Thuốc Mezaoscin: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Mezaoscin |
Số Đăng Ký | VD-26826-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Hyoscin butylbromid – 20 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A – Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
22/04/2019 | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 4000 | Viên |
Lần dius… 2.206 2M
À
MEZAOSCIN
Chỉ định -Chống chỉ định -Cách dù dùng vàcác thông tinkhác: Xem tờhướng dẫn sửdụng thuốc kèm theo. Tiêu chuẩn ápdụng: TCCS Bảo quản: Nơi khó, nhiệt độdưới 30ĐC.
VIEZAOSCIN
Hyoscin Butylbromid 20mg
Thanh phan: Déxatam tay trẻem. Mỗi viên nén bao phim chứa: Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng.
Hyoscin Butylbromid……………..20mg. SDK( Reg.No)
Taduge vd…….1 viên nén bao phim 5619sx(Lot No)
Ngày SX(Mfg.Date)
HD(Exp.Date)
MEZAOSCIN
Hyoscin Butylbromid 20mg
Hộp 10 vix10 viên nén bao phim
HATAPHAR GMP-WHO
Indications -Contraindications -Dosage – Administrations and other information: See the package insert inside. Specifications: Manufacturer’s Storage: Store inadry place, below 30°C. Keep out ofreach ofchildren. Carefully read the accompanying instructions
MEZAOSCIN
Hyoscine Butylbromide 20mg
Compositions:
Each film coated tablet contains:
Hyoscine Butylbromide……….. 20mg beforeuse. sSy Sản xuất tại/Manufactured by: Excipients q.s.f…..1 film coated tablet CONG TY CP DƯỢC PHAM HATAY!
HATAY PHARMACEUTICAL JSC. Tổ dân phố số4-LaKhê-HàĐông -HàNội Population groups No.4-LaKhe -HaDong -HaNoi
MEZAOSCIN
Hyoscine Butylbromide 20mg
Box of 10 blisters x10 film coated tablets
Bwoz
piwoqg|Ajng
ulosokH
NIDSOVZmN
UWu+* Ke
1, Tên thuốc: MEZAOSCIN
2. Thành phần: Mỗi viên nénbao phim chứa:
Hyoscin butylbromid < 5 Tá dược vd lLviên À NG -1s (Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, lactose, crospovidon, magnesi stearar =povidon K30, bét tale, opadry white). 3. Dang bao ché: Vién nén bao phim. 4. Dược lực học, được động học: -Dược lực học: Hyosein butylbromid có tác dụng chống co thất trên cơ trơn đạdày ruột, mật, đường niệu -sinh dục. Vì là dẫn xuất amoni bậc 4nên hyoscin butylbromid không xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, tác dụng phụ kháng cholinergie ở hệ thần kinh trung ương không xảy ra. Kết quả kháng phó giao cảm ngoại vi do tác động chặn hạch trên thành nội tạng cũng giông như do tác động kháng muscarin. ~Dược động học: Hấp thu: Hyoscin butylbromid rất phân cực nên chỉ hấp thu một phần sau khi nống (8%) hoặc ở trực tràng (3%). Sau khi uống liều từ 20- -400mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ là 0,11ng/m1-2,04ng/ml Phân bố: Do ái lực cao với các thụ thé muscarinic va nicotinic, hyoscin butylbromid được phân bố chủ yếu vào tế bào cơ ở vùng bụng và vùng chậu cũng như trong hạch của các cơ quan trong 6 bụng. Gắn kết với protein huyết tương của hyoscin butylbromid khoảng 4,4%. Những nghiên cứu trên động vật cho thay hyoscin butylbromid không qua hàng rào máu não, nhưng không có các dữ liệu lâm sàng về tác động này. Đã thấy hyosein butylbromid (ImM) tương tác với chất vận chuyển cholin (1,4 nM) trong các tế bào biểu mô của bánh rau người trên in vitro. Chuyển hóa: Con đường chuyển hóa chính là phân cắt thủy phân của liên kết ester. Thai trừ: Sau khi udng liều 100- -400mg, thời gian bán thải khoảng 6,2-10,6 giờ. Hyoscin butylbromid duong udng duge dao thai qua phân và nước tiểu. Các nghiên cứu ởngười cho thấy 2-5% liều phóng xạ được thải trừ qua thận sau khi uống. Khoảng 90% của liều phóng xạ có thể được tìm thấy trong phân sau khi uông. Hyoscin butylbromid bai tiết ra nước tiểu íthơn 0,1% liều dùng. Tổng độ thanh thải là 1,2 lí/phút. Tỷ lệ hoạt chất không biến đổi được thải trừ trong nước tiêu khoảng 50%. Các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận gắn kết yếu với các thụ thể musearinie do đó được cho là không liên quan đến tác dụng của hyoscin butylbromid. 