Thuốc Neo-Ergo Injection: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcNeo-Ergo Injection
Số Đăng KýVN-16504-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMethylergonovine maleate – 0,2 mg/ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống 1 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtOriental Chemical Works Inc. No-12, Lane 195, Chung-Shan 2 Rd, Lu-Chou Dist, New Taipei City 247
Công ty Đăng kýKwan Star Co., Ltd. 21F-1, No. 268, Sec. 1, Wen Hwa Road, Banciao Dist., New Taipei city 220
Thuốc
bán
theo
đơn
0.0.2mg/ml
|
N
EO-ERGO
Injection
“Oriental”
(1ml
x10
Amp]
|
N
E
C-
E[2
G
C@
Thuốc
tiêm
“Oriental”
PHO
dieh
wen
ay

^Z BO YTE A
ý DƯỢC
DUYET ^
DA PHE
9 CUC QUAN LY D
Tiêm
bắp,
tiềm
tĩnh
mạch

Whole uu RAS.

Lan dau
NEO

-ERRGO.
Injection
“Oriental”
Í1ml
x10
ống
|

THÀNH
PHÀN:
mỗi
mlchứa
Methylergonovine
Maleate…………………..
0.2mg
CHÍ
ĐỊNH.
Co cơ
tửcung
quá
mức,
thuốc
được
dùng
điêu
trịcocơtửsử
không
hoàn
toàn,
hoặc
chảy
máu
saukhisinh,
hoặc
phòng
vàđiều
trịchảy
máu
saukhisảythai.
LIÊU
LƯỢNG
VẢCÁCH
DÙNG:
xinxem
chỉtiếttrong
tờhướng
dẫn
sử
ng
CHÔNG
CHÍ
ĐỊNH:
Phụ
nữcóthai
giaiđoạn
1vàgiai
đoan
2quá
trÌnh
chuyểndạ
vàtrước
khiphần
lớnnhất
củađâu
thai
nhiđược
đảy
rangoài.
Tang
huyết
ápnăng,
nhiễm
độc
thai
nghén
dotăng
huyết
áp,bệnh
tắcmạch
máu;
nhiễm
trùng
huyết.
THẬN
TRỌNG:
Xinxem
chỉtiếttrong
tờhướng
dẫn
sửdung
BAO
QUẢN:
Bảo
quản
ởnhiệt
độphòng
dưới
30°C
vàtránh
ánhsáng
TIEU
CHUAN:
USP
30
XUÁT
XỬ:
ĐàiLoan

DEXATAM
TAY
TRE
EM
enc
KỸHƯỚNG
DÀN
SỬDỤNG
TRƯỚC
KHI
DUNG
DNNK:
UCAN
THEM
THONG
TIN
XIN
HOIYKIEN
BAC
SI
:
Zz
THUOC
NAY
CHI
ĐƯỢC
BÁN
THEO
ĐƠN
CỦA BÁC

5
rn
KHÔNG
DÙNG
QUÁ
LIÊU
CHỈ
ĐỊNH
3
O
>
1
SOK
(Visa
No):
Nhà
sản
xuÁt.
»
m
$4616
SX(LotNo):
ORIENTAL
CHEMICAL
WORKS.
INC.
=
z2
NSX_
(Mfg
Date):
&
No.12,Lane
195,
Chung-shan
2nd
Rd.,

q)
HSD
(Exp.
Date)
Luchou
Dist.,
New
Taipei
Cily,
Taiwan,
R.O.C.
*
O

1ml/Ông
IM/IV
NEO-ERGOTH
tiêm
“Oilental”

89K(ViewNo.rjE
94169X(LotNo.):
NSX
[MIg.Date):

