Thuốc Methotrexate-Belmed: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMethotrexate-Belmed
Số Đăng KýVN2-344-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMethotrexat – 50 mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 5 ống
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtBelmedpreparaty RUE 220007, Minsk, 30 Fabritsius Street
Công ty Đăng kýCông ty TNHH MTV Vimepharco Số 1, Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/12/2018Công ty cổ phần XNK Y tế Việt NamHộp 5 ống85000Ống
27/08/2015Công ty TNHH MTV VimepharcoHộp 5 ống85000Ống
220007,
Minsk,
30
Fabritsius
Street,
Cộng
hòa
Belarus
Sản
xuất
bởi:
Beimedpreparaty
RUE
SĐK:
XX-XXXX-XX

Rx. Thuốc bán theo đơn
METHOTREXATE – BELMED
90 mg
METHOTREXAT
Bột đông khô pha tiêm
Thành phần: Mỗi ống chứa:
Methotrexat: 50 mg
Natri hydroxid 1M: vừa đủ tạo pH 7.0 -9.0

Colours:
MM Pantone 306
ae Pantone 375 C
=a Pantone 282 C

chdùng,
chống
chỉ
định
vàcác
thông
tinkhác:
su
dẫn
sửdụng.
tiêmbắp;
tiêm,
,truyền
tính
mạch;
tiêm
trong
ống
tủy
sống.
Bar codesposition
“,“Mfíg.Date”,
“Exp,
Date”
trên
vỏhộp.
mii
dưới
30°C,
tránh
ánh
sáng.
sửdụng
trước
khi
dùng.

INTRAMUSCULAR
Batch No: Mfg.Date: dd/mm/yy Exp.Date: dd/mm/yy

BELMEDPREPARATY RUE
INTRATHECALLY
LYOPHILIZED POWDER FOR INJECTION
INTRAVENOUSLY
50 mg

METHOTREXATE
Rx. Prescription only medicine
‘METHOTREXATE
Medicinal Methotrexate-Belmed
Packing Graphic Design (Pack)
BELM

“se
a
Mỹ

EWAN
GE
90NG
ATNY
10
2Ia.
GLAGCA
ˆ
+

..—c————

Coote:

244}
vệ
See

hage
MBNA
-IMILMWIHEPVTFZ
|
Wq9n(
WMjU»Aal
(W4:
Ai
GH
He
bY
=o
TRE
BI
:

(Jk0)j6w%:
240B
15t
Sao
83
U4LHWAF1(DI1871.
¢
MS
DEQ:
gig)
ue
cs
i
¿vi
‡¡
;
;
rs
ye
8}
PAOBHITISES
bOMMES
LOH
IMEC
LION
.
8U/
qạuđ
Ku2
bys
peu;
i

E:
WELHOLKEXWL
IE
se
WELHOLGEKWLE
‘=f
:
:
00
1Uu8).

