Thuốc Morphin 30 mg: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Morphin 30 mg |
Số Đăng Ký | VD-19031-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Morphin sulfat – 30 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 Số 9 – Trần Thánh Tông – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
25/11/2013 | Công ty CPDP TW2 | Hộp 3 vỉ x 7 viên | 6500 | Viên |
26/06/2019 | Sở Y tế Hà Nội | Hộp 3 vỉ x 7 viên | 7150 | viên |
BO Y TE
CUC QUAN LY DUGC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
MORPHIN 30mg
Morphin suifat 30mg
(seer ia oz
“Gs
Bing yeyns uiydowy
bwo¢g NIHdHOW
Số lô SX, HD được in chìm trên vỉ
CÔNG THỨC: Cho 1viên nang hoi causes 30mg Tádược (Tinh botsắn, Avicel, Magnesi stearat)….vd 1viên nang BẢO QUAN: Nơikhô, nhiệt độdưới 30C, tránh ánh sáng.
DEXA TAM TAY CUA TRE EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
Chỉ định, chống chỉ định, liểu lượng – cách dùng, tác dụng không mong muốn, tương tác thuốc vàcác thông tin khác: Xin đọc trong tờhướng dẫn sửdụng bên trong hộp.
SĐK:
MORPHIN
30mg
21
vién
nang
© intosinnmness
MORPHIN 30mg
CONG TY C6 PHAN DUUC PHAM TRUNG UONG 2 9Trần Thánh Tông -Q.HaiBà Trưng -HàNội -Việt Nam Sảnxuất tại: Lô27, KCN Quang Minh -Mê Linh -HàNội -Việt Nam: ĐT: (04).20474126
3p¿x7 giên nang `
SDK:
c> oOay
=¬as—a== =—=oca)=—ac2So©Sre ad=Sae => ra
MORPHIN
30mg
21
viên
nang
Bueu
uạIA L£
MAI,-#
tổ~Ata
MẪU TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
R, THUOC BAN THEO DON
ĐỂTHUỐC XATẦM TAY CỦA TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬDỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DUNG THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI ÝKIẾN CỦA BÁC SĨ
on Oién nang
MORPHIN 30mg
TRÌNH BÀY: Hộp 03vỉx07viên nang.
CÔNG THỨC: Cho 1viên nang Morphin sulfat…………………-.——- chien 30mg Tádược (Tinh bộtsắn, Avicel, Magnesi stearat)…..vđ 1viên nang DƯỢC LỰC HỌC: Morphin tác dụng chủ yếu trên hệthần kinh trung ương vàtrên ruột qua thụthể muy (1)ởsừng sau tủy sống. Mặc dùmorphin cótác dụng tương đối chọn lọctrên thụ thể muy, nhưng cóthể tác động trên các thụ thể khác, đặc biệt ởliều cao. Tác dụng rấtđadạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ, thay đổitâm trạng, ứcchế hôhấp, giảm nhu động dạdày ruột, buồn nôn,nôn, thay đổi vềnội tiết vàhệthần kinh tự động.Tác dụng giảm đau
do thay đổi nhận cảm đau vàmột phần dotăng ngưỡng đau.
Hoạt tính giảm đau qua trung gian nhiều làdotác dụng khác nhau trên hệthần kinh trung ương. Morphin ứcchế hôhấp làdoứcchế tác dụng kích thích của CO2 trên trung tâm hô
hấp ởhành não. Trong sốcác tác dụng của morphin trén tam thần, tác dụng rõ
nhất làgây sảng khoái, nhưng cũng cóngười bệnh trởthàn trầm cảm hoặc ngủ
gà,mất tập trung vàgiảm trínhớ. À Morphin làm tăng giải phóng hormon chống bài niệu, làm giảm lượng nước tiểu.
Morphin làm giảm trương lựcvànhu động sợicơtrơn dọc vàtăng trương lựcsợicơ
vòng đường tiêu hóa (cơthắt môn vị,hậu môn, Oddi, bàng quang). Morphin cóthểtrực tiếp gây giải phóng histamin, dođólàm giãn mạch ngoại viđột
ngột, như ởda, thậm chígây cothắt phế quản. Tác dụng trên tim mạch thường rất
yếu, nhưng đôikhi, ởmột sốngười bệnh, cóthể xảy rahạhuyết áprấtrõ. Morphin gây nghiện rấtnghiêm trọng. Sựquen thuốc cũng phát triển, người bệnh
đau nhiều, cần điều trịlâu dài, thường cẩn liều tăng dần mới khống chế được đau.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Morphin được hấp thu qua đường tiêu hóa, chủ yếuởtá tràng. Sinh khả dụng khi uống là25%, vàtăng lênnhiều khiung thư gan. Trong huyết tương, khoảng 1/3 morphin liên kết với protein. Morphin không ởlâu
trong các mô, và24giờ sau khi dùng liều cuối cùng, nồng độtrong mô còn thấp.
