Thuốc Methotrexate-Belmed: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMethotrexate-Belmed
Số Đăng KýVN2-303-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMethotrexat – 2,5 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtBelmedpreparaty RUE 220007, Minsk, 30 Fabritsius Street
Công ty Đăng kýCông ty TNHH MTV Vimepharco Số 1, Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/12/2018Công ty cổ phần XNK Y tế Việt NamHộp 2 vỉ 10 viên3600Viên
12/06/2017Công ty cổ phần Hóa Dược VNHộp 02 vỉ x 10 viên3600viên
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN ILÝ DƯỢC
DA PHE DU VE ir
Vỏ hộp Methotrexate-Belmed (2,5 mg)
Hộp 2vỉ x10 viên

Lần đàu:,ỦŠ..I..(k. a —

Colours:
I2 Pantone 259 C
Soe Pantone 165 C
^ ¬ ool
tu Pantone 282 C

Bảo quản: Noi khé, tranh ánh sáng, nhiệt độdưới 30”C “¡ xatằm taytrẻem, ¡Đọoèkỹ hướng dẫn sửdụng trước khidùng. 1

Sản xuất bởi: Belmedpreparaty RUE, 30Fabritsius Street, 220007, Minsk, Cộng hòa Belaru| ONNK:

Rx. Prescription only medicine
20 _METHOTREXATE -BELME film-coated METHOREXATE 2.5 mg

tablets

„9%
Mfg.
Date.
dd/mmiyyyy
Exp.
Date
dd/mmiyyyy

Batch
No

One tablet contains: methotrexate -2,5mg excipients: lactose monohydrate and others Indication, Instruction, Contraindication: See packing leaflet. Carefully read theaccompanying Instruction before use.
Rx.Thuéc ban theo don. Thành phần: mỗi viên chứa: Methotrexat -2,5mg Tádược vừa đủ Quy cách: Hộp 2vỉx10viên nón bao phim SDK: XX-XXXX-XX Chỉ định, cách dùng, chống chỉđịnh, thận trọng vàcác thông tinkhác: Xinđọc trong tờhướng dẫn sửdụng |sélô,ngày sản xuất, hạn dùng: xem “Batch No”, “Mfg. Date”, “Exp. Date” trên vỏhộp.

eS disposition
411

Nhãn vỉ Methotrexate-Belmed (2,5 mg)
vỉ 10 viên

| METHOTREXATE-B
`_— METHOTREXATE
~=—=-a-a-a-aaa-a-a-a-a-a—-a—-—————

METHOTREXATE-BEL
METHOTREXATE | 2.5 mg

*
=
INJ7 BELMEDPREPARATY RUE, Cong hoa Belarus | |
SP [-METHOTREXATE-BELMED ˆ METHOTREXATE 2.5mg

Aj sriuEpPREFARATY RUE. Cộng hoa Belarus Ì
Batch number, Exp date ismarked on the edge of blister

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm nares tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Rx. Thuốc bán theo đơn
METHOTREXATE-BELMED
Tên chung quốc tế: Methotrexat
Cảm quan: viên nén bao phim hai mặt lôi màu vàng.

Thành phần: Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: methotrexat —2,5 mg
Tá được: lactose monohydrat, povidon, calc1 stearat, tỉnh bột khoai tây, opardy II màu vàng.
Thành phẩn vỏ bao (opadry lÏ màu vàng): polyvinyl aleohol thủy phân một phan,
macrogol/polyethylen glycol, quinolin yellow aluminum lake, bét talc, titanium dioxid, sat
oxit vang, sunset yellow FCF aluminum lake.
Dang bao ché: Vién nén bao phim. :
Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, nhóm kháng chuyên hóa
Mã ATC: L0IBA0I
Đặc tính dược lý
Tính chất được lực học
Thuốc kháng chuyên hóa nhóm các chất có cấu trúc tương tự acid folic. Thuốc có tác
dụng chống ung thư (kìm hãm tế bào), ức chế miễn dịch. Methotrexat ức chế dihydrofolat
reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid
tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phan ứng chuyên vận một carbon
trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp
ADN. Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có
tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat
synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase.
Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bào, ở mức độ
thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có
hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tÊ bào mạnh, ức chê sự phát triên của các khôi u ác

tính. Các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhị,

thay đổi lớn về nồng độ thuốc giữa các người bệnh và từng người bệnh, dic Biét kkhi dùng
nhac lai. Hap thu cực đại sau khi uống liều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp
thu gắn thuận -nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tán vào các mô, có
nồng độ cao nhất trong gan và thận; thuốc cũng khuếch tán vào dịch não tủy. Thuốc được
loại khỏi huyết tương sau quá trình đào thải 3pha. Phần lớn thuốc đào thải qua nước tiêu
trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dài ở người suy thận có thể gây
nguy cơ tích lũy và ngộ độc nếu không điều chỉnh liều thích hợp.
Chỉ định
‘ l‘ A ‹. Bệnh vảy nên, viêm khớp vảy nên, viêm đa khớp dạng tá Vấu đạng nâm (u limphô tê
bảo T).
oA x r ¬ Liêu lượng và cách dùng
Viên nén methotrexat được dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai. Thời gian điều
trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định,
phác đổ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Liêu lượng cho viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần
mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3lần
mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20
mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu qua.
Liều lượng cho bệnh vảy nến, liều uỗng ban đầu là 10 -25 mg một lần mỗi tuần hoặc
2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3lần mỗi tuần để đạt được
hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ,
sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Voi usùi dạng nấm: uông 2,5 — 10 mg mỗi ngày trong vài tuân hoặc vải tháng. Giảm
liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ sỐ huyết học.