99
wa
WELHOLBEXVLE
>
BET
+
SWELHOLBEXYLE

BEPWER:
igfe
LiIQ€
ia
seo
you
;
`J4X—
bịL6£CLIÍN:G1
QUỊA
9G1£tue

+
<2 Dk Seen wesomes wales KEV TT ew ieĐ049 teins ————————— ————————— li ome 3M 138 -3TAXä3TOHT3M- lì # § i i! / Fad Ti— wv ««@ a: ee r=« ... -.* = —t j ta8Sokqu GLagbie 4ø4ÖU (92V) l ; NjGũtCU!8Ị JG1110(L0XSIC -QenUEG —Ắ=— gtr ei - Medicinal product Methotr Packing Graphic Design ` 'BELWEDPREPARATY RUE “Cộng hôa Belarus, [bx.muác bạn men đơn. IMETHOTREXATE-BELMEDMETHOTREXAT 50mq Triệm, TRUYỆN TINH MACH ARIE: EOS) TEM BAP, oe LEM TRONG ONG THy SONG: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ. Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Rx. Thuốc bán theo don METHOTREXATE -BELMED Tên thương mai: Methotrexate —Belmed Tên chung quốc tế: Methotrexat Cảm quan: khối bột xốp màu vàng hoặc màu cam, có khả năng hút âm Thành phần: mỗi ống chứa: Hoạt chất: methotrexat -50mg Tá dược: Natri hydroxid LM Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, nhóm kháng chuyển hóa Mã ATC: L01BA01 Tính chất được lực học i Thuốc kháng chuyển hóa nhóm các chất có cấu tớ rang tự acid folic. Thuốc có tác dụng chống ung thư (kìm tế bảo), ức chế miễn dịch. Methotrexat ức ché dihydrofolat reductase (DHFR), enzym này có tác dụng chuyển acid đỉhydrofolie thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phân ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN. Thêm vào đó, trong tế bảo, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHFR mà cồn cả các enzym phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino- imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase. Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân cúa tế bảo, ởmức độ thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bào mạnh, ức chế sự phát triển của các khối uác tính. Các tế bào dang phan chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhị, biểu mô miệng, ruột, bang quang là những tế bảo nhạy cảm nhất với methotrexat. Tính chất dược động học Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố nhanh trong thể tích tương đương tổng thể tích chất lỏng trong cơ thể. Thể tích phân bố ban đầu —0,18 l/kg (18% trọng lượng cơ thể) và đạt nồng độ cân bằng khoảng 0,4 -0,8 I/kg (40-80% khối lượng cơ thể). Thuốc liên kết với protein huyết tương gần 50%. Nếu dùng ở liều điều trị, bất kê đường dùng, thuốc thực tế không xâm nhập qua hàng rào máu não (nồng độ cao đạt được sau khi tiêm vào tủy sống). Thuốc được tiết vào sữa mẹ, đi qua nhau thai (có khả năng gây quái thai với thai nhì). Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ởtế bào gan tạo thành các polyglutamat (các chất ức chế DHFR va thymidilat synthetase), các chất này có thể được chuyển lại thành methotrexat nhờ enzym hydrolase. Một lượng nhỏ methotrexat polyglutamat được tích lũy trong các mô trong một khoảng thời gian dài. Thời gian lưu và thời gian hoạt động của các chất chuyển hóa có hoạt tính này phụ thuộc vào loại tế bào, mô và loại khối u. Thuốc được chuyển hóa một lượng nhỏ (trong trường hợp dùng liều thông thường) thành 7-hydroxymethotrexat (khả năng tan trong nước kém hơn 3-5 lần so với methotrexat). Chất chuyển hóa này được tích lũy trong trường hợp sử dụng liều cao của methotrexat để điều trị ung thư xương (sareom xương). Ở pha thải trừ đầu, thời gian bán thải của thuốc là 2-4 hởbệnh nhân dùng liều thấp hơn 30 mg/mỶ. Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc phụ thuộc vào liều và là 3-10 hvới liều thấp (dưới 30 mg/m?) và 8-I5h khi dùng liều cao (80 mg/mŸ hoặc hơn). Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận bởi lọc cầu thận và thải trừ tích cực qua ống thận trong vòng 24 h. Íthơn 10% liều dùng được thải trừ qua mật. Độ thanh thải của methotrexat rất khác nhau, giảm khi dùng liều cao. Sự thải trừ giảm ở những bệnh nhân cỗ trướng hoặc tràn dịch màng phổi. Trong trường hợp dùng lặp lại, thuốc được tích lũy trong các mô dưới dạng các chất chuyên hóa. Sự thải trừ có thể kéo dài đáng kế ởbệnh nhân suy thận mạn tính ⁄ c Chỉ định Bệnh bạch cầu nguyên tủy bào và nguyên bào lympho, bệnh bạch cầu thần kinh trung ương, bệnh u tủy, ulá nuôi phôi (ung thư biểu mô màng đệm, chủa trứng, u tuyến màng đệm), ung thư thực quản, ung thư biểu bì vùng đầu cổ, ung thư bàng quang, ung thư phổi, ung thư gan, ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư niệu quản, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ, ung thư buồng trứng, ung thư tỉnh hoàn, u lympho Hodgkin và không Hodgkin (gồm ulympho Burkitt), usùi dạng nắm (điều trị tại chỗ), sarcom xương không di căn. Viêm khớp dạng thấp (gồm hội chứng Felty), hen phế quản phụ thuộc steroid (nếu chống chỉ định vdi glucocorticoid), bệnh Crohn, viêm loét đại tràng mạn tính không đặc hiệu, bệnh liken phăng (lichen planus), bệnh vảy nến, bệnh viêm khớp vảy nến, hội chứng Reiter, hội chứng Sezary, bệnh xơ cứng rải rác. Liều lượng và cách dùng Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch (liên tục hay ngắt quãng) hoặc tiêm trong ống tủy sống. 2 ——tzÀ Lor Liều và thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định, phác đồ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Liều được tính toán dựa trên diện tích bề mặt và khối lượng cơ thể. Các phác đồ dùng thuốc sau đây được sử dụng: I.. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 400 ng/kg/ngày, mỗi ngày trong vòng 4ngày 2. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 400 ng/kg/ngày, 5ngày một lần trong 4tuần 3.. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 30-40 mg/m? dién tích bề mặt cơ thé 1tuần 1lần 4. Tiém trong 6ng tty séng 0,2-0,5 mg/kg (8-12 mg/m’) mỗi 2-3 ngày; sau khi triệu chứng biến mất (giảm thiểu), khoảng cách đưa thuốc tăng lên 1tuan, sau d6 tang lén dén 1 tháng: để điều trị dự phòng — mỗi 6-8 tuần. Liều tối đa khi dùng đường tiêm trong tủy sống là 15 mg/m’. Với đường tiêm bắp, hòa tan 10 mg chế phẩm trong Iml dung dịch NaCl đăng trương vô khuan dé duoc néng d6 10 mg/ml. Với đường tiêm trong ống tủy sống, sử dụng dung dịch 0,1% (1 ống 10 mg hòa tan trong 10 ml dung dịch NaCI đăng trương vô khuẩn). Liều tối đa tiêm trong tủy sống là 15 mg/mỶ. Liều lớn hơn 100 mg/m? chi duoc truyén tĩnh mạch nhỏ giọt và điều trị bổ trợ bằng calci folinat. Với đường truyền tĩnh mạch, pha loãng chế phẩm trong dung dịch dextrose 5% hoặc dung dich natri clorua dang trương vô khuẩn để được nồng độ l0 mg/mI. Liều được sử dụng phù hợp với phác đồ điều trị được chia ta Cu tiêu chuẩn (thấp) (liều đơn thấp hơn 100 mg/m’), liều trung bình (liều đơn 100-1000 mg/m’) và liều cao (liều đơn lớn hơn 1000 mg/m”) Điều trị với liều tiêu chuẩn (không có sự bổ trợ bằng calei folinat): tiêm tinh mach 15-20 mg/m” 2 lần/tuần hoặc 30-50 mg/m? 1lần/tuần, hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 15 mg/m”/ngày trong 5ngày và nhắc lại sau 2-3 tuần. Điều trị với liều trung bình: tiém tinh mach 50-150 mg/m? (không điều trị bổ trợ bằng calci folinat) nhắc lại sau 2-3 tuần hoặc 240 mg/m? (truyén tĩnh mạch 24 giờ) (có điều trị bổ trợ bang calci folinat) nhắc lại sau 4-7 ngày; hoặc 500—1000 mg/m? (cé điều trị bổ trợ bang calci folinat) nhắc lại sau 2-3 tuần. Liệu pháp với liều cao (có điều trị bổ trợ bằng calei folinat): 1000-1200 mg/m? (truyén tĩnh mạch I-6 h) nhắc lại sau 1-3 tuần (cần kiểm soát nồng độ methotrexat trong huyết thanh). Trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (một phần của liệu pháp kết hợp) -3,3 mg/m? két hợp với prednisolon ở liều 60 mg/m? để