Ayan
98
50.400.
TW./00278FA:(089992

Se

_z

HNO
g

THUOC TIEM NEO-ERGO HE D521
à 2 PAX(2180590079 Thanh phan: Cờ
Mỗi ml có chứa:
Methylergonovine Maleate ……………………… 0.2 mg
Tá dược: Maleic acid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm ụ |
Dược lực học
Hoạt chất Methylergonovine maleate với dạng chế phẩm mới làdung dịch thuốc tiêm. Thuốc
có tác dụng làm co cơ tử cung hoặc chống xuất huyết như Ergometrine Maleate. So với
Ergometrine Maleate thì Methylergonovine làm tăng co bóp tử cung hoặc chồng xuất huyết 3
với lực co mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn Ergometrine. Trong số các chế phẩm từErgot, Š đây làhợp chất có hiệu lực nhất. Hơn nữa, sản phẩm này đạt tác dụng trong thời gian rất ngắn,
có tác dụng sau 2-5 phút tiêm bắp và sau 0,5 -lphút tiêm tĩnh mạch. dy
Z-
Dược động hoc
Methylergonovine maleate có tác dụng trực tiếp lên cơ trơn tử cung và làm tăng tần suất ,tần
số, biên độ của nhịp co thắt. Do đó thuốc có tác dụng thúc đây và duy trì tác dụng tăng trương
lực cơ tử cung làm rút ngăn giai đoạn thứ 3của quá trình sinh nở và giảm mất máu. Tác dụng
của thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch làngay lập tức; sau khi tiêm tĩnh mạch tác dụng xuất hiện
sau 2-5 phút, và tác dụng của thuốc đến sau 5-10 phút khi dùng đường uống. Sinh khả dụng
đường uống làkhoảng 60% mà không có sự tích lũy sau khi dùng liều lặp lại. Trong suốt quá
trính dùng thuốc sinh khả dụng đường tiêm bắp đạt 78%. Đối với liêu 0.2 mg tiêm bắp nồng
độ đỉnh trong huyết tương đạt 5918 +1952 pg/mL được ghi nhận sau 0.41 +0.21 giờ.
Theo nghiên cứu dược động học về đường tiêm tĩnh mạch, Methylergonovine được phân bố
nhanh chóng từ huyết tương đến các mô ngoại vi trong vòng 2-3 phút hoặc íthơn. Thê tích

phân bố (Vdss/F) của Methylergonovine là 56.] + 17.0 l, và độ thanh thải huyết tương
(CLp/F) là 14.4 +4.5 L/h. Sự giảm của nồng độ thuốc trong máu được chia thành hai giai
đoạn với thời gian bán thải trung bình của thuốc là 3.39 giờ (từ 1.5 đến 12.7 giờ).
Methylergonovine được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Các ergot alkaloid phần lớn chuyên
hóa và thải trừ qua gan.

Chỉ định:
Làm tăng co cơ tử cung, thuốc được dùng điều trị co cơ tử cung không hoàn toàn, hoặc chảy
máu sau khi sinh, hoặc phòng và điều trị chảy máu sau khi sảy thai.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc được dùng trong giai đoạn ba của quá trình sinh, tiêm bắp 200mcg sau khi vai trước
của trẻ được đưa ra, hoặc muộn nhất làngay khi đứa trẻ được đưa ra. Liều tương tự cũng
được dùng trong ngăn ngừa hoặc điều trị chảy máu sau khi sinh hoặc sảy thai, thuốc có thê
được dùng lặp lại mỗi 2-4 giờ khi cần thiết có thê lên tới tối đa 5liều. Trong trường hợp khẩn
cấp thuốc có thể được đưa với liều tương tự bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít
nhất lphút để giảm tác dung bat lợi của thuốc, đặc biệt làtăng huyết áp.
Chống chỉ định
I. Phụ nữ có thai giai đoạn 1và giai đoạn 2quá trình chuyên dạ và trước khi phần lớn nhất
của đầu thai nhi được đây rangoài.
2._Tăng huyết áp nặng, nhiễm độc thai nghén do tăng huyết áp, bệnh tắc mạch máu; nhiễm
trùng huyết.
3. Quá mẫn cảm với các ergot alkaloid (dihydroergotamine va ergotamine). +bế
Thận trọng:
1. Không sử dụng thuốc trong suốt thời gian sinh khi mà đầu đứa trẻ chưa được đây rangoài
hoặc khi hai đứa trẻ trong ca sinh sinh đôi chưa rahoàn toàn.
2. Tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng hơn 60 giây. Thận trọng với bệnh nhân tăng huyết áp,
suy thận hoặc suy giảm chức năng gan, phụ nữ đang cho con bú.
3. Đau bụng, khó chịu đường tiêu hóa, ra mồ hôi, choáng váng, đau đầu. Tăng huyết áp
không thường xuyên, phản ứng co mạch nhịp tim chậm. Phản ứng phản vệ không thường
xuyên.
= ` . * , Ẩ ` . .. 4. Tăng cường tác dụng co mạch của các chât cường giao cảm hoặc ergometrine.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Thuốc được chống chỉ định trong quá trình mang thai.S ựco bóp tử cung mạnh trong quá
trình mang thai có thé dan tới làm ngạt thai nhi thậm chí dẫn tới tử vong. Nếu vô tình dùng
Methylergonovine trong 3tháng đầu của thai kì, có thê vẫn tiếp tục mang thai. Hình ảnh siêu
âm chỉ tiết có thể giúp loại trừ những rối loạn về phát triển hình thái.
ịm|
về
xI
i:

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Methylergonovine đã được tìm thấy trong sữa mẹ nhưng rõ ràng là lượng không đủ để gây
ảnh hưởng cho trẻ bú mẹ. Khuyến cáo rằng dùng liều đơn Methylergonovine theo đường tiêm
trong phòng sinh rõ ràng không gây ra vẫn đề cho trẻ bú mẹ và có thê được dùng khi thật sự
cần chi định. Hỏi ýkiến bác sĩtrước khi cho trẻ bú.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thê gây hoa mắt chóng mặt, không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm những
hoạt động cần sự tỉnh táo khi đang dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Chat tre ché CYP3A4 (Khang sinh macrolide va cac chat ức chế Protease)
Có ítnhững báo cáo về các phản ứng có hại nghiêm trọng của thuốc khi sử dụng kết hợp các
thuốc ergot alkaloid (dihydroergotamine và ergotamine) với các chất ức chế CYP3A4, kết
quả làgây co mạch dẫn đến thiếu máu não cục bộ và/hoặc thiếu máu các đầu chi. Mặc dù
chưa có báo cáo nào về những tương tác này khi sử dụng Methylergonovine đơn độc với các
chất ức chế CYP3A43 tiềm tàng như các kháng sinh macrolide (erythromycin,
troleandomycin, clarithromycin), các chất ức chế enzyme protease của virus HIV hoặc các
chất ức chế enzyme sao chép ngược (ritonavir, indinavir, nelfmavir, delavirdine) hoặc các
khang nam azole (ketoconazole, itraconazole, voriconazole), nhung không nên sử dụng đồng
thời các nhóm thuốc ức chế CYP 3A4 với methylergonovine. Các chất ức chế CYP 3A4 it
tiềm tàng hơn như saquinavir, nefazodone, fluconazole, nước bưởi ép, fluoxetine,
fluvoxamine, zileuton, clotrimazole can phai than trọng khi sử dụng đồng thời với
methylergonovine.
Tương tác dược động học liên quan tới enzyme cytochrome P450 khác chưa được biết đến.
Thận trong khi sử dụng methylergonovine maleate đồng thời với các thuốc gây co mạch cũng
như các ergot alkaloid khác. % _
Tác dụng khâng mang muan
Phản ứng bất lợi hay gặp của thuốc làtăng huyết áp xảy ra trên một vài bệnh nhân với các
triệu chứng như động kinh và/hoặc đau đầu. Trường hợp hạ huyết áp cũng đã được phi nhận.
Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn và nôn cũng thường xảy ra. Các phản ứng
hiểm khi quan sát được bao gồm đau tức ngực thoáng qua, khó thở, tiêu máu, viêm tắc tĩnh
mạch, ngộ độc nước, ảo giác, chuột rút ởchân, chóng mặt, ù tai, nghẹt mũi, iachảy, toát mô
hôi, đánh trống ngực, hôi miệng.

Có ítbáo cáo ghi nhận các trường hợp sốc phản vệ mà không có bất kì mối quan hệ nguyên
nhân nào đên thuôc.
Quá liều
Các triệu chứng quá liều cấp tính của methylergonivine có thê bao gồm: buồn nôn, nôn mửa,
đau bụng, têngứa các đầu chỉ, tăng huyết áp, trong một số trường hợp nặng có thể hạ huyết
áp, suy hô hấp, hạ thân nhiệt, co giật, hôn mê.
Giải độc
Điều trị ngộ độc cấp tính làđiều trị triệu chứng thường bao gồm các quá trình sau:
1… Loại bỏ thuốc rakhỏi cơ thể bằng cách ngưng đưa thuốc vào cơ thể, rửa dạ dày, sử dụng
thuốc xô, hỗ trợ lợi niệu.
2. Duy tri kha nang thông thoáng đường thở, đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân bịco
giật hoặc hôn mê.
3. Điều chỉnh huyết áp về bình thường trong trường hợp hạ huyết áp bằng các thuốc tăng
huyết áp.
4._Kiểm soát sự co giật với các thuốc chống co giật.
5. Kiểm soát sự co mạch máu ngoại vibằng cách làm ấm các đầu chỉ khi cần thiết.
Đóng gói: Imlx10 ống/hộp
Bao quan: Bao quản ởnhiệt độ phòng dưới 30°C và tránh ánh sáng 2
Hạn sử dụng: 3năm kê từ ngày sản xuât ›

THUOC NAY CHI DUOC BAN THEO DON CUA BAC Si
DE XA TAM TAY TRE EM
DOC KY HUONG DAN SU DUNG TRUOC KHI DUNG
NEU CAN THEM THONG TIN XIN HOI YKIEN BAC SY
KHONG DUNG QUA LIEU CHi DINH

SDK:

Nha san xuat:

ORIENTAL CHEMICAL WORKS, INC
O NO. 12, LANE 195, CHUNG-SHAN 2“° RD. Y
we LU-CHOU DIST., NEW TAIPEI CITY, TAIWAN, RR.0.C. 7

EHÖ CỤC TRƯỞNG >2/ w nth Yfs : Af TT. Chany / Gi j™ “7 l1/newegg Ea) Ựỳ(bù #V lt£75 SteerFU /¡L0 SỬ

Ẩn