5. Qui cach đóng gói: Hộp 10 vi x 10 viên. 6. Chỉ định, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định: -Chí định: Co thắt dạ dày -ruột ; trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày -tátrang. Co that va nghet đường mật : trong viêm túi mật, viêm đường, dẫn mật, viêm tụy. Co thắt đường niệu -sinh dục : trong đau bụng kinh, viêm bề thận, viêm bàng quang, sỏi thận. -Cách dùng vàliều dùng: + Cách dùng: Nuốt cả viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Không nên dùng thuốc hàng trong thời gian dài mà không rõ nguyên nhân. Liều dùng trong trường hợp đau do co thắt dạ dày-ruột, eo thắt và nghẹt đường mật va dau do co that đường niệu-sinh dục là như nhau. +Liêu dùng: | Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: | » 20 mg/lần, 4 lần/ngày. | s- Để điều trị hội chứng kích thích ruột: Liều khởi đầu 10 mg/lan, 3 lần/ngày. Sau đó tăng lên 20 mg/lần, 4lằn/ngày nếu cần thiết. Trẻ em từ 6-12 tuổi: 10 mg/lần, 3lần/ngày. Bệnh nhân trên 65 tuổi: Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc ở người giày nghiệm lâm sàng cho thấy không có phản ứng bất lợi nào cho nhóm tuổi này. -Chống chỉ định: Trẻ em dưới 6tuổi. Hyoscin butylbromid chống chỉ định trong bệnh nhược cơ, to đại tràng và tăng nã ang. Ngoài ra không nên dùng cho bệnhnhân đã biết trước có nhạy cảm với hyoscin butylbromid hay bất cứ thành phần nào của thuốc. 7, Thận trọng: -Trong trường hợp đau bụng không rõ nguyên nhân, kèm theo triệu chứng sót, buồn nôn, nôn, đau bụng, hạ huyết áp, có máu trong phân nênđến cơ sở ytế để tìm rõ nguyên nhân. -Thận trọng trong trường hợp nhịp tìm nhanh như nhiễm độc tuyến giáp, suy tim, phẫu thuật tim vì hyosein butylbromid có thể làm tăng nhịp tim. : -Thuốc có tính khang cholinergic lam giảm tiết mô hôi nên thận trọng với bệnh nhân đang bị sốt. -Vì nguy cơ của biến chứng đối giao cảm, chú ýkhông dùng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng cũng như bệnh nhân bị tắc ruột hay tắc nghẽn đường tiểu. -Do (rong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết bảm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và/hoặc glactose hoặc thiếu lactase (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp). -Sử dụng cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu độc tính trên thai nhỉ chưa đủ dữ liệu về tính an toàn nên không nên dùng hyosein butylbromid trong thời kỳ mang thai. -Sử dụng cho phụ nữ chocon bú: Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết của hyoscin butylbromid và các chất chuyển hóa vào sữa mẹ nên không khuyến cáo ding hyoscin butylbromid trong thời kỳ cho con bú. ~Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng trong trường hợp bệnh nhân bị rối loạn điều tiết mắt hoặc chóng mặt. ; 8. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các tương tác khác: Tác dụng kháng cholinergie của thuốc chống trầm cảm có cấu trúc 3 vòng, kháng histamin, quinidin, amanfadin, thuốc chống động kinh (butyrophenones, phenothiazin), disopyramid và thuốc kháng cholinergic khác có thể được tăng cường bởi hyoscin butylbromid. Điều trị kết hợp với chất đối kháng dopamin như metoclopramid có thể làm giảm hiệu quả của hai loại thuốc trên đường tiêu hóa. Hyoscin butylbromid tăng cường tác dụng gây nhịp tim nhanh của chất beta-adrenergic. 9. Tác dụng không mongmuốn của thuốc (ADR): Nhiều tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây là do đặc tính kháng cholinergie của hyoscin butylbromid. Thuong gdp: 1/100 < ADR < 1/10: Tác dụng phụ kháng cholinnergic của hyoscin butylbromid nhìn chung nhẹ và tự khỏ dùng thuốc. It gap: 1/1000 < ADR < 1/100 Da: Ngứa, nổi mề day, loan tiết mồ hôi. Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh. Hiếm gặp: 1⁄10000