đạt được sự thuyên giảm, sau đó chuyển sang điều trị hỗ trợ -uống hoặc tiêm bắp, tổng liều đề nghị hàng tuần là 30 mg/m? chia 2 lần hoặc tiêm tĩnh mạch 2,5mg/kg mỗi I4 ngày. G3 dwt i aw Trong điều trị bệnh bạch cầu thần kinh trung ương - tiêm trong tủy sống, khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 2-5 ngày -liều người lớn 12 mgím”. Liễu cho trẻ em không dua trên điện tích bề mặt cơ thể, mà theo tuổi: dưới 1tuổi -6mg, 1tuổi -8mg, 2tuổi — 10 mg, 3tuổi hoặc hơn - 12 mg. Duy trì việc điều trị cho đến khi đạt được các chỉ số bình thường trong dịch não tủy, sau đó khuyến cáo nên dùng thêm một liều điều trị và sau đó, chuyển sang liều dự phòng với liều như liều điều trị và khoảng thời gian đưa thuốc được chọn lọc nghiêm ngặt trên từng bệnh nhân. Với bệnh vảy nến, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều ban đầu 10-25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thòi gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả. Khối ucứng: tiêm tĩnh mạch 30-40 mg/m” một lần mỗi tuần Với viêm khớp đạng thấp: thường liều ban đầu 7,5 mg một lần mỗi tuần, hoặc 2,5 mg mỗi 12 giờ (tổng số 3lần/tuần). Để đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg) sau đó bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả. Thòi gian điều trị tối ưu chưa được biết. Với nsùi dạng nắm -tiêm bắp 50 mg một lần mỗi tuần hoặc 25 mg hai lần mỗi tuần. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học. We Với sarcom xương —truyén tĩnh mạch chậm trong 4h, 12 me/in? ket hop wi calci folinat dudng udng ở liều khởi đầu 15 mg trong 24 hsau khi bắt đầu truyền, và sau đó cứ mỗi 6giờ, tổng cộng dùng I0liều. Trong trường hợp ngộ độc tiêu hóa, chuyển sang tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp calei folinat. Tác dụng không mong muốn Hệ thần kinh và cơ quan cảm giác: các bệnh về não (đặc biệt ởnhững bệnh nhân đã qua xạ trị não), chóng mặt, đau đầu, giảm thị giác, buồn ngủ, loạn ngôn, đau lưng, cứng cơ gáy, chuột rút, liệt, liệt nữa người; trường hợp cá biệt -mệt mỏi, suy nhược, rối loạn ýthức, mắt điều hòa vận động, run, kích động, hôn mê, viêm kết mạc, chảy nước mắt nhiều, đục thủy tỉnh thể, sợ ánh sáng, mù vỏ não (khi dùng liều cao). Hệ tim mạch: hiếm gặp -viêm mảng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim, hạ huyết áp, huyết khối (huyết khối động mạch, huyết khối não, huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối tĩnh mạch thận, viêm tắc tĩnh mạch, tắc mạch phổi) Cơ quan tạo máu và hệ thống cầm máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu lymphô (đặc biệt 14 T-lymphocytes), giảm gammaglobulin huyết, xuất huyết, nhiễm trùng huyết (hậu quả của giảm bạch cầu). Hệ hô hấp: hiếm gặp: viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi, làm tăng nặng thêm các bệnh nhiễm trùng phổi. Cơ quan tiêu hóa: viêm lợi, viêm họng, viêm miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó nuốt, phân đen, viêm loét niêm mạc đường tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, viêm ruột, tổn thương gan, xơ gan và chai gan (xác suất cao hơn ởnhững bệnh nhân điều trị liên tục hay dai han). Niệu -sinh dục: viêm bàng quang, suy thận, chứng nitơ huyết, huyết niệu, tăng acid uric máu hay suy thận nặng, đau bụng kinh, giảm tỉnh trùng thoáng qua, quá trình sinh trứng và sinh tinh suy giảm, quái thai. Da: da ban đỏ, ngứa, rụng tóc (hiếm khi), nhạy cảm với ánh sáng, máu tụ, mụn, nhọt, bong vay da, tăng hoặc giảm sắc té da, gidp da, viêm nang lông, giãn mao mạch, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson. Các phản ứng dị ứng: sôt, rét run, phát ban, nỗi mê đay, sôc phản vệ. Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế miễn dịch, hiếm gặp - nhiễm trùng cơ hội (vi khuẩn, virus, nắm, nhiễm trùng protozoa), loãng xương, viêm mạch. Thông bảo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi ue. Chong chi dinh Mẫn cảm, suy giảm miễn dịch, thiếu máu (bao gồm giảm sản và bất sản), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh bạch cầu với hội chứng xuất huyết, suy gan hoặc suy thận, tràn dịch màng phổi, cỗ trướng, giảm sản tủy, bệnh thủy đậu (kể cả mới đây), viêm miệng, viêm loét đại tràng. Hạn chế sử dụng Các bệnh nhiễm trùng, viêm loét khoang miệng và đường tiêu hóa, mới phẫu thuật, bệnh gút hoặc sỏi thận trước đó (nguy cơ tăng acid uric huyết), mất nước, người già và trẻ em. Phụ nữ có thai và cho con bú Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bào thai hoặc các dị tật di truyền). Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhằm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc. -~* \nn- NC wile TH at x| Quá liều Triệu chứng: Không có dâu hiệu đặc trưng. Được chuân đoán dựa trên nông độ methotrexat trong huyết tương. Xứ trí: Ngay lập tức sử dụng calci folinat để trung hòa độc tính trên tủy của methotrexat (uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Liều của calei folinat, ítnhất, bằng với liều của methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiết. Điều này làm tăng sự hydrat hóa của cơ thể, kiềm hóa nước tiểu, để tránh kết tủa thuốc và các chất chuyển hóa của nó ởđường tiết niệu. Tương tác với các thuốc khác Rượu. các thuốc độc với gan và mắu Nguy cơ methotrexat gây độc với gan tăng lên trong trường hợp sử dụng rượu thường xuyên hoặc sử dụng cùng với các thuốc gây độc với gan khác. Sử dụng đồng thời Etretinat và methotrexat có thể làm tăng nồng độ của methotrexat trong máu có nguy cơ dẫn đến viêm gan nặng. Nguy cơ giảm toàn thể huyết cầu và độc với gan tăng trong liệu pháp kết hợp methotrexat va Leflunomid. Khang sinh Các kháng sinh đường uống (fetracyclin, chloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không hắp thu) có thể ảnh hưởng đến chu kỳ gan ruột do ức chế vi sinh vật đường ruột hoặc ức chế sự trao đổi chất của vi khuẩn. Những kháng sinh nhu penicillins, glycopeptid, sulfanilamid, ciprofloxacin và cefalotin có thể làm giảm độ thanh thải ởthận của methotrexate, do vậy làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh dẫn đến tăng độc tính trên hệ tạo máu và đường tiêu hóa. Probenecid, cdc acid hitu co yéu, pvrasol va cdc thudc chong viém mia Probenecid, cac acid hitu cơ yếu (ví dụ, thuốc lợi tiểu quai) và pyrasol (phenylbutazon) có thể làm chậm sự bài tiết dẫn đến tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh và tăng độc tính với hệ tạo máu. Nguy cơ gây độc cũng tăng trong sử dụng kết hợp methotrexat liều thấp với các NSAID hoac salicylat. Cae ché pham co tac dung khéng tét voi ndo Trong điều trị kết hợp bởi các thuốc có tác dụng không mong muốn trên não (ví dụ, sulfonamid, trimethoprim/ sulfamethoxazol, chloramphenicol, pyrimethamin) can xét dén cd nhiều biểu hiện rối loạn huyết học (trong trường hợp hiếm —giảm toàn thể huyết cầu cấp tinh) Điều trị với trimethoprim/sulfamethoxazol sau khi điều trị methotrexat trong một số trường hợp có thê gây thiếu toàn thể huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Điều trị acid folinic có thể làm giảm nguy cơ phản ứng có hại này của methotrexat. Các thuốc làm giảm folat Độc tính của methotrexat có thể tăng trong điều trị kết hợp với các thuốc có thể làm giảm folat (ví dụ, sulfanilamid, trimethoprim/ sulfamethoxaxol). Cần chăm sóc đặc biệt khi điều trị các Iqil %- ¬4# ^¬ l¿£ bệnh nhân bị thiếu hụt acid folic. Ngược lại, các chế phẩm có chứa acid foli có thể làm giảm hiệu quả điều trị của methotrexat. Các thuốc chồng thấp khớp Sử dụng kết hợp methotrexat với các thuốc