Mặc dùvịtrítácdụng chủ yếu của morphin làởhệthần kinh trung ương, nhưng chi cómột lượng thấp qua được hàng rào máu -não. Con đường chính chuyển hóa morphin làliên hợp vớiacid glucuronic đểtạo thành
các sản phẩm còn hoặc không còn hoạt tính. Morphin -6-glucuronid, làchất
chuyển hóa chính của morphin và
có tác dụng dược lýkhông khác morphin.
Ởthanh niên, nửa đời của morphin khoảng 2-3giờ. Ởngười cao tuổi, nên dùng
liều morphin thấp hơn, dothể tích phân bốnhỏ hơn, chức năng thận giảm ởngười
cao tuổi. Rất ítmorphin thải dưới dạng không thay đổi. Thuốc thải trừqua lọc ở
cầu thận,
chủ yếu dưới dạng morphin -3-glucuronid, một chất chuyển hóa không còn hoạt
tính; 90% được thải trừtrong ngày đầu tiên. Morphin vàcác glucuronid qua vòng
tuần hoàn gan-ruột, dođómorphin cóởtrong phân.
Ởtrẻsơsinh vàtrẻđểnon morphin thải trừchậm hơn nhiều. Nửa đờitới6-30giờở
trẻdénon, 7giờ ởtrẻ dưới 1tháng tuổi. Người bịbệnh gan cũng cóthể thải
morphin chậm hơn và cần phải thận trọng vềliều dùng đểtránh ứcchế hôhấp do
tích lũythuốc. CHỈ ĐỊNH: Các trường hợp đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau
khác:-Đau sau chấn thương. -Đau sau phẫu thuật. -Đau ởthời kỳcuối của bệnh, đau doung thư. -Con đau gan, đau thận (nhưng morphin cóthể làm tăng cothắt). -Đau trong sản khoa. Phối hợp khigây mê vàtiền mê. CÁCH DÙNG-LIỀU LƯỢNG: Dùng theo sựchỉdẫn của thầy thuốc Liều uống trung bình là1viên 30mg, cứ12giờ một lần. Liều thay đổitùytheo mức
độđau. Nếu đau nhiều hoặc đãquen thuốc, liều cóthể tăng lên 60mg, 90mg
hoặc phối hợp morphin vớithuốc khác đểđược kếtquả mong muốn. Đợt điều trịthông thường không quá 7ngày. Đối với người bệnh đãtiêm morphin, liều uống phải đủcao đểbùcho tác dụng
giảm đau bịgiảm đikhiuống. Liều cóthể tăng 50-100%. Cần thay đổi liều theo
từng người bệnh, docókhác nhau lớngiữa các cáthể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Suy hôhấp. Triệu chứng đau bụng cấp không rõnguyên nhân. Suy gan nặng. giaTH ng Chấn thương não hoặc tăng áp Trạng thái cogiật. ? Nhiễm độc rượu cấp hoặc m Trẻ em dưới 30tháng tuổi
TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR): Khoảng 20% người bệnh buồn nôn vànôn. Phần lớn tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng. Nguy cơcác phản ứng kiểu phản vệlàdomorphin cótác dụng giải phóng trực tiếp histamin. Nghiện thuốc cóthể xuất hiện sau khi dùng liều điều trị1-2tuần. Có những trường hợp nghiện chỉsau khidùng 2-3ngày. Hội chứng caithuốc: Xảy ratrong vòng vài giờ sau khingừng một đợt điều trịdài vàđạttớiđỉnh điểm trong vòng 36-72giờ. Thường gặp, ADR> 1/100 Toàn thân: ứcchế thần kinh. Nội tiết: Tăng tiếthormon chống bàiniệu. Tiêu hóa: Buồn nôn vànôn (khoảng 20%), táo bón. Tiết niệu: Bíđái. Mắt: Cođồng tử. Ítgặp, 1⁄1000