Thuốc Molid 300: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMolid 300
Số Đăng KýVD-20736-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGemfibrozil- 300 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây La Khê – Hà Đông – Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
18/03/2016Công ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 10 vỉ x 10 viên1950Viên
Molid:oo

THANH
PHAN/
COMPOSITION:
Mỗiviên
nang
cứng
chứa/
Each
capsule
contains
Gemfibrozil.

Tádược
vđ/Exclplents.q.
CHỈĐỊNH,
CHỐNG
CHỈ
ĐỊNH,
CÁCH
DI
TINKHAC
/indications
Contraindications,
Dosage,
Administration
andother
information:
Xem
tohuéng
dẫnsửdung
kémtheo/
Seethe

package
insert
inside.
BAO
QUAN
STORAGE:
Đểnơikhô,nhiệt
độdưới
309C/
Store
inadryplace,
below
30°C.

006
PH9N
Molid:oo
Gemfibrozil
300
mg
SĐÐK(Reg.No):

DWT”ˆ

Hộp
10vỉx10 viên
nang
DEXATAM
TAYTREEM.
BOC
KYHƯỚNG
DAN
SỬDỤNG
TRƯỚC
KHIDÙNG/
KEEP
OUT
OFREACH
OFCHILDREN.
CAREFULLY
READ
THEACCOMPANYING
INSTRUCTIONS
BEFORE
USE
CÔNG
TYCPDƯỢC PHẨM
HÀTÂY
Lakhê-Hà
Đông-Hà
Nội

HATAPHAR

YVHdVLVH
Buoo¢

AyLYHddd5’1″ “GS

fesseness
00s PITOW
3

00 PTO
Z01qUU18)
MVHdVIVH ISP WOILNSDVWaWHd AVLYHGs

O4qLJU12E

002P1JOWN
HVHdV1VH AVLyHddd25 15GS

Số lô
SX(Lot.No):
Ngày
SX(Mfg.Date):
HD(Exp.Date): TIEU
CHUAN/
SPECIFICATIONS:
USP32

MVHdV1vH

3SF Ty5ILn35vWNwvHad
32a. co
00°PIJOÿN

CỤ ^
C QUẢN LÝ Z BỌ Y TE
DA PHE DUYET
DƯỢC
Lân đâu:Aak…..b………Ả4….
^ ww

BYP
ene
Gemfibrozil
300
mg
SĐÐK(Reg.No): DATHATAPHAR
Boxof10blisters
of10 capsules
HATAY
PHARMACEUTICAL
JSC
LaKhe-Ha
Dong-Hano:

ASlq

Hướng dẫn sử dụng thuốc:
Thuôc ban theo don
MOLID 300

-Dạng thuốc: Viên nang cứng.
-Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Gemfibrozil 10mg
Ta dược vẩ lviên
(Tá dược gồm: Povidon K30, bột tale, tỉnh bột san, tinh bột mì, calci hydro phosphat, ethanol
95%, natri lauryl sulphat ).
-Cac đặc tính được lực học:
Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, va là thuốc chống tng lipid huyết.
Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid, nhu VLDL (lipoprotein ty trong rat
thap), tang nhe nong d6 HDL (lipoprotein ty trong cao) va co tác dụng khác nhau trén LDL
(lipoprotein ty trong thap). Tac dung trén nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của
lipoprotein lipase, đặc biệt trong cơ, dẫn đến tăng thủy phân lượng triglycerid trong VLDL và
tăng dị hóa VLDL. Gemfibrozil còn làm thay đổi thành phần của VLDL do làm giảm sản sinh ở
gan apoC -III là chất ức chế hoạt tính của lipoprotein lipase, và cũng làm giảm tổng hợp
triglycerid trong VLDL ởgan.
Cùng với tác dụng trên lipid máu, gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm
giảm nguy cơ về bệnh tim mạch.
Tác dụng lâm sàng của gemfibrozil hoặc của bất cứ thuốc acid fibric nào khác trên nồng độ
lipoprotein phụ thuộc vào tình trạng banđầu của lipoprotein tùy theo tăng hoặc không tăng
lipoprotein huyết. Người tăng lipid máu đồng hợp tử apoEz⁄apoE¿ đáp ứng tốt nhất với liệu pháp
gemfibrozil. Nong dé cao triglycerid va cholesterol có thể giảm mạnh, và
bệnh uvàng phát ban
nhiều cục và uvàng gan bàn tay có thể giảm hoàn toàn. Cũng có tác dụng tốt trên đau thắt ngực
và tập tễnh cách hồi.
Liệu pháp gemfibrozil ởngười tăng triglycerid huyết nhẹ (ví dụ, triglycerid < 400 mg/dl) tức 4,5 mmol/lít thường gây giảm nồng độ triglycerid 50% hoặc hơn, và tăng nồng độ HDL cholesterol 15% đến 25%, đặc biệt ởngười tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình. Gemfibrozil có tác dụng tốt ở người tăng triglycerid huyết nặng và có hội chứng vi chylomicron huyết. Trong khi liệu pháp đầu tiên là phải loại trừ chất béo khỏi chế độ ăn với mức tôi đa có thé được, thì gemfibrozil giúp vừa làm tăng hoạt tính của lipoprotein lipase vừa làm giảm tong hop triglycerid ở gan. Ở người bệnh này, liệu pháp duy trì với gemfibrozil có thể giữ nông độ triglycerid dưới 600 đến 800 mg/dl tức 6,8 -9mmol/lít để dự phòng biến chứng viêm tụy và uvàng phát ban. -Các đặc tính được động học: *Hap thu: Gemfibrozil được hấp thu nhanh và nhiều (khả dụng sinh học: 98 + 1%) khi uống trong bữa ăn, nhưng kém hơn nếu uống lúc đói. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 2đến 4 giờ. Hơn 97% gemfibrozil gắn với protein huyết tương. Nửa đời là 1,1 +0,2 giờ. *Phân bó: Thuốc phân bố rộng và nồng độ trong gan, thận và ruột cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thể tích phân bó: 0,14 +0,03 lít/kg. *Thải trừ: Gemfibrozil bài tiết chủ yếu dưới dạng chất liên hợp glucuronid; 60 đến 90% liều uống bài tiết trong nước tiểu, và lượng nhỏ hơn trong phân. Sự bài tiết gemfibrozil ởngười suy thận tuy có giảm, nhưng giảm ít hơn so với những fibrat khác. Độ thanh thải: 1,7 + 0,4 ml/phit/kg. -Chi dinh: Gemfibrozil là thuốc chon loc dé diéu tri tang lipid huyết đồng hợp tử apoEz/apoEa (tang lipoprotein -huyết typ III). Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng lipid reg RAD huyệt kêt hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chi h thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp. Gemfibrozil chỉ được chỉ định đẻ điều trị tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyet typ IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc việc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL -cholesterol tăng và triglycerid tăng. Gemfibrozil được chỉ định trong điều trị tăng lipid huyết tiên phát nặng (tăng lipid huyết typ IV và V) có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình. Gemfibrozil không có tác dụng với tăng lipid huyết typ I. -Cách dùng và liều lượng: |Z— Liêu thường dùng cho người lớn: Uống mỗi lần 2viên x2lần/ ngày, uống 30 phút trước các bữa | ăn sáng và chiêu. Phải ngừng thuốc sau 3tháng nếu nồng độ lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kê (Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc) -Chống chỉ định: Quá mẫn với một trong các thành phần nào của thuốc. Rối loạn chức năng thận hoặc gan, bệnh túi mật, xơ gan mật tiên phát. Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú và trẻ em. -Thận trọng: *Bắt đầu điều trị: Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ lipid thực sự không bình thường. Trước khi tiến hành điều trị với Gemfibrozil, phải cố gắng kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ởngười béo phì và kiểm soát những bệnh khác như đái tháo đường và giảm năng tuyến giáp đang góp phần gây những bất thường về lipid. *Trong khi điều trị: Định kỳ xét nghiệm lipid huyếtthanh và ngừng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thoả đáng sau 3tháng điều trị. Khi ngừng thuốc, cần có chế độ ăn kiêng gây giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh cho tới khi người bệnhổn định, vì nồng độ triglycerid và cholesterol huyết thanh có thể tăng trở lại như lúc ban đầu. -Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: *Thời kỳ mang thai: Thuốc qua được nhau thai. Không có công trình nghiên cứuđầy đủ và có kiểm chứng dùng thuốc cho phụ nữ mang thai; Không được dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. *Thời kỳ cho con bú: Không biết thuốc có phân bố vào sữa hay không. Vì thuốc có khả năng gây aw ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên tránh không cho con bú. -Tác dụng không mong muốn của thuốc: ADR của gemfibrozil nói chung ítgặp và nhẹ, tuy nhiên, vì có những điểm giống nhau về hóa học, dược lý và lâm sàng với clofibrat, nên gemfibrozIl có thể có cùng ADR như clofibrat. Những ADR thường gặp của gemfibrozil ởđường tiêu hóa đôi khi khá nặng đến mức phải ngừng thuốc. Thường gặp, 4DR > 1/100
Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.
Gan: Sỏi mật.
Thần kinh trung ương: Mét mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Da: Eczema, ban.
Itgap, 1/1000

Ẩn