chống thấp khớp (ví dụ, muỗi vàng, penicillamin, hydroxychloroquin, sulfasalazin, azathioprin, cyclosporin) thường không lảm tăng độc tính của methotrexat. Sulfasazalin Do sulfasazalin gây ức chế tổng hợp acid folic, tác dụng của methotrexat có thể tăng trong điều trị kết hợp với sulfasazalin (do đó làm tăng tác dụng không mong muốn), tuy nhiên, những tác dụng không mong muốn này đã được quan sát thấy chỉ trên một số trường hợp cá biệt. Thuốc to chế bơm proton Trong sử dụng đồng thời methotrexat và các thuốc ức chế bơm proton (ví dụ, omeprazol hay pantoprazol} tương tác có thể xảy ra. Omeprazol có thể làm giảm độ thanh thải thận của methotrexat và pantoprazol có thể ức chế sự thải trừ thận của chất chuyển hóa 7- hydroxymethotrexat là những nguyên nhân cùng dẫn đến đau cơ và run. Đồ trắng có chúa caffein và theophvllin Trong quá trình điều trị methotrexat, nên tránh sử dụng quá nhiều đồ uống có caffein và theophyllin (cà phê, đồ uống ngọt có caffein, trà den). Các alkaloid của cây dừa cạn có thể làm tăng nồng độ nội bào của methotrexat và các methotrexat polyglutamat. Liên kết của methotrexat với các protein huyết tương có thể bị thay thế bởi các salicylat, sulfanilamid, phenytoin, tetracyclin, chloramphenicol, sulphazol, doxorubicin, cyclophosphamid va barbiturat. Néng độ cao của methotrexat đạng tự do trong huyết tương làm tăng tác dụng độc tinh. Cần lưu ýđến tương tác dược động học giữa methotrexat và tuc(GxXếí in (diện tích dưới đường cong của methotrexat trong máu giảm) và Š-fluorouracil (nửa đời thải trừ của 5- fluorouracil tăng). Nồng độ methotrexat trong huyết tương tăng đáng kể đã được quan sát thấy trên những bệnh nhân sử dụng đồng thời methotrexat với oxacilli và omeprazol. Tương tác giữa kflunomid và methotrexat (với sự phát triển của xơ gan, nhiễm trùng cơ xương và giảm số lượng tiểu cầu) đã được báo cáo. Cần trọng khi sử dụng methotrexat với các tác nhân điều chỉnh miễn dịch trong thực hiện các phẫu thuật chỉnh hình do nguy cơ nhiễm trùng tăng. Độ thanh thai methotrexat có thể giảm trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc kìm tế bào khác. Các chế phẩm vitamin và sắt dùng đường uống có chứa acid folie có thể làm thay đổi đáp ứng của cơ thê với việc điều trị methotrexat. Nếu kết hợp với vắcxin có virút sống, thuốc có thể tăng cường quá trình sao chép của virút trong vắcxin, làm tăng tác dụng không mong muốn của vắcxin và giảm sản xuất các kháng thể để đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt. Than trọng Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexat (ít nhất nam -3tháng sau khi điều trị, phụ nữ -một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều 7 cao sau đợt điều trị bằng methotrexat. Để phát hiện kịp thời các triệu chứng nhiễm độc, cần phải kiểm soát tình trạng máu ngoại vi (đếm số lượng bạch cầu và tiểu cầu: ban đầu: vào các ngày luân phiên, sau đó: cứ 3-5 ngày/lần trong tháng đầu tiên, sau đó: 7-10 ngày/lần, trong thời gian bệnh thuyên giảm 1-2 tuần/lần), hoạt tính của transaminase gan, chức năng thận, chụp X-quang các cơ quan ởngực thường xuyên. Khuyến cáo kiểm soát tình trạng tạo máu của tủy xương trước khi điều trị, Ilần trong suốt thời gian điều trị và sau đợt điều trị. Trường hợp có tiêu chảy và viêm loét đường tiêu hóa nên chấm dứt điều trị với methotrexat vì nguy cơ cao của tiến triển xuất huyết và thủng ruột. Điều kiện bảo quần: Bảo quản tránh ánh sáng ởnơi có nhiệt độ dưới 30°C Để xa tầm tay trẻ em Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nghiêm cắm sử dụng thuốc quá hạn. Đóng gói Hộp 05 ống, mỗi ống chứa 50 mg ho Nhà sản xuất ’ Belmedpreparaty RUE 30 Fabritsius Street, 220007 Minsk, Céng hoa Belarus TUQ. CUC TRUONG P.TRƯỞNG PHÒNG Nguyen Hi uy Hing

Ẩn