Chống chỉ định
Suy thận nặng. Người suy dinh dưỡng hoặc rỗi loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội

chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trướ ĐH lắm sản tủy
sa Sit cee Rh â BEY Pi me . 205905734. xương, giảm bạch câu, giảm tiêu câu hoặc thiêu máu lâm sàng nghi trồng. —<: ly/ & NAY / aN SN MIỄN HỮU | ộT THÀNH viên |xJ "n/*ÚJ Thận trọng GA MERARoo, / Nom ape” Nên tránh thụ thai trong và sau khi điêu trị với methotrexat (ít nhật nam 2Hiáng sau khi Các chống chỉ định tương đối gồm xơ gan, viêm gan, uống nhiều) điều trị, phụ nữ -một chu kỷ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều cao sau đợt điều trị bằng methotrexat. Hộ _vữ Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất ie, Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ởngười cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo đối đều đặn chức năng gan, thận và máu. Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vay nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2đến 3 tháng 1lần. Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rỡ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và đầu hiệu gợi ýlà bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho. Phụ nữ có thai và cho con bú Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bào thai hoặc các dị tật di truyền). Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị. Sứ dụng trong nhỉ khoa An toàn và hiệu quả ởtrẻ em chưa được xác định chắc chắn, ngoài hóa trị liệu ung thư. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhằm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc. Tác dụng không mong muốn Hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương. Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
ho

Tiêu hóa: Viêm miệng, buôn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.
Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.

of|TRAGH NHIEM HU HAN =
is |MOT THÀNH VIÊN |2!
* xj
Da: Rụng tóc, phản ứng da (phù da).
Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Ï gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100 Mau: Chay máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Da: Ngứa, Hô hấp: Xơ phổi, viêm phôi. Sinh dục -tiết niệu: Loét âm đạo. Hiém gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Liệt dương. Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm. Phản ứng khác: Giảm tình dục. Chú giải: Các yêu tỗ nguy cơ gây độc cho gan là béo phì, đái bra đường và suy giảm chức năng thận. Bệnh phổi do methotrexat là biến chứng nặng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị, kể cả ở liều thấp 7,5 mg/tuần, nhiễm độc phôi không phải luôn luôn được hồi phục. Các triệu chứng ởphổi như ho khan cần cảnh giác và khám xét, ngừng điều trị cho đến khi phổi không còn bị nhiễm độc. Đã có tử vong do methotrexat gây ra bệnh phổi kẽ mạn tính. Những thay đổi ở phổi trong khi điều trị viêm khớp dạng thấp bằng methotrexat cũng có thể là biểu hiện của bản thân bệnh đó. Nên dùng liều thử 2,5 mg trước khi bắt đầu liệu pháp duy trì đầy đủ để xem người bệnh có phản ứng đặc ứng không. Cần kiểm tra công thức máu trước khi điều trị, nhắc lại sau 1tuần điều trị và sau đó mỗi tháng một lần. Chụp phôi trước khi điều trị và trong trường hợp nghi ngờ nhiễm độc phổi. Sinh thiết gan đối với nhiều trường hợp sau khi người bệnh dùng đến tổng liều 2,0 g; 6-18 tháng /lần hoặc sinh thiết lại sau khi đợt điều trị tiếp theo đạt 2g. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Tương tác với các thuốc khác Dùng đồng thời với NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin, trimethoprim, chloramphenicol, para-aminobenzoic va axit para-aminohippuric, probenecid làm tăng và kéo dài tác dụng của methotrexat gây nhiễm độc. Acid folic và các dẫn xuất của nó làm giảm tác dụng của thuốc. Methotrexat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gián 4 “tiệp (dân xuât coumarin hoặc indandion) và làm tăng nguy cơ chảy máu. Các thuôc thuộc nhóm penicilin làm giảm độ thanh thải của methotrexat. Trường hợp dùng đồng thời virus sông, thuôc có thê tăng cường quá trình sao chép của virus trong văcxin, làm tăng tác dụng không mong muôn của văcxin và giảm sản xuât các kháng thê đê đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt. Quá liều Triệu chứng: Không có dấu hiệu đặc trưng. Được chuân đoán dựa trên nồng độ methotrexat trong huyết tương. CN ra Xir tri: Ngay lap tic str dung calci folinat dé trung en trén tuy cua methotrexat (uéng, tiém bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Liều của calci folinat, ít nhất, bằng với liều của methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiết. Điều này làm tăng sự hydrat hóa của cơ thể, kiềm hóa nước tiêu, để tránh kết tủa thuốc và các chất chuyển hóa ởđường tiết niệu. Điều kiện bảo quản: Bảo quản tránh ánh sáng ởnơi có nhiệt độ dưới 30°C Đê xa tâm tay trẻ em Thời gian sử dụng PHO CUCTRUONG 2năm. Nghiêm cắm sử dụng thuốc quá hạn. ©lqyẫ Yist Hing Đóng gói Hộp 2vi, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim. Nhà sản xuất Belmedpreparaty RUE 30 Fabritsius St., 220007 Minsk, Republic of Belarus

Ẩn