỏ kim, bơm tiêm, ống. lọ đựng thuốc, và phần thuốc không sử dụng cân thận và đúng cách
vào đồ đựng thích hợp dùng cho mục đích này.
“ Một số trung tâm yhọc đã phát trién hướng dẫn chỉ tiết dé xử lý các chất chống tân sản.
QUÁLIỀU: | 3
Không có thuộc chông độc đặc hiệu đôi với oxaliplatin. Cậ ác dụn ai uđây đã được chọn
trên cơ sởý nghĩa lâm sàng tiêm năng, sau khi bị quá liêu aliplatin. aa OF
Dau nguc, tim dap cham:
Trang 8/9

Đau ngực hoặc khó chịu, chóng mặt, hoặc ngất chóang, tính nóng nảy nhẹ, thở nông, nhịp tỉm chậm
hoặc không đều, mệt bất thường.
Ïa chảy
Khó thở
Loạn cảm giác: Thiếu cảm giác.
Chặn tủy xương: Đi ngoài ra phân đen như hắc ín, nước tiểu và phân có máu, ho hoặc khản giọng,
khó đi tiểu, sốt hoặc ớn lạnh, đau nhiều vùng thắt lưng, hoặc bên cạnh, có các vết đỏ tròn trên da,
chảy máu hoặc thâm tím bat thường.
Độc tính thần kinh: Bối rối, hôn mê, lú lẫn, mất phương hướng, chóng mat, khong tu chu, chop mat
nhanh, thiếu phối hợp, ngủ lịm, co giật cơ, liệt, yêu sức nặng, lên cơn. nói lắp, rung mình.
Di cam: Bong rat, kiến bò, ngứa, hoặc râm ran trên da.
Liệt hô hấp, giảm tiêu cầu: Đi ngoài ra phân đen như hắc ín, chảy máu nướu răng, phân hoặc nước
tiểu có máu, có vết đỏ tròn trên da, chảy máu hoặc thâm tím bắt thường.
Nôn nhiều, thở khò khè.
Điều trị đắc hiệu quá liều: Không có thuốc chống độc đặc hiệu cho oxaliplatin. Xem hướng dẫn
phân liều đặc biệt khi sử dụng thuốc này.
Chăm sóc hỗ trợ: Khi bệnh nhân bị quá liều, cần chăm sóc hỗ trợ như cho thủy hợp. truyền hỗ trợ
chất điện giải và tiểu cầu. Bệnh nhân cố ý dùng hoặc nghỉ ngờ quá liều cần tham vấn chuyên khoa
tâm thần kinh.
HAN DUNG: 24 thang ké tir ngay sản xuất.
BAO QUẢN: Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C, trong hộp kín. Tránh ánh sáng.
Han dùng của thuốc sau khi pha thành dung dịch: Dung dịch sau khi pha ồn 5INŸy on 06
giờ ởnhiệt độ từ 20°C —25°C hoặc lên tới 24 giờ ởnhiệt độ từ 2°C -8°C.
KHONG DUNG THUOC QUA HAN CHO PHEP
TIEU CHUAN: Nha san xuat.
DE THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM
Tén va dia chi nha san xuat:
ERIOCHEM S.A.
Ruta 12, Km 452 (3107), Colonia Avellaneda,
Departamento Parana, Entre Rios, Reptblica, Argentina. /
Dai diện cơ sở đăng ký:
(Sign ¢» stamp here)
Ho tén: Mimi Yosiani
Chuc danh: Registration Manager a CUC TRUONG
PT KALBE FARMA Tbk. TRƯỞNG PHÒNG
»
X KALBE

Ẩn